Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
Đáp án:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2017 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 16/4/2017
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
HƯỞNG ỨNG NGÀY SÁCH VIỆT NAM - LẦN THỨ TƯ
Tiết 2: TOÁN
BÀI 103: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Chơi trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?”.
Các nhóm thi viết và đọc giờ chính xác trên các mặt đồng hồ:
2. Thảo luận để trả lời các câu hỏi:
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Đáp án:
A - 10 giờ 10 phút.
B - 7 giờ.
C - 9 giờ 20 phút.
D - 3 giờ 28 phút.
E - 4 giờ 37 phút hay 5 giờ kém 23 phút.
G - 12 giờ 44 phút hay 1 giờ kém 16 phút.
a) Năm nhuận có 366 ngày.
b) Năm không nhuận có 365 ngày.
c) Tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày, của năm không nhuận có 28 ngày.
d) Trong một năm, những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
a) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 giờ = 60 phút
thế kỉ = 25 năm
năm = 4 tháng
b) 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây
ngày = 16 giờ
giờ = 50 phút
a) 2 năm 3 tháng = 27 tháng
b) 175 giây = 2 phút 55 giây
c) 17 tháng = 1 năm 5 tháng
4 phút 24 giây = 264 giây
76 phút = 1 giờ 16 phút
136 phút = 2 giờ 16 phút
a) 30 phút = 0,5 giờ
24 phút = 0,4 giờ
36 phút = 0,6 giờ
2 phút 54 giây = 2,9 phút
b) 15 giây = 0,25 phút
54 giây = 0,9 phút
18 phút = 0,3 giờ
3 giờ 24 phút = 3,4 giờ
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
BÀI 31A: NGƯỜI PHỤ NỮ DŨNG CẢM (Tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐCB:
1. Quan sát bưc ảnh (trang 31) và nói những điều em biết về bà Nguyễn Thị Định:
2. Nghe thầy cô (hoặc) bạn đọc bài:
Công việc đầu tiên
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
4. Cùng luyện đọc.
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
2) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
3) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?
4) Vì sao chị Út muốn được thoát li?
6. Thi đọc đoạn 1 theo cách phân vai.
- HS quan sát và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện
- Đọc câu
- Đọc đoạn, bài
- Thi đọc
Đáp án:
+ Rải truyền đơn
+ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
*ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- HS thi đọc phân vai.
Tiết 4: LỊCH SỬ
Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được Than Uyên dưới ách thống trị của thực dân Pháp
- Than Uyên trước cách mạng tháng 8 và kháng chiến chống thực dân pháp.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- Tài liệu tham khảo: Lịch sử Đảng bộ Than Uyên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài:
GV giới thiệu nội dung học về lịch sử địa phương.
Nêu mục đích yêu cầu giờ học .
- Nội dung
a. Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
GVHDHS trả lời câu hỏi :
+ Cuộc sống của người dân dưới ách thống trị của thực dân Pháp như thế nào?
+ Chúng áp dụng những hình thức nào để cai trị Châu Than Uyên ?
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2
- HDHS thảo luận theo cặp
+ Châu Than Uyên được giải phóng vào thời gian nào ?
+ Tình hình Than Uyên khi được giải phóng như thế nào ?
+ Năm 1946 , sau khi chiếm đóng Than Uyên , chúng thực hiên âm mưu gì?
+ Than Uyên được giải phóng vào thời gian nào ?
- Củng cố dặn dò
- GV Nhắc lại nội dung chính vừa học
1. Than Uyên dưới ách thống trị của thực dân Pháp
- Cuộc sống rất khổ cực , mọi người dân phải làm ruộng cho chúng , việc bắt lính diễn ra thường xuyên .
- Dùng người địa phương đánh người địa phương .
- Phu và thuế là hai hình thức bóc lột dã man .
- HS thảo luận theo cặp
- Ngày 7. 8. 1945
- Gặp nhiều khó khăn
- Chúng thực hiên chính sách lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt trị người Việt .
- Ngày 15. 10. 1952
Ngày soạn: 17/4/2017
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 104: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Chơi trò chơi “Hái hoa toán học”. Cùng nhau tính và giải thích cách thực hiện phép tính.
2. Đọc nội dung sau.
3. Tính:
4. Tính rồi thử lại (theo mẫu):
5. Giải bài toán:
- VD:
9972 + 6398 = 16370
6,376 – 3,459 = 2,917
12,8 + 9,234 = 22,034
a) 889972 + 96308 = 986280
d) 726,83 – 349,67 = 377,16
b)
c)
a) Thử lại ;
Thử lại
b) Thử lại
Thử lại
Thử lại
c) thử lại ;
thử lại
Bài giải:
a) Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
(thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể.
b) Số học sinh nam của lớp 5A là:
28 : (3 + 4) × 3 = 12 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5A là:
28 – 12 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là:
16 – 12 = 4 (học sinh)
Đáp số: 4 học sinh nữ.
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 31A: NGƯỜI PHỤ NỮ DŨNG CẢM (Tiết 2+3)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐTH:
1. Tìm hiểu nghĩa của từ
Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A
2. Thi tìm nhanh những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt nam.
3. Mỗi câu tục ngữ (trang 35) nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? Viết câu trả lời vào vở.
4.a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn trong bài tà áo dài Việt nam (Từ Áo dài phụ nữ....đến chiếc áo dài tân thời)
b) Trao đổi bài với bạn để chữ lỗi.
5. Xếp các tên huy chương, danh hiệu và giải thưởng (trang 35) vào ô thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng.
6. Viết vào vở tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng dưới đây cho đúng.
Đáp án:
a - 2; b - 3; c - 4; d - 1
Đáp án: chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, nhường nhịn,......
Đáp án:
a. Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS nghe – viêt.
- Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
Đáp án:
a. - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
Đáp án:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
Tiết 4 : GD LỐI SỐNG
( Đ/c Tới soạn - dạy)
Ngày soạn: 18/4/2017
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 104: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
6. Tính:
7. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
8. a) Không trực tiếp làm phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:
b) Tìm x:
9. Giải bài toán:
HĐƯD
1. Giải bài toán:
a)
b) 675,39 + 342,14 = 1017,53
563,87 + 403,13 – 328,35 = 967 – 328,35= 638,65
a)
b)
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 52,47 – 42,47 = 10
a) x + 7,08 = 7,08
x = 0
(vì 7,08 – 7,08 = 0)
x = 0 (vì )
x + 3,72 = 8,16
x = 8,16 – 3,72
x = 4,44
x – 0,25 = 3,148
x = 3,148 + 0,25
x = 3,398
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1ha.
Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
(số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
(số tiền lương)
b) Số tiền gia đình đó để dành được là:
6000 000 × 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số: a) 15% số tiền lương
b) 900 000 đồng.
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 31B: LỜI TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI CHIẾN SĨ (Tiết 1+2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐCB:
1. Quan sát các bức tranh và đọc lồi gợi ý dưới tranh, cùng đoán xem đó là bài thơ hoặc câu chuyện nào em đã đọc.
2. Nghe thầy cô đọc bài sau:
Bầm ơi
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
4. Cùng luyện đọc
5. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
1) Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
2) Những hình ảnh so sánh nào cho thấy tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?
3) Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
6. Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? Viết tiếp vào chỗ trống để trả lời:
7. Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS quan sát và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện
- Đọc câu
- Đọc đoạn, bài.
- Thi đọc.
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy, mẹ run
+ Tình cảm của mẹ đối với con: Mạlòng bầm. Tình cảm của con đối với mẹ: Mưasáu mươi
+ Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng người mẹ
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: hiền hậu, chịu thương, chịu khó, đầy tình yêu thương con.
- HS thực hiện
- HS thi đọc
*ND: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
Tiết 4 : HĐGD ÂM NHẠC
( Đ/c Trang soạn - dạy)
Ngày soạn: 19/4/2017
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 105: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. a) Đọc kĩ nội dung sau:
b) Lấy ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe.
2. Tính:
3. Tính nhẩm:
4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5. Giải bài toán:
4802 × 324 = 1555848
26,4 × 7,8 = 205,92
d) 32,54 × 2,05 = 66,707
a) 4,23 × 10 = 42,3
4,23 × 0,1 = 0,423
c) 34,7 × 100 = 3470
34,7 × 0,01 = 0,347
b) 214,56 × 100 = 21456
214,56 × 0,01 = 2,1456
a) 2,5 × 9,3 × 4 = (2,5 × 4) × 9,3
= 10 × 9,3
= 93
b) 0,5 × 3,8 × 2 = (0,5 × 2) × 3,8
= 1 × 3,8
= 3,8
c) 7,61 × 5 × 0,2 = 7,61 × (5 × 0,2)
= 7,61× 1
= 7,61
d) 5,3 × 6,7 + 6,7 × 4,7 = (5,3 + 4,7) × 6,7
= 10 × 6,7
= 67
Bài giải:
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô và xe máy đi trong 1 giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
82 × 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km.
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 31B: LỜI TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI CHIẾN SĨ (Tiết 3)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐTH:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1 vào bảng:
2. Viết vào vở dàn ý của một trong các bài văn trên.
3. Đọc thầm bài văn: Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh
4. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
- Những chi tiết nào cho thấy tác giải quan sát cảnh vật rất tinh tế?
- Hai câu cuối bài: "Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!" Thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả?
- HS thực hiện:
Các bài văn tả cảnh trong học kì 1 là:
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Hoàng hôn trên sông Hương.
..............................
- HS thực hiện
Bài Hoàng hôn trên sông Hương
1. Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
2. Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
3. Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- HS đọc
+ Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét.
+ Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
Tiết 4: KHOA HỌC
BÀI 33: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
*HĐTH:
1. Quan sát và liên hệ thực tế
a. Quan sát kĩ các hình 11, 12
b. Liệt kê các thành phần của môi trường trong các hình trên
c. Những tài nguyên nào đang được khai thác và sử dụng trong các hình đó.
2. Quan sát và thảo luận
a. Quan sát hình 13-17
b. Những tài nguyên nào của nước ta được thể hiện trong từng hình.
c. Liệt kê thêm các tài nguyên khác của nước ta mà em biết.
d. Trong các tài nguyên đó:
- Tài nguyên nào có thể cạn kiệt ?
- Tài nguyên nào có thể khôi phục được ? Tài nguyên nào không thể khôi phục được ?
- HS quan sát
- Các thành phần trong:
+ Hình 11: các thành phần tự nhiên (đất, không khí, nước, ánh sáng, mặt trời, động vật, thực vật,...). Các thành phần nhân tạo (nhà cửa, máy móc, thuyền,...)
+ Hình 12: các thành phần tự nhiên (đất, không khí, nước, ánh sáng, mặt trời, động vật, thực vật,...). Các thành phần nhân tạo (nhà cửa, máy móc, phố xá, xe cộ,...)
- Những tài nguyên được khai thác và sử dụng là: đất, nước
- HS quan sát
- Các tài nguyên trong các hình là:
+ H 13: Động vật (cá, tôm,...)
+ H 14: Dầu mỏ
+ H 15: Nước
+ H 16: Gió
+ H 17: Thực vật
- VD: không khí, nước, động vật, thực vật, quặng kim loại, than đá, vàng,...
- Tài nguyên có thể cạn kiệt: nước, quặng kim loại, than đá, vàng,...
- Tài nguyên có thể khôi phục được: không khí, động vật, thực vật,...
- Tài nguyên không thể khôi phục được: than đá, quặng kim loại,...
Tiết 3: HĐGD MĨ THUẬT
(Đ/C THƯƠNG dạy)
Ngày soạn:20/4/2017
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2017
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 31C: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH (Tiết 1+2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
* HĐCB:
1. Quan sát và nói về vẻ đẹp của cảnh trong các bức ảnh (trang 44)
2. Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
a) Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
b) Một đêm trăng đẹp.
c) Trường em trước buổi học.
d) Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
3. Dựa vào dàn ý đã lập, nói về cảnh em chọn đẻ tả.
4. Thi tả cảnh trước lớp.
* HĐTH:
1. Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn trên.
- Ghi kết quả vào bảng nhóm.
2.a) Đọc mẩu chuyện vui:
Anh chàng láu lỉnh
b) Trả lời câu hỏi trong bảng (trang 47)
3. Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. Em hãy sửa lại cho đúng. Viết câu đã điền đúng dấu phẩy vào vở.
- HS thực hiện:
- HS lập dàn ý vào vở.
- HS nêu
Đáp án:
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+ Từ những năm 30...tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+ Chiếc áo tân thời...đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Trong tà áo dài...thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu.
+ Những đợt sống...vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+ Con tàu chìm...các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- HS đọc
- HS thực hiện:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt
1) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của cán bộ xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Bò cày không được, thịt.
2) Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng?
Bò cày, không được thịt.
Đáp án:
- Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Tiết 3: HĐGDTHỂ CHẤT
( Đ/ C DUYÊN dạy)
Tiết 4: TOÁN
BÀI 105: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
6. a) Đọc kĩ nội dung sau:
b) Lấy ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe.
7. Tính rồi thử lại (theo mẫu):
8. Tính:
9. Tính nhẩm:
10. Giải bài toán:
HĐƯD
1. Giải bài toán:
a) 3675 : 35 = 105 thử lại: 105 × 35 = 3675
20219 : 37 = 546 (dư 17) thử lại: 546 × 37 + 17 = 20219
b) 81,92 : 32 = 2,56 thử lại: 2,56 × 32 = 81,92
97,65 : 21,7 = 4,5 thử lại: 4,5 × 21,7 = 97,65
a) ; b)
a) 25 : 0,1 = 250
25 × 10 = 250
42 : 0,01 = 4200
42 × 100 = 4200
72 : 0,1 = 720
83 : 0,01 = 8300
b) 13 : 0,25 = 52
13 × 4 = 52
42 : 0,5 = 84
42 × 2 = 84
75 : 0,5 = 150
125 : 0,25 = 500
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2014 là:
90 000 000 × 1,2 : 100 = 1 080 000 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2014 là:
90 000 000 + 1 080 000 = 91 080 000 (người)
Đáp số: 91 080 000 người.
Bài giải:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 × 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 31 sáng.doc