Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 5 đến tuần 18

I. Mục tiêu:

 Học sinh biết:

- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác

II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vo trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).

III. Đồ dùng:

Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi

III. Hoạt động dạy học

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 5 đến tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ý kiến phù hợp với nội dung bài. PP: Luyện tập, thực hành - Làm việc theo nhóm đôi Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và ND bài. Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và ND bài. - Yêu cầu - Nhận xét, chốt bài làm đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, 4 HS đọc các trường hợp, lớp đọc thầm. - Trao đổi trong nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố dặn dò: - Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào? - 4 HS nối tiếp kể. - Sưu tầm chuyện về gương HS “Có chí thì nên”. - HS - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Nghe Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Có chí thì nên (tiết 1). - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - Nhận xét. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe. 2. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe 3.Hướng dẫn thực hành: * HĐ 1: Nêu được tấm gương tiêu biểu để kể cho bạn nghe. PP: Thảo luận, thực hành, động não Bài tập 3: Đọc yêu cầu. - Kiểm tra sự chuẩn bị. - Nhận xét , tuyên dương. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tổ trưởng báo cáo. - Nhóm đôi kể cho nhau nghe câu chuyện đã chẩn bị. 5 HS kể trước lớp, nhận xét. + Ở trường, ở lớp em thấy bạn nào có tinh thần vượt khó? + Bạn nào có khó khăn mà chưa vượt được? Chúng ta giúp bạn bằng cách nào? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Nghe * HĐ 2: Học sinh tự liên hệ, nêu được khó khăn và cách vượt khó. - Làm việc cá nhân PP: Thực hành, đàm thoại Bài tập 4 : Đọc yêu cầu. - Yêu cầu - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục. 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. KL : Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó làgia đình hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. - Nghe 4. Củng cố dặn dò: - Tập hát 1 đoạn: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”. - Học sinh tập hát và hát. - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”. - Thi đua theo 2 dãy. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên. - HS - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Nghe Tiết 5: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1). I. Môc tiªu : Sau bµi häc HS biÕt : - Tr¸ch nhiÖm cña mçi ng­êi ®èi víi tæ tiªn, gia ®×nh, dßng hä. - ThÓ hiªn lßng biÕt ¬n tæ tiªn, g×n gi÷ vµ ph¸t triÓn truyÒn thèng gia ®×nh dßng hä b»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ, hîp kh¶ n¨ng. - BiÕt ¬n tæ tiªn tù hµo vÒ truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä. II. ChuÈn bÞ - Tranh, ¶nh, bµi b¸o nãi vÒ ngµy giç tæ Hïng V­¬ng. - C¸c c©u ca dao, tôc ng÷, th¬, nãi vÒ lßng biÕt ¬n tæ tiªn. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc GV HS 1 æn ®Þnh : h¸t 2. Bµi cò : Gäi HS ®äc ghi nhí bµi tr­íc. 3. Bµi míi : Ho¹t ®éng 1 : T×m hiÓu chuyÖn “Th¨m mé” - Gäi HS ®äc chuyÖn. - Cho HS th¶o luËn theo c¸c c©u hái : + Nh©n ngµy tÕt cæ truyÒn bè ViÖt ®· lµm g× ®Ó tá lßng biÕt ¬n tæ tiªn ? + Theo em bè muèn nh¾c nhë ViÖt ®iÒu g× khi kÓ vÒ tæ tiªn ? + V× sao ViÖt muèn lau dän bµn thê gióp bè ? - GVkÕt luËn Ho¹t ®éng 2 : Cho HS lµm bµi tËp . - Cho HS lµm bµi c¸ nh©n råi trao ®æi víi b¹n ngåi bªn - GV mêi HS tr×nh bµy, HS kh¸c bæ sung - GVkÕt luËn Ho¹t ®éng 3 : Tù liªn hÖ - KÓ nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc ®Ó thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ nh÷ng viÖc ch­a lµm ®­îc. - Gäi HS nèi tiÕp tr×nh bµy. - GV nhËn xÐt. - Gäi HS ®äc ghi nhí; GV nhÊn m¹nh KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ. 4.Ho¹t ®éng tiÕp nèi - S­u tÇm tranh, ¶nh, bµi b¸o nãi vÒ ngµy giç tæ Hïng V­¬ng; C¸c c©u cac dao, tôc ng÷, th¬, nãi vÒ lßng biÕt ¬n tæ tiªn. - T×m hiÓu vÒ truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä m×nh. - HS ®äc ghi nhí. - HS ®äc chuyÖn. - HS th¶o luËn cÆp ®«i vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái. - HS tr¶ lêi. - HS lµm bµi c¸ nh©n sau ®ã trao ®æi cÆp. - HS b¸o c¸o kÕt qu¶. - HS nèi tiÕp nhau kÓ nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc ®Ó thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ nh÷ng viÖc ch­a lµm ®­îc. - HS nhËn xÐt. - HS nghe vµ chuÈn bÞ cho tiÕt sau. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên ; học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Có chí thì nên. - 4 HS lên bảng. + Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân? - 2 HS + Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) ? - Nhận xét. - 2 HS - Nghe. 2. Giới thiệu bài mới: Nhớ ơn tổ tiên - Nghe. 3.Tìm hiểu bài: * HĐ 1: Biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. PP: Thảo luận, đ.thoại - Đọc truyện “ Thăm mộ” để trả lời các câu hỏi sau : - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Theo em, bố muốn nhắc nhỡ Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Nhóm 3 thảo luận, mỗi thành viên trả lời 1 câu hỏi trước nhóm. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - 3 nhóm nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Nối tiếp trả lời. Kl : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể. - Nghe, ghi nhớ để thực hiện. * HĐ 2: HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Hoạt động cá nhân PP: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại. Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu, 5 HS đọc các việc làm. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. + Vì sao em chọn việc làm đó thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ. - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - 4 HS nối tiếp đọc 4 việc a, c, d, đ. * HĐ 3: Tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên. PP: Động não, t. trình - Nhóm, cá nhân. + Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? + Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? + Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. - Suy nghĩ và làm việc cá nhân. - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi). - Một số học sinh trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe 4.Củng cố dặn dò: - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Nhớ ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS - HS - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2). - HS - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Nghe Đạo đức: Bài 4 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ: - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhơ.ù - Nhận xét. - 2 HS nối tiếp đọc (2 lần). - Nghe 2. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe 3. Hướng dẫn thực hành: * HĐ 1: Giáo dục ý thức nhớ về cội nguồn qua việc : Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm PP: Thảo luận, thuyết trình. + Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương + Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? - Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. + Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Nối tiếp trả lời. + Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. KL : Các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ Giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. - Nghe * HĐ 2: Tự hào về truyền thống của gia đìmh dòng họ, có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó. - Hoạt động lớp PP: Thuyết trình, đ. thoại + Hãy giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - 5 HS nối tiếp giới thiệu. - Chúc mừng và hỏi thêm: - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Học sinh trả lời - Nhận xét, bổ sung. KL : Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. - Nghe, tỏ lòng tự hào. 4. Củng cố dặn dò: - Hoạt động lớp - Đọc ghi nhớ. - 2 HS, lớp đọc thầm. - Trò chơi: Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên. - Thi đua 3 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng - Nhận xét. Tuyên dương. - Nghe - Thực hành những điều đã học. - HS - Chuẩn bị: “Tình bạn” (Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”) - HS chuẩn bị theo nhóm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập. - Nghe Đạo đức: Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. I. CHUẨN BỊ: - Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”. HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Đọc ghi nhơ.ù Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1) 3.Tìm hiểu bài: HĐ 1: Ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. PP: Đàm thoại - Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Đàm thoại. + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. HĐ 2: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. PP: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận. - Đọc truyện “Đôi bạn”. Yêu cầu đóng vai theo ND truyện. - Nhận xét, tuyên dương phần đóng vai. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? + Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? + Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? KL : Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. HĐ 3: Biết cách ứng xử phù hợp các tình huống liên quan. PP: Thực hành, thuyết trình. Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và nội dung. Nêu yêu cầu. Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? + Hãy kể một trường hợp cụ thể em đã làm? Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 4.Củng cố dặn dò: + Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp? + Hãy đọc ghi nhớ? Sưu tầm 1 truyện, 1 tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề Tình bạn Học sinh đọc Học sinh nêu Học sinh lắng nghe. - Lớp hát đồng thanh. Học sinh trả lời. Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp. Học sinh trả lời. Buồn, lẻ loi. - Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. - Nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhóm 3, phân vai, đóng vai theo truyện. - 2 nhóm diễn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm đôi rồi trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nối tiếp nêu. Học sinh trả lời. - Nghe, thực hiện. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhóm đôi, trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. 6 HS nối tiếp trình bày cách ứng xử trong các tình huống và giải thích lí do (mối HS 1 tình huống), HS khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. - Nối tiếp nêu. - 2 HS - HS Đạo đức: Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. CHUẨN BỊ: - Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Tình bạn (tiết 1) + Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh? + Em đã làm gì khiến bạn buồn? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2) 3.Hướng dẫn luyện tập: HĐ 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. PP: Thảo luận, sắm vai. Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Thảo luận làm bài tập 1. - Sắm vai vào 1 tình huống. Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật : + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn? + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai? + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao? KL : Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. HĐ 2: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. PP: Động não, đàm thoại, thuyết trình. Yêu cầu nêu những việc đẫ làm và chưa làm được. Từ đó thống nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp của cả nhóm. KL : Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía. HĐ 3: Củng cố nội dung bài: PP : Trò chơi. - Thi hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn. - Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn. 4. Củng cố - dặn dò: + Hãy nhắc lại nội dung ghi nhớ? Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai). Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong học tập. - 2 HS lần lượt lên bảng. Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Nhận xét. + Thảo luận nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu, 7 HS nối tiếp đọc các việc làm ở BT1, lớp đọc thầm. Học sinh thảo luận – trả lời. Chon 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai. Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp. - Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, thực hiện. - Trao đổi nhóm 4. Một số nhóm trình bày trước lớp trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe - Thi đua các dãy. Học sinh nghe. - 2 HS nhắc lại. - HS - HS - Ngh Đạo đức: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Tình bạn (tiết 2). Đọc ghi nhớ. Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ. 3. Tìm hiểu bài: HĐ 1: HS biết cần phải giúp đỡ người già em nhỏ, ý nghĩa của việc đó. PP: Sắm vai, thảo luận. Đọc truyện Sau đêm mưa. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. HĐ 2: Thảo luận nội dung truyện. PP: Động não, đàm thoại. + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? KL : Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. HĐ 3: HS nhận biết được hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. PP: Thực hành, phân tích. Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh . KL : Hành động d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. Các hành động a,b,c : Thể hiện sự kính già yêu trẻ. 4. Củng cố - dặn dò: + Đọc lại nội dung ghi nhớ? Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻNhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học. - 3 HS lần lượt lên bảng. 1 học sinh trả lời. 2 học sinh. Nhận xét. Lớp lắng nghe. - Hoạt động nhóm, lớp. - 3 HS đọc: dẫn chuyện, bà cụ, Hương - Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm, lớp. Nối tiếp trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, ghi nhớ, thực hiên theo. - Hoạt động cá nhân. -1 HS đọc yêu cầu, 4 HS nối tiếp đọc các hành đọng, lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. - 3 HS nối tiếp nhắc lại các hành động a,b,c. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS - Nghe Đạo đức: Bài 6 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Kính già, yêu trẻ. + Đọc ghi nhớ. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 3. Hướng dẫn thực hành: HĐ 1: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình càm kính già yêu trẻ. PP: Thảo luận, sắm vai. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà ở gần, có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b).. c) ... KL : Khi gặp người già cần nói năng lễ phép, gặp em nhỏ nhường nhịn giúp đỡ. HĐ 2: HS biết những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. PP: Thực hành. Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em. Bài tập 3 : Đọc yêu cầu và nội dung. KL : Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. + Ở trường, lớp em đã tham gia phong trào nào nói về chủ đề Kính già yêu trẻ? KL : Các phong trào: Áo lụa tặng bà, Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. HĐ 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của dân tộc ta. PP: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. 4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết họ 2 HS lần lượt lên bảng. - 2 Học sinh. Học sinh lắng nghe. - Họat động nhóm, lớp. Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm cử thành viên sắm vai ( 2 nhóm cùng thảo luận đóng vai 1 tình huống). Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. - Nghe, thực hiện. - Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. - 1 HS đọc BT1, 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm. - 2 HS nêu bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp nêu: Áo lụa tặng bà, Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. - Nhóm đôi thảo luận. Nối tiếp trình bày, nhận xét, bổ sung. Đạo đức: Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hộiõ. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.. - Tôn trọng, quan tâm,chăm sóc, giúp đỡ, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. II. CHUẨN BỊ: - GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Bài cũ: Kính già, yêu trẻ (tiết 2). + Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ. 3. Tìm hiểu bài: HĐ 1: HS biết những đóng góp của người PNVN trong GĐ và ngoài XH. PP: Thảo luận, thuyết trình. - Yêu cầu từng nhóm: Đọc thông tin kết hợp với 4 tranh trang 22/ SGK để giới thiệu nội dung tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương. KL : Bà Nguyễn Thị Định, chị Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh đều là những người PN. Họ không những có vai trò quan trọng trong GĐ mà còn góp phần rất lớn trong cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước trên tất cả các lĩnh vực. + Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết? + Tại sao phụ nữ là những người đáng kính trọng? + Hãy đọc ghi nhớ trong SGK? HĐ 3: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng PN, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai với trẻ em gái. PP: Thảo luận, thuyết trình, giảng giải. Bài tập 1: Đọc yêu cầu và nội dung. Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2. KL : Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ. Chốt : Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái HĐ 3: Biết đánh giá bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng PN. PP: Cá nhân thuyết trình, giảng giải. Bài tập 2: Đọc yêu cầu và nội dung. - Nêu lần lượt từng ý kiến. + Vì sao em tán thành (không tán thành) ý kiến đó? KL : Tán thành các ý kiến : a,d. không tán thành các ý kiến : b,c,đ 4. Củng cố – dặn dò: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người PN mà em kính trọng(có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người PN nói chung và PNVN nói riêng. Nhận xét tiết học. - 4 HS lần lượt lên bảng. - 4HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm 8. - Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày (1 tranh) Bổ sung ý. Nghe, học tập. - Hoạt đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12442796.doc