Giáo án lớp 5 môn Kĩ thuật - Bài 22 đến bài 25

I- MỤC TIÊU : Giúp HS:

 - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.

 - Biết cách cho gà ăn, uống.

 - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK

 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

 

doc14 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Kĩ thuật - Bài 22 đến bài 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ghi bảng - Gọi HS nhắc lại đề bài - GV ghi bảng 2. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu vật mẫu: Xe chở hàng + Trong cuộc sống hằng ngày, các em đã thấy xe chở hàng này ở đâu? + Người ta sử dụng xe chở hàng để làm gì? * GV chốt ý : Xe chở hàng là phương tiện chuyên chở, người ta dùng xe chở hàng để vận chuyển hàng hoá. Xe chở được nhiều và nhanh chóng. + Quan sát xe chở hàng, em hãy cho biết xe chở hàng gồm có những bộ phận nào? + Các em mở SGK trang 73 và nêu các quy trình lắp xe chở hàng. 3. HĐ 2: GV thao tác mẫu 1/ Chọn chi tiết và dụng cụ . (GV đính bảng chi tiết và dụng cụ) - GV chọn chi tiết và dụng cụ để lên bàn. + Sau khi chọn đủ các chi tiết và dụng cụ, chúng ta sẽ tiến hành lắp xe chở hàng đúng theo quy trình. + Gọi HS nhắc lại quy trình. - GV ghi bảng bước 1: Lắp từng bộ phận + Lắp từng bộ phận là lắp những bộ phận nào? - GV ghi bảng: Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin + Quan sát hình 2, cho biết để lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ta cần những chi tiết nào? - GV thao tác: Lắp 2 thanh chữ U dài vào hàng lỗ thứ hai và thứ sáu của tấm lớn. (Giá đỡ trục bánh xe). Lắp 2 thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài vào tấm chữ L. (Lắp sàn ca bin). Nối sàn ca bin với thùng xe. * Khi lắp, vị trí ốc, vít ở mặt nào của mô hình? + Quan sát hình 3, nêu cách lắp ca bin? + Gọi 1 HS khá (giỏi) lên lắp (vừa lắp vừa nói) + Quan sát hình 4, cho biết phải làm gì tiếp theo? + Nêu cách lắp mui xe và thành xe. * Mối lắp có 3 chi tiết ta dùng bộ vít nào? - GV thao tác: Lắp 3 thanh thẳng 11 lỗ vào 2 thanh chữ U dài làm mui xe. Lắp mui xe vào tấm 25 lỗ và 4 thanh thẳng 5 lỗ. + Tiếp theo ta lắp bộ phận nào? - GV ghi bảng. + Quan sát hình 5, 6 hãy nêu cách lắp thành sau xe và trục bánh xe. + 2 HS lên bảng thực hiện * Để có được chiếc xe chở hàng , ta làm thế nào? - GV ghi bảng: Lắp ráp xe chở hàng. + 1 HS nêu thứ tự các thao tác lắp ráp các bộ phận thành xe chở hàng. * Giáo dục HS: Về ATGT khi đi đường. + Gọi HS nêu các bước tháo rời - GV thực hiện tháo rời xe chở hàng và cất gọn gàng vào hộp. - Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe chở hàng. * Lưu ý an toàn và gọn gàng khi thực hành. ä HS thực hành nháp. - HS thực hành theo nhóm đôi. + Chọn chi tiết để lắp mui xe và thành bên xe. - GV chọn 1 số sản phẩm của HS để nhận xét, nhắc nhở, tuyên dương. - Yêu cầu HS tháo rời bộ phận vừa lắp và cất vào trong hộp. II. Nhận xét, dặn dò: - Tiết 2 của là tiết thực hành lắp các bộ phận Các em sẽ lắp hoàn chỉnh cái đu trong tiết học nên về nhà nhớ xem lại quy trình và tự thực hành. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: I. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tiết 2 - Ghi bảng: Lắp xe chở hàng (tiết 2) 1/ Chuẩn bị thực hành lắp các bộ phận + Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe chở hàng. + HS nêu các thao tác lắp ráp các bộ phận * GV thao tác lại bộ phận khó do HS yêu cầu (nếu có) + GV nhắc lại 1 số lưu ý khi thực hành: mặt vít; vị trí lỗ; dùng vít dài khi lắp 3 chi tiết; an toàn khi làm. 2/ Tổ chức thực hành: + HS để bộ đồ dùng lên bàn + GV yêu cầu HS đọc bảng vật liệu và dụng cụ - HS chọn các chi tiết , dụng cụ. * GV nêu yêu cầu thực hành: Thời gian thực hành lắp các bộ phận trong khoảng 18 phút. HS thực hành theo nhóm đôi; mỗi em lắp cho được tất cả các bộ phận của xe chở hàng. * HS thực hành * Trưng bày sản phẩm: + Tổ 1: 5 HS trưng bày bộ phận 1; Tổ 2: 5 HS trưng bày bộ phận 2; Tổ 3: 5 HS trưng bày bộ phận 3; Tổ 4: 5 HS trưng bày bộ phận 4. * GV nêu tiêu chuẩn nhận xét + HS nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương II. Dặn dò: HS cất tất cả các bộ phận lắp được vào bì đựng để tiết sau lắp hoàn chỉnh xe chở hàng. Tiết 3: I. Bài mới: GV nêu nội dung thực hành. 1/ Chuẩn bị thực hành lắp xe đẩy hàng + GV kiểm tra các bộ phận lắp ghép của HS tiết trước. + GV yêu cầu HS nêu bước 4: Lắp ráp xe chở hàng. + GV lưu ý HS khi lắp cần chú ý vị trí lỗ; mặt vít; mặt trong; ngoài ; trên dưới của các bộ phận. 2/ HS thực hành: + Mỗi HS hoàn thành 1 sản phẩm, các em làm theo nhóm đôi. Thời gian khoảng 15 phút. 3/ Trưng bày sản phẩm: - HS trưng bày theo tổ (GV chuẩn bị bàn ) - GV nêu tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá. + HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương 4/ Trò chơi: Đua xe chở hàng. - GV chọn mỗi nhóm 1 xe cho 4 HS lên đẩy xe sao cho xe chạy được 1 đoạn dài nhưng không rớt xuống bàn II. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Lắp xe cần cẩu. - HS nghe - 1HS nhắc lại - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - Chọn chi tiết và dụng cụ. - Bước 1: Lắp từng bộ phận. - Bước 2: Lắp ráp xe chở hàng. - HS đọc bảng chi tiết và dụng cụ. - HS nhắc lại - HS nhắc lại - 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe. - HS quan sát và trả lời - HS theo dõi và trả lời các câu hỏi gợi ý dẫn tiếp của GV. - Vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái - HS nêu. - 2 HS (1 HS nói, 1 HS lắp) - Lắp mui xe và thành bên xe. - HS nhìn SGK nêu. - Bộ vít dài. - HS quan sát - Lắp thành sau xe và trục bánh xe - HS nêu - 1 HS lắp thành sau xe, 1 HS lắp trục bánh xe. - Lắp ráp các bộ phận thành xe chở hàng. - HS nhìn SGK nêu - Bộ phận, chi tiết nào lắp sau tháo rời trước và cất vào hộp ngay ngắn. - HS nhắc lại - HS thực hành - HS nhận xét - HS tháo rời bộ phận mới lắp. - HS nghe, ghi nhớ. - HS nghe và nhắc lại - HS nhắc lại quy trình - HS nêu các thao tác của cách lắp từng bộ phận - HS nghe - HS kiểm tra đồ dùng - HS chọn chi tiết và dụng cụ. - HS thực hành - HS trưng bày theo yêu cầu của GV - HS nhận xét - HS cất đồ dùng - HS nghe - HS để các bộ phận đã lắp ghép. - HS nêu - HS thực hành - HS trưng bày theo tổ - HS nhận xét - HS tham gia trò chơi (nhiều lần) Kĩ thuật: (bài 26): Lắp xe cần cẩu (2 tiết) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Chọn đủ, đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình . - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng chi tiết và dụng cụ - Mẫu xe chở hàng đã lắp hoàn chỉnh. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Lắp xe cần cẩu 2. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu vật mẫu: Xe cần cẩu + Trong cuộc sống hằng ngày, các em đã thấy xe cần cẩu này ở đâu? + Người ta sử dụng xe cần cẩu để làm gì? * GV chốt ý : Xe cần cẩu là phương tiện dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng. + Quan sát xe cần cẩu, em hãy cho biết xe cần cẩu gồm có những bộ phận nào? + Nêu các quy trình lắp xe cần cẩu. 3. HĐ 2: GV thao tác mẫu 1/ GV đính bảng chi tiết và dụng cụ. - GV chọn chi tiết và dụng cụ để lên bàn. + Sau khi chọn đủ các chi tiết và dụng cụ, chúng ta sẽ tiến hành lắp xe chở hàng đúng theo quy trình. + Gọi HS nhắc lại quy trình. - GV ghi bảng bước 1: Lắp từng bộ phận + Lắp từng bộ phận là lắp những bộ phận nào? - GV ghi bảng: Lắp giá đỡ cẩu + Quan sát hình 2, cho biết để lắp giá đỡ cẩu, ta cần những chi tiết nào? - GV thao tác: Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. Lắp 4 thanh thẳng 5 lỗ vào 4 thanh thẳng 7 lỗ và tấm nhỏ. Lắp 2 thanh chữ U dài vào 4 thanh 7 lỗ để làm thanh giằng. Lắp thanh chữ U ngắn và bánh đai lên mặt tấm nhỏ. + Khi nào thì sử dụng bộ vít dài? + Quan sát hình 3, cho biết phải làm gì tiếp theo? + Nêu các chi tiết và cách lắp (GV chọn chi tiết) - GV thao tác: Dùng 4 thanh thẳng 5 lỗ và thanh chữ U nhắn để lắp hình 3a. + 2 HS lên lắp tiếp hình 3b (Dùng 2 thanh 9 lỗ, 2 thanh 7 lỗ và 2 thanh chữ U ngắn để lắp) - GV thao tác hình 3c: Dùng 2 thanh chữ U ngắn lắp vào nhau làm khung giữ như hình 3c. Lắp ghép các thanh ở hình 3a, 3b vào nhau. + Quan sát hình 4, cho biết phải làm gì tiếp theo? - GV ghi bảng: Lắp ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. + Nêu cách lắp ròng rọc, dây tời. + Nêu cách lắp trục bánh xe. + Để có được chiếc xe cần cẩu, ta làm thế nào? - GV ghi bảng: Lắp ráp xe cần cẩu.. + 1 HS nêu thứ tự các thao tác lắp ráp các bộ phận thành xe cần cẩu. - GV lắp xe cần cẩu + Gọi HS nêu các bước tháo rời. - GV tháo rời xe cần cẩu và cất gọn gàng vào hộp. - Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu * Lưu ý an toàn và gọn gàng khi thực hành. ä HS thực hành nháp. - HS thực hành theo nhóm đôi. + Chọn chi tiết để lắp giá đỡ cẩu. - GV chọn 1 số sản phẩm của HS để nhận xét. - Yêu cầu HS tháo rời bộ phận và cất vào trong hộp. Tiết 2: I. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tiết 2 - Ghi bảng: Lắp xe cần cẩu (tiết 2) 1/ Chuẩn bị thực hành lắp các bộ phận + Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu + HS nêu các thao tác lắp ráp giá đỡ cẩu * GV thao tác lại bộ phận khó do HS yêu cầu (nếu có) + GV nhắc lại 1 số lưu ý khi thực hành: mặt vít; vị trí lỗ; dùng vít dài khi lắp 3 chi tiết; an toàn khi làm. 2/ Tổ chức thực hành: + HS để bộ đồ dùng lên bàn + GV yêu cầu HS đọc bảng vật liệu và dụng cụ - HS chọn các chi tiết , dụng cụ. * GV nêu yêu cầu thực hành: Thời gian thực hành lắp xe cần cẩu trong khoảng 20 phút. HS thực hành theo nhóm đôi; mỗi em lắp 1 xe cần cẩu. * HS thực hành * Trưng bày sản phẩm: HS trưng bày theo tổ * GV nêu tiêu chuẩn nhận xét + HS nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương + HS tháo rời sản phẩm và cất vào hộp II. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS nghe - 1HS nhắc lại - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. - HS nhìn SGK trang 77 để nêu - HS đọc bảng chi tiết và dụng cụ. - HS nhắc lại - HS nêu - HS quan sát và trả lời - HS theo dõi và trả lời các câu hỏi gợi ý dẫn tiếp của GV. - Lắp 3 chi tiết - Lắp cần cẩu - 1 HS nêu - HS quan sát - 1 HS đọc, 1 HS lắp. - Lắp các bộ phận khác - 1 HS nêu và lên bảng lắp - 1 HS nêu và lên bảng lắp - Lắp các bộ phận ráp thành xe cần cẩu. - HS nhìn SGK để nêu - HS quan sát. - Bộ phận, chi tiết nào lắp sau tháo rời trước và cất vào hộp ngay ngắn. - HS nhắc lại - HS thực hành - HS nhận xét - HS tháo rời bộ phận mới lắp. - HS nghe và nhắc lại - HS nhắc lại quy trình - HS nêu - HS nghe - HS kiểm tra đồ dùng - HS chọn chi tiết và dụng cụ. - HS thực hành - HS trưng bày theo yêu cầu của GV - HS nhận xét - HS thao tác. Kĩ thuật: (bài 19): THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 tiết) I- MỤC TIÊU : Giúp HS: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ SGK phóng to một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp ...). - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ : + Hãy cho biết mục đích của việc chọn gà để nuôi ? + Nêu đặc điểm khi chọn gà để nuôi lấy trứng ? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Thức ăn nuôi gà 2. HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? + Hãy nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà. (GV giới thiệu 1 số loại thức ăn như SGK) - GV kết luận: Thức ăn có tác dụng quyết định năng suất chăn nuôi gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các thức ăn thích hợp nhằm cung cấp năng lượng và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của gà. 3. HĐ 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà + Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - GV ghi tên các loại thức ăn của gà do HS nêu lên bảng. Có thể ghi theo nhóm thức ăn. + HS nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà : thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tiép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng ... 4. HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn. - GV nhận xét và tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS. + HS thảo luận nhóm về tác dụng và cách sử dụng các loại thức ăn nuôi gà. (mỗi nhóm thảo luận 1 nhóm thức ăn) - GV phát phiếu học tập (khổ giấy lớn) - Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày (cho 2 hoặc 3 nhóm trình bày, còn lại để tiết sau) - GV nhận xét, chốt ý. III. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học (GV giữ lại các phiếu thảo luận ) - Về nhà xem trước nội dung bài để chuẩn bị cho tiết 2 TIẾT 2 : I. Bài cũ : + Kể tên một số loại thức ăn của gà? + Nêu các nhóm thức ăn cần cung cấp cho gà? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Thức ăn nuôi gà (tiết 2) 2. HĐ1 : Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp. - Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét. - GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn. GV nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng. - GV kết luận hoạt động 1. - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập. + Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà? + Vì sao cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều? - GV cho HS củng cố kiến thức bằng trò chơi thi nối tiếp: 1 HS nêu câu hỏi sau đó chỉ định 1 HS trả lời (câu hỏi cần ngắn gọn). Cho nhiều HS bổ sung. VD: * Kể tên 5 nhóm thức ăn của gà? * Kể tên nhóm thức ăn cung cấp chất đạm? . GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. III- Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS. - Nâng cao năng xuất chăn nuôi. - Con mái chân nhỏ, mỏ quắp, mắt sáng, lông mượt, hông nở, mông xệ - HS nghe - HS đọc mục 1 SGK - Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.. - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau - Tạo xương, thịt, trứng của gà - HS nghe - HS quan sát hình 1 và thực tế để nêu - HS nhắc lại - HS đọc mục 2 SGK - 5 loại - HS thảo luận nhóm 6 và ghi lên phiếu học tập theo yêu cầu của GV - HS trình bày và nhận xét - HS trả lời - HS nghe - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS nghe - HS đọc - Giúp gà có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết để gà mạnh khoẻ, chóng lớn, đẻ nhiều - HS trả lời - HS tham gia trò chơi Kĩ thuật: (bài 21 ): NUÔI DƯỠNG GÀ (1 tiết) I- MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ : + Kể tên 5 nhóm thức ăn của gà + Vì sao cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều? - GV nhận xét và chuyển ý bài mới II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Nuôi dưỡng gà 2. HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa, mục đích của việc nuôi dưỡng gà - GV nêu khái niệm : Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). + Gà được nuôi dưỡng hợp lí có ích lợi gì? + Gà thường xuyên ăn uống thiếu chất hoặc đói sẽ như thế nào? + Hai công việc chủ yếu của nuôi dưỡng gà là gì? - GV kết luận hoạt động 1. 3. HĐ 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống a) Cách cho gà ăn : - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2a (SGK) + HS thảo luận nhóm 6 theo nội dung GV ghi trên bảng phụ giao việc. + Thời kì gà con cho ăn như thế nào? + Thời kì gà giò cho ăn như thế nào? + Thời kì gà đẻ trứng cho ăn như thế nào? - Vì sao ta phải cho gà ăn ở mỗi thời kỳ khác nhau ? (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng). - GV nhận xét và tóm tắt b) Cách cho gà uống : + Hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4). - GV nhận xét và giải thích : Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống ... - GV yêu cầu HS đọc mục 2b và quan sát tranh 2 SGK + Vì sao phải thường xuyên cung cấp đầy đủ nước sạch cho gà? + Hãy nêu tóm tắt cách cho gà uống nước. - GV nhận xét và lưu ý HS : Dùng nước sạch như nước máy, nước giếng cho vào máng uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo nước luôn sạch sẽ. Máng uống phải luôn có đầy đủ nước. - GV kết luận hoạt động 2. + HS đọc ghi nhớ 4. HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trả lời câu hỏi theo cách đưa bảng đúng sai (câu hỏi trắc nghiệm) * Cho gà ăn, uống đầy đủ, chất lượng và vệ sinh gà sẽ mau lớn và khoẻ mạnh. * Cho gà ăn và cho gà uống là hai công việc chủ yếu của nuôi dưỡng. * Gà được nuôi dưỡng quá đầy đủ sẽ sinh bệnh tật và sinh sản kém. * Thời kì gà đẻ trứng cần cung cấp nhiều thức ăn có chất bột đường. * Thời kì gà con phải cho ăn liên tục suốt ngày đêm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Chăm sóc gà”. - 1HS trả lời - 1HS trả lời - HS nghe - HS đọc - Gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ nhiều - Gà sẽ bị còi cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và đẻ ít. - Cho gà ăn và cho gà uống. - HS đọc thầm - Đại diện nhóm trình bày. - Cho ăn liên tục suốt ngày đêm và thức ăn phù hợp. - Cho ăn nhiều thức ăn có chất bột, đạm, vi-ta-min. Cho ăn liên tục. - Cho ăn nhiều chất đạm, khoáng, vi-ta-min và giảm bớt bột đường. - Ở mỗi thời kì cơ thể gà cần một lượng chất dinh dưỡng cần thiết để phát triển, cung cấp đầy đủ thức ăn đúng nhu cầu sẽ giúp gà mau lớn, khoẻ mạnh và đẻ trứng tốt. - HS trả lời. - HS nghe - HS đọc - Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô và nước còn có tác dụng thải các chất thừa, chất đọc hại trong cơ thể nên cần nước sạch. - Nước uống cho gà phải sạch và đựng trong máng sạch, trong máng luôn có đủ nước sạch, máng uống đặt gần máng ăn và thay nước khi thấy nước trong máng bị vẫn đục. - HS nghe - HS đọc - HS đọc nội dung, sau đó theo yêu cầu của GV, các em nhận xét đúng, sai để đưa bảng. Kĩ thuật: (bài 22 ): CHĂM SÓC GÀ (1 tiết) I- MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà . - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ : + Thời kì gà con cho ăn thế nào? + Vì sao phải thường xuyên cung cấp đầy đủ nước sạch cho gà? - GV nhận xét và chuyển ý bài mới II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Chăm sóc gà 2. HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụngcủa việc chăm sóc gà. - GV nêu khái niệm : Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần làm 1 số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa để giúp gà khoẻ mạnh. Tất cả công việc đó gọi là chăm sóc gà. + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). + Gà được chăm sóc tốt có ích lợi gì? + Gà thiếu sự chăm sóc sẽ như thế nào? - GV kết luận hoạt động 1: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng phát triển. Chăm sóc nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt, nâng cao năng suất nuôi gà. 3. HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a) Sưởi ấm cho gà con: + Hãy nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4). - GV nhận xét và giải thích: Nhiệt độ tác động lớn đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể chết. Động vật nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn - GV yêu cầu HS đọc mục 2a và quan sát hình 1 SGK + HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung sau: * Tại sao phải sưởi ấm cho gà con? * Nhiệt độ chuồng nuôi phải giữ nhiệt độ bao nhiêu? (gà con không có mẹ). + HS trình bày - GV nhận xét và giới thiệu 1 số cách sưởi ấm cho gà. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. - GV yêu cầu HS đọc mục 2b SGK + Hãy cho biết hiện tượng gà bị nóng quá. + Gà bị rét quá thì có ảnh hưởng gì? + Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà? - GV nhận xét và giải thích như SGK b) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - GV yêu cầu HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 SGK + Gà dễ bị ngộ độc những thức ăn nào? + Cho biết những thức ăn nào không được cho gà ăn? - GV kết luận như SGK. + HS đọc ghi nhớ 4. HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trả lời câu hỏi + Chăm sóc cho gà nhằm mục đích gì? + Khi chăm sóc gà cần chú ý gì? + Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng, chống rét cho gà? + Nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Lắp xe chở hàng” và kiểm tra đầy đủ bộ lắp ghép. - 1HS trả lời - 1HS trả lời - HS nghe - Gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tật - Yếu ớt, dễ bị bệnh và chết. - HS nghe - HS trả lời - HS nghe - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày, lớp nhận xét - HS đọc - Thở dốc, kém ăn, chậm lớn. - Dễ bị bệnh. - HS trả lời - HS đọc - Muối, chất độc hại và vi khuẩn gây bệnh - Những thức ăn đã bị ôi, mốc và thức ăn mặn. - HS nghe - HS đọc - HS trả lời - HS nhận xét Kĩ thuật: (Bài 1) ĐÍNH KHUY HAI LỖ (2 tiết) A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đính khuy hai lỗ - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Bộ đồ dùng dạy học của giáo viên. - Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau và có kích cỡ khác nhau. - HS chuẩn bị như SGK. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài Mới: Ø Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chương, bài học mới và nêu mục đích bài học.- Ghi bảng: Đính khuy hai lỗ. .1- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: * GV cho HS quan sát mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK) - Yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Hình dáng, màu sắc, kích thước và vật liệu dùng để làm ra khuy hai lỗ? * GV cho HS quan sát 1 chiếc áo và vỏ gối - Yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo, áo gối. + Em còn thấy người ta đính khuy ở đâu nữa trên sản phẩm vải? * GV kết luận: Khuy (hay còn gọi là cúc hoặc nút) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ... với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. 2. Giáo viên thao tác mẫu: - GV yêu cầu HS đọc SGK nêu quy trình thực hiện Bước 1: Vạch dấu các điểm đính khuy – ghi bảng * GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình và hướng dẫn của GV để thực hiện bước 1. * GV vừa thao tác mẫu vừa nói, kết hợp hỏi học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại bước 1 * Chuyển ý sang bước 2 Bước 2: Đính khuy vào các điểm đính khuy a) Chuẩn bị đính khuy. + Đầu tiên ta làm gì? (GV thao tác) + Tiếp theo ta làm gì? (GV thao tác) b) Đính khuy - GV h/d: vừa nói vừa thao tác như SGK + Sau khi thực hiện 4, 5 lần như vậy, tiếp tục ta làm gì? c) Quấn chỉ quanh chân khuy - GV vừa nói vừa thao tác + Quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì? GV cho HS quan sát trên sản phẩm thật. d) Kết thúc đính khuy + Hãy nêu cách kết thúc đính khuy. - GV nhắc lại quy trình và các thao tác đính khuy + HS nhắc lại - GV làm mẫu lần 2. ä HS thực hành nháp: làm theo nhóm đôi có sự phân công rõ ràng giữa hai HS. - GV lưu ý HS khi cầm kim, lên kim, xuống kim, cách quấn chỉ - Cho HS làm nháp : Đính 1 khuy trên vải - GV theo dõi, nhận xét 1 vài sản phẩm - Dặn dò Tiết 2 I. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành. I. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tiết 2 - Ghi bảng: 1/ Chuẩn bị thực hành + Gọi HS nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ + HS nêu các thao tác đính khuy vào điểm vạch dấu. * GV thao tác lại bộ phận khó do HS yêu cầu (nếu có) + GV nhắc lại 1 số lưu ý khi thực hành: độ dài của chỉ; lên, xuống kim; quấn chỉ chân khuyan toàn khi làm. 2/ Tổ chức thực hành: * GV nêu yêu cầu thực hành: Thời gian thực hành đính khuy trong khoảng 20 phút. HS thực hành theo nhóm đôi; mỗi em đính 1 khuy. Có thể sáng tạo như vẽ trang trí thêm cho đẹp. * HS thực hành * Trưng bày sản phẩm: HS trưng bày theo tổ * GV nêu tiêu chuẩn nhận xét + HS nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương + HS cất bộ thêu II. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS nghe - HS nhắc lại - HS quan sát hình mẫu và trả lời: Nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau, giữa mặt khuy có hai lỗ được làm bằng nhiều vật liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKY THUAT.doc
Tài liệu liên quan