- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm
- Nam nhằm tiền tiêu : chi tiêu, từ đồng âm tiền tiêu : vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phái trước khu vực trú quân, hướng về phía địch ( HS HTT)
- Cả lớp nhận xét
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm
- Gọi hs lần lượt trả lời. ( HS HTT)
- Cả lớp nhận xét
3 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Luyện từ và câu - Bài: Từ đồng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Tổ Khối: 5
MÔN: TIẾNG VIÊT _ PHÂN MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN 5 :TIẾT 10 Bài : Từ đồng âm
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT 1 mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố .
* HS HTT: làm được đầy đủ BT 3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II. Chuẩn bị:
+ Các câu thành ngữ sử dụng từ đông âm.
+ Giáo án điện tử.
+ Bảng nhóm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Em hãy nối từ “ hoà bình” với những từ đồng nghĩa sau: Bình yên, yên lặng , yên lặng, hiền hòa, thanh bình, bình thản, thanh thản, yên tĩnh.
- Giáo viên nhận xét.
CH2: Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được ở Bài tập trên?
- Lần lượt hs trả lời.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét - tuyên dương
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài :
- Cho học sinh quan sát tranh ông cụ ngồi câu cá và đoạn văn 5 có 5 câu
+ Hỏi: Tranh vẽ gì?
Đoạn văn có mấy câu?
- Hỏi: 2 câu trên có từ nào giống nhau?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên chót lại => giới thiệu bài mới.
- Quan sát.
- Ông ngồi câu cá.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Từ câu giống nhau.
4. Dạy bài mới :
a) Phần nhận xét:
Bài 1: Gọi hs đọc phần nhận xét.
-Yc thảo luận nhóm 2 làm 2 BT 1, 2/51 ( 3 phút)
- 1 HS đọc phần nhận xét
- Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày yêu cầu.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm
- Nhóm trình bày
+ Câu (cá) : bắt cá, tôm ,bằng móc sắt nhỏ
+ Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn
- Học sinh nhận xét
+Thế nào là từ đồng âm ?( HS HTT)
-Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
b) Phần ghi nhớ
- Yêu cầu hs tìm thêm từ đồng âm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 5 - 7 HS đọc ghi nhớ
- Lần lượt hs phát biểu: năm: năm mới.số năm; kéo: kéo co.cái kéo; hồ: đồng hồ.hồ cá.
- Nhận xét.
c) Phần luyện tập
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. ( 4 phút)
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Các nhóm thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
- Gọi các nhóm trả lời từng câu theo nhóm đôi.
- Các nhóm nêu.
- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận két hợp cho học sinh xem tranh.
- Tương tụ câu b, c.
- Cả lớp nhận xét
- Theo dõi.
Bài 2: ( PP mảnh ghép)
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn hs tự thực hiện
- Yêu cầu hs thực hiện
- Yc làm thảo luận nhóm 4 + làm bảng nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- HS thực hiện
- Thảo luận nhóm 4 – Trình bày bảng nhóm.
- Lần lượt các nhóm trình bày bảng nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp nhận xét
Bài 3: Cá nhân ( HS HTT)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm
+Vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng ? ( HS HTT)
- Nam nhằm tiền tiêu : chi tiêu, từ đồng âm tiền tiêu : vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phái trước khu vực trú quân, hướng về phía địch ( HS HTT)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: Trò chơi: Đố vui
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi hs trả lời.
- Kết luận : a – con chó thui / b – cây hoa súng và khẩu súng
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm
- Gọi hs lần lượt trả lời. ( HS HTT)
- Cả lớp nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là từ đồng âm?
- HS thi đua: Mỗi dãy sẽ tìm từ đồng âm cho mỗi chủ đề mà giáo viên đưa ra. Ví dụ: Từ đồng âm với từ “đường”, “ chạy” , “ chín”
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu phần ghi nhớ.
- HS thi đua bằng cách thực hiện bảng con.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 5 Tu dong am_12399284.doc