1.Khởi động :
2.Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh
- Khi bị bệnh ta cần ăn uống như thế nào?
- Nếu người bệnh ăn ít hoặc không muốn ăn ta phải làm sao ?
- GV nhận xét - Chấm điểm .
3.Bài mới:Phòng tránh các tai nạn dưới nước.
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nuớc .
Mục tiêu: HS kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 9 môn Khoa học - Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .
2 . Kỹ năng :
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .
3 . Thái độ:
- HS biết vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống .
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1.KN phân tích và phán đoán : Những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
2.KN cam kết: Thực hiện các nguên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Hình trang 36, 37 SGK .
HS : SGK , VBT .
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
9 phút
9 phút
4 phút
1 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh
Khi bị bệnh ta cần ăn uống như thế nào?
Nếu người bệnh ăn ít hoặc không muốn ăn ta phải làm sao ?
GV nhận xét - Chấm điểm .
3.Bàøi mới:Phòng tránh các tai nạn dưới nước.
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nuớc .
Mục tiêu: HS kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2 , 3 .
Theo em việc nào nên làm và việc nào không nên làm ?
à Kết luận của GV.
- Giáo dục KNS
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .
Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
Yêu cầu HS quan sát hình 4 , 5 và trả lời .
Theo em nên tập bơi ở đâu ?
Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
- GV chốt ý. Giáo dục BVMT.
Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai)
Mục tiêu: HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .
GV chia lớp thành 3-4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước
GV có thể đưa ra tình huống khác phù hợp với HS của mình.
- GV tổng kết – chốt phần trình bày đúng .
Hoạt động 4 :Củng cố
Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa học
- Để phòng tránh tai nạn đuối nước , ta cần làm gì ?
- Giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Ôn tập: con người và SK
- Hát .
Khi bị bệnh , ta phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị nước quả ép .
Nếu người bệnh ăn quá ít hoặc không muốn ăn thì phải cho ăn nhiều bữa trong ngày .
- HS nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động nhóm
Nhóm thảo luận . Trình bày
Hình 1 :Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao .
- Hình 2 : Vẽ một cái giếng , thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em
- Hình 3 : Các bạn nhỏ đang nghịch nước trên sông khi đi ghe .
- Theo em việc 1 và 3 không nên làm , việc 2 nên làm .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
Hoạt động nhóm
- HS làm việc theo nhóm 4 .
- Hình 4 : Các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi đông người .
- Hình 5 : Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển .
- Theo em nên tập bơi ở bể bơi có người và phương tiện cứu hộ .
- Trước khi bơi cần phải vận động , .lau hết nước ở tai và mũi .
Đại diện các nhóm lên trình bày .
Lớp nhận xét – bổ sung .
HS lắng nghe .
Hoạt động nhóm
- HS làm việc theo nhóm 6 .
Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi, mặt hại của các phương án lựa chọn để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống có thể phân tích .
Hoạt động lớp
- Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta không chơi đùa gần ao , hồ nắp đậy
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia .dông bão .
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện khu vực bơi .
Kiểm tra
Thảo luận
Trình bày
KNS
Thảo luận
Trình bày
KNS
Thảo luận
Khăn PB
Củng cố
Rút kinh nghiệm :
KHOA HỌC
TIẾT 18 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức ve à:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường .
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
2 . Kỹ năng : HS có khả năng :
- Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày .
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế .
3 . Thái độ:
- HS biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua .
- Các tranh ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn .
HS : SGK , VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
GV nhận xét - chấm điểm .
3.Bài mới: Ôn tập : Con người và SK.
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi Ai mà tài thế?
Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
GV sử dụng các phiếu câu hỏi, HS bốc thăm trả lời .
1/ Quá trình trao đổi chất của con người .
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
- Con người , thực vật và động vật
sống được là nhờ đâu ?
- Nhờ đâu mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường , cơ thể khoẻ mạnh ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan ngừng hoạt động ?
2/ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể .
- Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên ?
3/ Các bệnh thông thường .
- Em hãy nêu một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng ?
- Em hãy nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
- Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
- Giáo dục BVMT
4/ Phòng tránh tai nạn sông nước
- Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước ?
- GV chốt ý, giáo dục BVMT.
Hoạt động 2: Tự đánh giá
Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình .
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá .
GV kết luận.
5.Tổng kết – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và SK(t)
- Hát .
Nên chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia khu vực bơi .
Không nên chơi đùa gần ao hồ , sông , suối .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp – Cá nhân
- HS bốc thăm và trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét .
- Trong quá trình sống con người lấy thức ăn .. cặn bã .
- Con người , thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được .
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan . khoẻ mạnh .
- Nếu một trong những cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết .
- Các nhóm chất dinh dưỡng là : Chất bột đường , chất đạm , chất béo , chất khoáng và vi-ta-min .
- Nếu thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt , quáng gà . sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng
- Nếu thừa chất dinh dưỡng, tiểu đường , huyết áp cao
- Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá là tiêu chảy , lị , tả
- Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ta cần :, giữ gìn vệ sinh môi trường
- Không nên chơi đùa gần ao hồ , sông , suối
- Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy .. khu vực bơi .
Hoạt động cá nhân – Lớp
Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn, đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh .
Một số HS trình bày kết quả làm việc.
Cả lớp nhận xét – bổ sung .
Kiểm tra
Thực hành
Đàm thoại
MT
Đàm thoại
KNS
Đàm thoại
Rút kinh nghiệm :
Ngày..thángnăm 201
Ban Giám Hiệu
Ngày..thángnăm 201
Ban Giám Hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA HOC(1).doc