Giáo án lớp 5 - Tuần 13 năm 2016

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên; biết vận dụng trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Say mê môn học.

HSHTT lm thm bi 3

HSKK lm bi 1a,c, 2a

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Quy tắc chia trong SGK.

+ HS: Bài soạn

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 13 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n với nội dung bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: Chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 28’ 1’ 27’ 17’ 10’ 1’ 1’ 1. KT bài cũ: LT về quan hệ từ. - Gọi HS lên sửa BT4. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. * Bài 1: Yêu cầu HS đọc đoạn văn và phần chú thích • - Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. * Bài 2: GV yêu cầu nhóm làm ở bảng phu.ï • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: HD HS biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. * Bài 3: Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó . - Giáo viên chốt lại và giáo dục học sinh qua bài viết - HSKK viết đoạn văn khoảng 3 câu ® GV nhận xét + Tuyên dương. 3.Củng cố: Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường? Đặt câu. 4. Dặn dò-nhận xét: Chuẩn bị bài: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập 4. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - HS đọc đoạn văn và phần chú thích - HS trao đổi với bạn ngồi cạnh để trả lời câu hỏi. Một số em trình bày: * Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ nhiều loài giống động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Vì rừng có động vật, có thảm thực vật đa dạng phong phú. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc bài 3. HS thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài, viết khoảng 5 câu. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - HSthi đua cá nhân *************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhận vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 3. Thái độ: - Yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 32’1’ 31’ 12’ 19’ 2’ 1’ 1. KT bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HD HS tìm ra mối quan hệ giữa ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. •a/ Bài “Bà tôi” +Đoạn 1: Tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu. + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? + Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình? + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? + Chúng cho biết điều gì về tính tình cử bà? - Giáo viên chốt lại: b/ Bài “Chú bé vùng biển” + Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng? ( HSKK trả lời câu hỏi tả nước da và cặp mắt) +Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng? ( HSHTK-T) vHoạt động 2: HD biết lập dàn ý * Bài 2: - GV gợi ý: + Người em định tả tên gì? QH với em như thế nào? + Tả hình dáng: Người đó bao nhiêu tuổi? Vóc dáng, gương mặt, mái tóc, da dẻ, ăn mặc ra sao? + Tả tính tình: Làm gì? Làm việc như thế nào? Cư xử như thế nào? • -GV yêu cầu HS lập dàn ý. - GV kèm HSKK lập dàn ý một số chi tiết cần thiết. 3.Củng cố: - Gọi1 HS nhắc lại dàn bài tả người. 4. Dặn dò-nhận xét: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người (Tả ngoai hình)”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. Tả mái tóc. Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. Tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt + Câu 1, 2 tả giọng nói(câu 1 tả đặc điểm chung của giọng nói, câu 2 tả tác động của giọng nói tới tâm hồn của tác giả) + Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười + Câu 4: Tả khuôn mặt của bà - Quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau -Tính tình của bà hiền hậu, dịu dàng tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS lập dàn y ù(2 em làm ở bảng phụ). - 2 HS trình bày-Lớp nhận xét. - HS nhắc lại. ********************************* Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên; biết vận dụng trong thực hành tính. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Say mê môn học. HSHTT làm thêm bài 3 HSKK làm bài 1a,c, 2a II. CHUẨN BỊ: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: Bài soạn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 36’ 1’ 35’ 15’ 20’ 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Gọi HS sửa bài 3øb/62. Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. GV yêu cầu HS đọc VD1. + Muốn biết mỗi đoạn dây dài mấy mét ta làm như thế nào? GV HD HS đổi 8,4m ra dm và thực hiện phép chia. -GV HD HS đặt tính và thực hiện chia một số TP cho một số tự nhiên GV cho HS nhận xét 2 kết quả. GV nêu VD 2 yêu cầu HS đặt tính và tính. + Vậy muốn chia một số TP cho một số tự nhiên ta làm như thế nào? Giáo viên chốt ý, treo bảng quy tắc – Giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. v Hoạt động 2: HD HS bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.   Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. nêu yêu cầu đề bài và làm bài. - HSKK làm câu a,c Giáo viên nhận xét.   Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết và tìm x - HSKK làm câu a Bài 3: HSHTT 4.Củng cố: + Muốn chia một số TP cho một số tự nhiên làm như thế nào? 5. Dặn dò-nhận xét: Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. Ổn định lớp Học sinh sửa bài 3b/62. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Tính chia: 8.4:4=?(m). 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21(dm) 0 21dm=2,1m Vậy 8,4 : 4= 2,1(m) 8,4 4 04 2,1(m) 0 72,58 19 15 5 3,82 038 0 - Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau: + Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. + Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. + Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. - HS nhắc lại quy tắc Hoạt động lớp. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. 5,28:4=1,32 95,2:68=1,4 0,35:9=0,04 75,52:32=2,36 Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh giải. X x 3=8,4 5 x X=0,25 X =8,4:3 X=0,25:5 X = 2,8 X=0,05 Học sinh sửa bài. **************************************** Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền. - Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. * GDBVMTBĐ: HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, ý nghĩa và tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn gĩp phần bảo vệ đê biển, MT biển. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh Phóng to.Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 32’ 1’ 31’ 14’ 12’ 5’ 2’ 1’ 1. KT bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: “Người gác rừng tí hon” Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài, - GV chia đoạn(3 đoạn) mỗi lần xuống dòng là mót đoạn, - GV yêu cầu HS đọc, kết hợp HDHS đọc đúng, giải nghĩa từ. - GV đọc toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? ( HSKK) Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Em nêu các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn.( HSKK) Giáo viên hướng dẫn HS xem tranh và chốt. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. + Nội dung bài nêu gì? ( HSHTT) v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: HD HS đọc điễn cảm đoạn 3, GV đọc mẫu. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố: + Nội dung bài nêu gì? Giáo dục ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng, bảo vệ môi trường thiên nhiên, mơi trường biển, hải đảo thơng qua việc trồng rừng ngập mặn. 4. Dặn dò-nhận xét: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài: “Chuỗi ngọc lam”. Nhận xét tiết học. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Một HS HT đọc toàn bài. Lần lượt học sinh nối tiếp đọc đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. Hoạt động lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. -Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm. Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê, biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. Học sinh đọc đoạn 2, Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. -Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. -Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tỉnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải phòng, Quảng Ninh - Học sinh xem tranh và lắng nghe Học sinh đọc đoạn 3, Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người. Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Các loại chim nước trở nên phong phú. Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. -HS đọc diễn cảm theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. Tốn TC: Ơn luyện I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Giải tốn cĩ liên quan đến kiến thức trên. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định:( 1’) 2. Bài mới: ( 37’) Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng tốn, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 5,8 x 7 b) 54,7 x 37 c) 5,03 x 68 d) 12 x 1,75 Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính: 6,95 x 3,7 6,35 x 6,2 5,953 x 0,1 4,79 x 5,84 Bài 3: HSHTT Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 234,5 kg đường, ngày thứ hai bán được gấp 1,5 ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lơ-gam đường? 4.Củng cố dặn dị.( 2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ơn lại kiến thức vừa học. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : 40,6 2023,9 346,24 21 Đáp án : a) 16,715 39,37 0,5953 d) 27,9636 Bài 3 : Số ki-lơ-gam đường ngày thứu hai bán được là : 234,5 x 1,5 = 351,75 (kg) Số ki-lơ-gam đường cả hai ngày bán được : 234,5 + 351,75 = 586,25 ( kg) Đáp số : 586,25 kg Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Chia thành thạo. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. HSHTT làm thêm bài 4 HSKK làm bài 1a,c, 3a II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ + HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 32’ 1’ 31’ 31’ 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 HS lên sửa bài 3/64. Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HD HS thực hành tốt phép chia số TP cho số tự nhiên. * Bài 1: -• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. - HSKK làm câu a,c •- Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Bài 3: •Lưu ý: Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. HSKK làm câu a - GV nhận xét. * Bài 4: (HSHTT) - Yêu cầu HSđọc đề, giải. - GV hướng dẫn sửa bài. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. 5. Dặn dò-nhận xét: Chuẩn bị bài: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học. Ổn định lớp - HS lên sửa bài 3/64. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. Học sinh làm bài. 67,2:7 = 9,6 3,44:4 = 0,86 42,7:7 = 6,1 46,827:9 = 5,203 Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đềø, làm bài 26,5 25 12,24 20 150 1,06 122 0,612 0 024 40 0 -HS sửa bài. - HS đọc đề, giải. Giải: 1 bao gạo cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) ĐS: 364,8 kg - Học sinh nhắc lại (2 em). Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề. 2. Kĩ năng: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành vi dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh; giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + HS: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 32’ 1’ 31’ 6’ 8’ 17’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể chuyện Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HD HS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Đềø yêu cầu gì? • - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2. - GV lưu ý HS: Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý. v Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. * Kể chuyện trong nhóm: * Kể chuyện trước lớp: - Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường qua từng câu chuyện kể của học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - GV tổng kết lại các câu chuyện đã kể. ® GD HS bảo vệ môi trường. 5. Dặn dò-nhận xét: Chuẩn bị bài: “Quan sát tranh kể chuyện” bài 14. Nhận xét tiết học. Ổn định lớp Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường. Hoạt động lớp. Học sinh lần lượt đọc từng đề bài. - Đề 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - Đề 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. Học sinh lần lượt nêu đề bài. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: Học sinh HTT trình bày. Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. Hoạt động nhóm, lớp Từng cặp kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Đại diện nhóm tham gia thi kể. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Khoa học NHƠM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của nhơm. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và trong đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản chúng. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức bảo quản, giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm. - HS: 1 số đồ dùng được làm bằng nhơm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 27’ 1’ 26’ 9’ 10’ 7’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. + Đồng là kim loại được sử dụng như thế nào? + Đồng và hợp kim của đồng được dùng để làm gì? Giáo viên tổng kết, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Nhơm. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm vệc với các thơng tin và tranh ảnh sưu tầm được.. * Bước 1: Làm việc theo nhĩm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV chốt: Nhơm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thơng như tàu hoả, ơ tơ, máy bay, tàu thuỷ. v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhĩm. Giáo viên đi đến các nhĩm giúp đỡ. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, cĩ màu trắng bạc, cĩ ánh kim, khơng cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 . *Bước 2: Chữa bài tập. ® GV kết luận : •- Nhơm là kim loại. •- Khơng nên đựng thức ăn cĩ vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mịn. 4.Củng cố: + Nêu tính chất, cơng dụng của nhơm =>GV GD HS bảo quản đồ dùng bằng nhơm và các đồ dùng trong nhà.. 5. Dặn dị-nhân xét: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới: “Đá vơi”. Nhận xét tiết học. Ổn định lớp 2 HS trả lời. Hoạt động nhĩm, lớp. - HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhơm và hợp kim của nhơm đã sưu tầm được vào bảng phụ Các nhĩm treo sản phẩm cử người trình bày. Hoạt động nhĩm, lớp. Nhĩm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm khác được đem đến lớp và mơ tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhơm đĩ. Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. Các nhĩm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhơm 1/Tính chất, nguồn gốc của nhơm: a) Nguồn gốc : Cĩ ở quặng nhơm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, cĩ thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt +Khơng bị gỉ, một số a-xít cĩ thể ăn mịn nhơm 2/Cách bảo quản: khơng nên đựng thứ ăn cĩ vị chua lâu - HS trình bày bài làm, HS khác gĩp ý. Chiều : Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp và tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ. * GDBVMT: Giáo dục bảo vệ mơi trường thơng qua nội dung bài tập 1,2,3 Bài 3 dành cho HSK-G HSY làm bài 1,2a,c II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1’ 29’ 9’ 20’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - GDHS thấy được tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn trong việc bảo vệ mơi trường sinh thái. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. vHoạt động 2: HD HS biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. *Bài 2: -• GV giải thích yêu cầu bài 2: Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. - HSKK làm câu a,c - GDHS thấy được ý thức của mọi người ở các tỉnh vên biển về việc trồng rừng để bảo vệ mơi trường. - GV nhận xét. * Bài 3: ( HSHTK_T) - GDHS khơng được giết hại các lồi chim + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? ( HSHTT) · Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 4. Củng cố: + Thế nào là quan hệ từ? + Khi dùng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò-nhận xét: Về nhà làm bài tập vào vở. Chuẩn bị bài: “Ôn tập từ loại”. Nhận xét tiết học. Ổn định lớp - 1 HS lên bảng, cả lớp làm ở nháp Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh làm bài và nêu: + Câu a: Nhờ mà + Câu b: Không những mà còn Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Học sinh thảp luận nhóm đôi. Đại diện nhóm báo cáo. a) Vì mấy năm qua nên ở b) chẳng những ở hầu hết mà còn lan ra c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm. - So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu: + Câu 6: Vì vậy, Mai... + Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé... + Câu 8: Vì chẳng kịp...nên cô bé.. - Đoạn a hay hơn vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào ở câu 6, 7, 8 ở câu b làm cho câu văn thêm nặng nề - HS nêu. TCTV: Ơn luyện I.Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả , sạch đẹp một đoạn văn: “Qua kẽ lá thu lại gỗ ” trong bài Người gác rừng tí hon ( đoạn văn / 49 ) . II.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Hướng dẫn HS viết bài GV đọc đoạn văn “Qua kẽ lá thu lại gỗ ” GV đọc chính tả . Đọc lại 2/ GV chấm vở, nhận xét . C.Củng cố, dặn dị: - Hỏi nội dung bài - GV nhận xét t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 13_12305607.doc