Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 27

KHOA HỌC

CÁC NGUỒN NHIỆT

I. MỤC TIÊU :

 - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,

* BVMT: Một số đặc điểm chính và việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.

 - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.

 - Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sừ dụng (trong các tình huống đặt ra).

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về việc sử dung các nguồn nhiệt.

* GDBVMTBHĐ: Tài nguyên biển, muối biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng).

 - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

 

docx23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t - 2,3 hs trả lời Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 3 ngày tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 132 : Hình thoi 1. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.. 2. Đồ dùng dạy học: - Hình thoi, giấy kẻ ô vuông. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ: (5P) - Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3 SGK. - Gv nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Gtb: Trực tiếp (1P) 2. Nội dung: Bài tập 1: (7P) Cho các phân số, yêu cầu hs rút gọn phân số, trong các phân số trên các phân số nào bằng nhau ? - Gv củng cố bài. Bài tập 2 (6P) - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài. - Gv củng cố bài. Bài tập 3 (7P) - Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải. Yêu cầu hs xác định cách giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi. + Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - Gv củng cố về cách nhân phân số. Bài tập 4: (8P) Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu làm bài: + Tìm số xăng lấy ra lần sau. + Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. + Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. 3. Củng cố, dặn dò: (5P) - Nêu cách nhân chia phân số ? - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung. Đáp án: a, ; ; ; ; b, = = ; = = ; - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung. Đáp án: a, Phân số chỉ 3 tổ học sinh là b, Số học sinh của ba tổ là: 32 = 24 (bạn) Đáp số: ; 24 bạn; - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, bổ sung. Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là 15 = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: - 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tương tự như bài tập 3, học sinh tự giác làm bài tập. - Nhận xét, bổ sung. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 3 = 10950 (l) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 (l) Lúc đầu trong kho có số l xăng là 56200 + 43800 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - 2 học sinh trả lời. Chính tả Tiết 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 1. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối của bài thơ về Tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/x, d/r. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu hs viết các từ sau: núi non, long trọng, nỗ lực, năng lực - Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giơi thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nhớ - viết (18’) - HS đọc bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe - viết. + Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt. + Nêu cách trình bày bài viết. - Yêu cầu HS gấp sách. - Yêu cầu HS nhớ viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Chấm chữa 10 - 12 bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2a (5’) - Yêu cầu hs làm bài tập phần a. - Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3/ a(5’) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gv theo dõi hướng dẫn. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò(3’) - Yêu cầu hs viết các từ: nõn nà, lộn xộn, lòng thòng, nụ hoa. - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, . . . - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. + HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài sau. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thảo luận làm bài. - Đại diện học sinh báo cáo. - Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: sao (không có xao) sẽ (không có xẽ) sai (không có xai) xóm (không có sớm) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 1 học sinh làm bài bảng phụ. - Lớp chữa bài. Đáp án: a, Sa mạc, xen kẽ. - 1 học sinh đọc lại bài văn hoàn chỉnh. - 2 học sinh lên bảng viết bài. Luyện từ và câu: Tiết 53: CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết từng đoạn văn ở bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm. -Nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2 (8’) - Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng? - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? - Cuối câu đó sử dụng dấu gì? - GV chốt lại nội dung ghi nhớ 1 Bài 3(5’) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS + Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? 3.Ghi nhớ(3’) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS đặt câu khiến để minh họa cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng từ 4. Luyện tập Bài 1 (7’) Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS làm bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu xuất xứ từng đoạn văn. Bài 2 (5’) HS làm bài theo nhóm 4 - Gợi ý: Trong SGK - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. - Gọi các nhóm khác đọc câu khiến mà nhóm mình tìm được. Bài 3 (5’) Đặt câu theo cặp. - Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi.. là bậc trên. - Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - Nhận xét bài làm của HS C. Củng cố (3’) ? Thế nào là câu khiến? Dấu hiệu nhận biết? Cho vd? - Nhận xét - 3 HS đặt câu hoặc nêu tình huống thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích. - Câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Đóng vai theo nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói - 5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai , 1 HS đóng vai mượn vở, 1 HS cho mượn vở HS mượn vở có thể nói + Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn! + Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu một lát nhé! + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS tiếp nối đọc câu của mình: + Mẹ cho con đi chơi nhé! + Chị giảng cho em bài toán này với! + Thưa cô, cho em ra ngoài ạ! + Cho tớ đọc truyện chung với! Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào phiếu bài tập - HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù hợp với nội dung và giọng điệu. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn - 2, 3 đại diện đọc. Ví dụ: + Bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy - Vào ngay - Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói + Bài Vương quốc vắng nụ cười - Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh. - Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được! - Nói đi, ta trọng thưởng. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS nói câu khiến theo cặp. Mỗi HS đặt 3 câu theo từng tình huống với bạn, với chị (anh), với thầy (cô giáo). - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ: + Cho mình mượn bút chì một lát nhé! + Anh sửa cho em cái bút với! + Em xin phép cô cho em vào lớp! + Thưa cô, cô giảng cho em bài toán này với ạ! -3hs nêu Địa lí Tiết 27: Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung 1. Mục tiêu: - Giải thích được dân cư tập trung đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu đặc điểm (về địa hình, khí hậu) của đồng bằng duyên hải miền Trung ? - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. 2. Nội dung: Hoạt động 1 (12’) Dân cư tập trung khá đông đúc. - Bước 1: Gv giới thiệu số dân ở miền Trung, chỉ bản đồ dân cư. - So sánh lượng người sống ở ven biển miền Trung với vùng núi Trường Sơn ? - So sánh lượng người ở miền Trung với lượng người ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ ? - Bước 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2: - Nhận xét về trang phục của phụ nữ Kinh và phụ nữ Chăm ? - Gv nhận xét, chốt ý chính. Hoạt động 2 (15’) Hoạt động sản xuất của người dân - Gv yêu cầu hs đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 ... hình 8. - Yêu cầu hs hoàn thành bảng. - Gv theo dõi, uốn nắn học sinh. - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. - Yêu cầu hs trao đổi với các bạn rồi hoàn thành bảng. - Yêu cầu hs thi nhau kể về các điều kiện cần thiết để sản xuất của người dân. - Gv nhận xét, kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn khai thác các điều kiện sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. C. Củng cố, dặn dò(3’) - Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất chủ yếu nào ? - Gv nhận xét giờ học. - 2 hs lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. Làm việc cả lớp. - Học sinh quan sát theo dõi. - Số người ở ven biển nhiều hơn ở vùng núi. - người sống ở ven biển ít hơn số người sống ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Học sinh quan sát hình 1, 2. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Người Kinh: mặc áo dài, cổ cao. - Người Chăm: váy dài, khăn choàng. - 2 học sinh đọc ghi chú. - Lớp quan sát tranh. - Học sinh hoàn thành bảng. Trồng trọt Chăn nuôi Thuỷ sản Ngành khác lúa, mía bò, trâu đánh bắt cá, nuôi tôm làm muối - Học sinh trao đổi hoàn thành bảng. Trồng trọt Chăn nuôi Thuỷ sản Làm muối khí hậu nóng nhiều đầm, phá nước biển mặn - 3 học sinh đọc kết luận Sgk. - 2 học sinh trả lời. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 4 ngày tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 133: Diện tích hình thoi 1. Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thoi 2. Đồ dùng dạy học: Giấy kẻ ô, thước kéo. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ: ( 5P) - Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1P) 2. Hình thành công thức: (12P) - Gv nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD. B -------------- n A C D m - So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ? - Tính diện tích hình chữ nhật AMNC? - Vậy diện tích hình thoi được tính như thế nào ? S = (S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo). - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ? * Qui tắc: Sgk - Ví dụ: Tính S hình thoi có n = 3 m, m = 4 m ? 3. Thực hành: Bài tập 1 (5P) Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình thoi có diện tích bé hơn 20 cm2 - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: (6P) Viết vào ô trốn - Gv theo dõi, giúp đỡ khi các em còn lúng túng. ? Nêu cách tính diện tích hình thoi Bài tập 3: (5P) - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải. Tóm tắt: Mảnh bìa hình thoi m: 10 cm n: 24 cm S: ... cm2 ? - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò: (5P) - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức - 2,3 học sinh trả lời - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát hình. M B N A C m - Học sinh thực hành cắt ghép. + Bằng nhau + Diện tích hình chữ nhật AMNC là: m - 2 học sinh trả lời. - 2 học sinh đọc trong Sgk. - Học sinh thực hành tính. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm. - Lớp đổi chéo vở, thống nhất kết quả. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh làm vào bảng phụ. - Lớp làm vào vở bài tập. - Báo cáo kết quả. Nhận xét. Đáp án: Hình thoi 1 2 3 Đường chéo 12cm 16 dm 20 m Đường chéo 7cm 27 dm 5m Diện tích 42 cm2 216 dm2 50 m2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tóm tắt bài. - Học sinh tự giải bài vào vở bài tập. - Lớp đổi chéo bài. Nhận xét. Bài giải: Diện tích mảnh bìa là: = 120 (cm2) Đáp số: 120 (cm2) - 2 học sinh trả lời. Tập đọc Tiết 54: Con sẻ 1. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu Sẻ non của Sẻ già. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của hai nhà khoa học thể hiện ở chỗ nào ? - Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giơi thiệu bài (1’) 2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài: a. Luyện đọc(10’) - HS đọc bài và chia bài 5 đoạn - 1hs đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài(8’) Đọc thầm từ đầu ... có một sức mạnh”. - Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? - Việc gì xảy ra đột ngột khiến con chó dừng lại và lùi ? - Đọc đoạn còn lại: Hình ảnh con sẻ già từ trên cây cao lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ? - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ bé nhỏ ? - Nêu nội dung chính của bài? c. Đọc diễn cảm(10’) - Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào ? - Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài. - Gv treo bảng phụ hướng dẫn: “Bỗng từ trên cây ... xuống đất ”. - Yêu cầu hs đọc trong nhóm. - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - 1hs đọc bài - Lắng nghe - Học sinh đọc nối tiếp bài. + Luyện đọc: thảm thiết, lao đến - Học sinh đọc nối tiếp bài. - Học sinh đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe - Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần. - Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống cứu con, dáng vẻ hung dữ khiến con chó phải dừng lại... - Sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. - Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với chó săn hung dữ để cứu con. Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu Sẻ non của Sẻ già. - 2Học sinh nêu cách đọc. - Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc trong nhóm. - 2 học sinh thi đọc. - 2 học sinh trả lời. KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, * BVMT: Một số đặc điểm chính và việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. - Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sừ dụng (trong các tình huống đặt ra). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về việc sử dung các nguồn nhiệt. * GDBVMTBHĐ: Tài nguyên biển, muối biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. KTBC ( 5’) ? Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động ( 30’) Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng theo nhóm. - Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Chia nhóm yêu cầu học sinh tham khảo SGK thảo luận để ghi vào bảng sau: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Giải thích một số tinh huống liên quan. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. - Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu học sinh nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3. Củng cố dặn dò ? Con biết những nguồn nhiệt nào? Con cần sử dụng các nguồn nhiệt đó như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt học sinh sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điệncó vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. - Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, - Đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung - Học sinh thảo luận - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Học sinh trả lời trước lớp Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 5 ngày tháng 3 năm 2018 Toán: Tiết 134: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS: 1 tờ giấy hình thoi. - 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em tính diện tích của hình thoi biết: Độ dài đường chéo thứ nhất là 24 cm, và đường chéo thứ hai có độ dài bằng 1/3 độ dài đường chéo thứ nhất - Nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Luyện tập: Bài 1(5’) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó tự làm bài. ? Nêu cách tính diện tích hình thoi Bài 2(5’) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó tự làm bài. Bài 3(8’) Thi xếp hình thoi. - GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi. - GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh. C. Củng cố(3’) - HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình thoi. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS đưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi và làm bài vào vở. Bài giải a. Diện tích hình thoi là: 19 12 : 2 = 114 (cm2) b. Diện tích hình thoi MNPQ là: 30 70 : 2 = 105 (cm2) Đáp số: 114 cm2; 105 cm2. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích miếng kính đó là: 14 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS xếp được hình như sau: A C Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 6 : 2 = 12 (cm2) - Theo dõi và có ý kiến. - 2hs nêu Tập làm văn Tiết 53: Kiểm tra viết: Miêu tả cây cối 1. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một vài cây để quan sát. - Bảng phụ viết sẵn đề bài + dàn ý. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A . Kiểm tra bài cũ (5’) - HS nhắc lại dàn bài chung về văn miêu tả cây cối; cách viết mở bài, thân bài. kết bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (18’) - Giáo viên treo bảng phụ ghi ba đề bài. Đề 1: Hãy tả một cái cây ở trường em gắn với nhiều kỉ niệm Đề 2: Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích. Đề 3: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích. - Yêu cầu học sinh chú ý những từ quan trọng trong đề bài. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn một trong ba đề bài. - Giáo viên lưu ý học sinh: + Để viết tốt bài văn cần đọc kĩ đề bài. + Lập dàn ý rồi dùng từ ngữ của mình hoàn thiện dàn ý. + Đảm bảo bố cục bài văn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài nghiêm túc. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nêu bố cục của một bài văn miêu tả cây cối ? - Nhận xét tiết học. - 2 hs nhắc lại - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc thầm các đề bài. - 2 học sinh đọc to các đề bài. - Học sinh đọc thầm lại. - 1 học sinh gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh suy nghĩ chọn đề bài. - 3 học sinh phát biểu về đề bài em đã chọn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết bài. - 2 học sinh trả lời. Luyện từ và câu Tiết 54: Cách đặt câu khiến 1. Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến. - Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống, biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Sgk. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu khiến ? Cho ví dụ ? - Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét(10’) - Yêu cầu học sinh đọc toàn văn yêu cầu phần Nhận xét. - Gv hướng dẫn học sinh chuyển câu kể: “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” thành câu khiến theo 4 cách. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh. * Gv nhận xét, chốt lại các cách: + C1: Nhà vua hãy (nên, phải,..) hoàn gươm lại cho Long Vương. + C2:Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi + C3:Mong nhà vua hoàn gươm lại cho LVương. + C4: Dùng giọng điệu. 3. Ghi nhớ: Sgk 4. Luyện tập: Bài tập 1(5’) - Chuyển câu kể thành câu khiến. - Giáo viên nhận xét, chốt lại các cách đặt câu khiến. Bài tập 2(7’) Đặt câu khiến theo tình huống - Giáo viên lưu ý học sinh: Phải đặt câu khiến sao cho phù hợp với quan hệ. Bài tập 3(8’) - Đặt câu khiến theo yêu cầu và nêu tình huống có thể dùng câu đó. - Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh. C. Củng cố, dặn dò(3’) - Có những cách nào để đặt câu khiến ? - Gv nhận xét giờ học. - 2 hs trả lời. - Lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc to. - Lớp đọc thầm. - Học sinh tự làm bài. - Học sinh phát biểu. - Lớp nhận xét. - 3 học sinh đọc, lấy ví dụ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc thầm các câu kể rồi làm bài. - 3, 4 học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh suy nghĩ làm bài. - 1 học sinh làm vào bảng phụ. - Học sinh đọc bài làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: 1. Bạn hãy cho mình mượn một cái bút. 2. Xin bác cho cháu gặp bạn Hà. 3. Bác làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Hồng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 5, 6 học sinh đọc bài làm. - Lớp nhận xét. - 2 hs trả lời. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 6 ngày tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 135: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Nhận biết được 1 số tính chất của HCN, hình thoi Tính được diện tích hình vuông, HCN, HBH, hình thoi II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học A. Kiểm tra bài cũ(3’) ? Nêu cách thực hiện tính diện tích hình thoi? - Nhận xét B. Dạy bài mới 1: Giới thiệu bài (1’) 2: HD luyện tập Bài 1: (5’) -Đọc yc bài - Nêu tên các cặp cạnh song song và vuông góc của hình chữ nhật ABCD? - GV nhận xét Bài 2 (7’) - Gọi hs đọc y/c - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? - YC hs làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả *Bài 3(10’): Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. - Nhận xét tiết học -2,3 hs nêu - 1,2 hs đọc - Lớp làm bài - Lớp nhận xét - 2,3HS lần lượt nêu - 1 hs đọc y/c - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - Làm bài vào SGK - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe, thực hiện Tập làm văn Tiết 54 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích – yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cụ rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS K-G biết nhận xét và sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV. KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết lỗi và cách sửa lỗi III. Các hoạt động dạy học B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. NX chung về kết quả của bài viết(8’) - GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài. *Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp. * Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu còn tối nghĩa, bài viết sơ sài. - GV nêu số HS đạt điểm giỏi, khá, TB và yếu. rồi trả bài 3. HD HS chữa bài(7’) GV ghi sẵn một số lôi HS m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 27 Lop 4_12340513.docx