TOÁN
Tiết 80: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ dạng 17 - 3
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và trừ nhẩm.
B. Đồ dùng
+ Bảng phụ vẽ bài tập 4
C. Các hoạt động dạy học
36 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tính nhẩm
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
14 + 3 13 + 5
10 + 5 17 + 2
Bài 2 : Tính nhẩm
VD: 18 + 1 = 19
8 cộng 1 bằng 9. 10 cộng 9 bằng 19
Bài 3 :Tính
-Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải ( tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng
-Ví dụ : 10 + 1 + 3 =
-Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11
11 cộng 3 bằng 14
Bài 4 : Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài :
Phép trừ dạng 17 – 3
- HS hát
- HS làm bảng
+
15
+
10
+
13
4
5
1
-Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới
- Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . 1 hạ 1 viết 1
- HS làm vở
- HS làm bảng
10 + 2 = 12 14 + 3 = 17
12 + 0 = 12 15 + 3 = 18
- Học sinh tự làm bài
10 + 1 + 3 = 15 + 3 + 1 =
14 + 2 + 1 = 11 + 2 + 1 =
-Học sinh làm bài trên bảng.
11 +7
11 +7
19
17
11 +7
11 +7
12
16
14
11 +7
11 +7
18
- HS tính nhẩm 13 + 5 =
15 + 3 =
Học vần
Bài 82: ich – êch
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Tôi là chim chích’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: cuốn sách
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ich
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: lịch
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá
* Dạy vần êch tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếch
- GV giảng từ: vui thích, mũi hếch
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Quan sát trang phục, đồ đạc mang theo của các bạn?
- Ai đã được đi du lịch cùng với gia đình hay nhà trường?
- Khi đi du lịch các em thường mang theo những gì?
- Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 83: Ôn tập
HS đọc: ich – êch
- HS đọc theo : ich
- Vần ich được tạo bởi i và ch
- Ghép và đánh vần i– ch – ich/ ich
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ach
- So sánh ach/ ich
HS ghép: lịch
- HS đọc: l – ich – nặng – lịch/lịch
- Tiếng“lịch’’gồm l, vần ich và thanh nặng.
-HS đọc : tờ lịch
- So sánh ich / êch
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i, ê -> ch. Lia bút
+Chữ “lịch,’’. Đưa bút
- HS viết bảng: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chúng em đi du lịch
- Các bạn đi du lịch
- Quần áo gọn gàng, đồ ăn, nước uống.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Tiết 20: Bài 9. Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu: Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- Luyện tập hành vi lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Giáo dục HS biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
* Trọng tâm:- HS thực hành, liên hệ về những hành vi lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
C. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị 1 số tấm gương tiêu biểu
HS: Chuẩn bị nội dung liên hệ
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- Thầy cô chăm sóc dạy dỗ chúng ta nên người
III. Bài mới
HĐ1: Bài tập 3
- Kể về bạn biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- GV kể về 1, 2 tấm gương trong lớp, trong trường biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
HĐ2: Thảo luận bài tập 4
- Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
*GVKL: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bảo bạn không nên như vậy
HĐ3: Hát múa về chủ đề: “ Lễ phép, vâng lời thầy cô’’
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Chuẩn bị bài 10: Em và các bạn.
- 1 số HS kể trước lớp
- Cả lớp trao đổi
- HS nhận xét xem bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Trao đổi – nhận xét
- HS đọc lại 2 câu thơ:
“ Thầy cô như thể mẹ cha
Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan’’
- Thực hiện tốt hành vi lễ phép vâng lời thầy cô.
Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 83: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng c. ch.
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Đi đến nơi nào..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c, ch
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: tờ lịch, con ếch
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn
c
c
ch
ă
ăc
iê
iêc
\
â
âc
uô
uôc
\
o
oc
ươ
ươc
\
ô
ôc
a
ac
ach
u
uc
ê
\
êch
ư
ưc
i
\
ich
- GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
thác nước chúc mừng
ích lợi
- GV giảng từ: thác nước, ích lợi
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài: Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Ngốc bắt được con ngỗng có bộ lông màu vàng.
+Tranh 2: Cả đoàn7người kéo lên cung Vua.
+Tranh 3: Vua treo giải: Ai làm công chúa cười sẽ được cưới làm vợ.
+Tranh 4: Ngốc cưới được công chúa xinh đẹp.
* ý nghĩa: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: thác nước, ích lợi
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
- Về ôn lại bài:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 84. op - ap
Tự nhiên xã hội
Tiết 20: An toàn trên đường đi học
A. Mục tiêu
- HS biết xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường.
- HS biết tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Học sinh có ý thức chấp hành các luật lệ giao thông.
* Trong tâm:- HS biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường.
B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai,có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
-Kĩ năng ra qui định :nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
-Kĩ năng tự bảo vệ : ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động dạy học
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các tranh vẽ như SGK, các tấm bìa màu xanh, đỏ
2. Học sinh: SGK, vở bài tập.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một vài cảnh vật xung quanh.
III. Bài mới
a- Giới thiệu bài:.
b- Giảng bài:
* HĐ1: Thảo luận tình huống.
- Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học.
- Tiến hành: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung tranh.
+Nếu làm như các bạn trong tranh thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Đã bao giờ em có hành động đó chưa?
+ Em khuyên các bạn đó như thế nào?
KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường đi mọi người phải chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông.
* HĐ2: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Biết qui định về đi bộ trên đường.
- Tiến hành: Cho lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
+So sánh con đường ở tranh 1 và 2?
+ Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào?
+ Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào?
+ Khi đi bộ em cần đi như thế nào?
KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát mép đường phía bên phải của mình.Còn trên đường có vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè.
* HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
Mục tiêu: Biết thực hiện theo qui định về trật tự an toàn giao thông.
- GV kẻ một ngã tư ở lớp và cho học sinh thực hiện theo đèn hiệu.
- Ai vi phạm sẽ bị phạt nhắc lại những quy định đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường.
IV- Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Thực hiện quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
Hát
Học sinh trả lời.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Không chạy lao ra ngoài đường, không được bám, thò tay ra bên ngoài ô tô,
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Tranh 1 là đường phố
- Tranh 2 là đường làng
- Đi trên vỉa hè
- Đi sát mép đường bên phải.
Học sinh đóng vai đèn hiệu, người đi bộ rồi thực hiện đi lại theo đường hiệu
- HS nhắc lại những KL trên.
Thủ công
Tiết 20: Gấp mũ ca lô (T2)
A. Mục tiêu:
- HS gấp được mũ ca lô bằng giấy.
- Nắm được nắm được các thao tác gấp mũ ca lô thành thạo.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
* Trọng tâm: HS gấp , dán hoàn chỉnh mũ ca lô bằng giấy.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thao tác gấp, 1 cái mũ ca lô có trang trí, giấy màu.
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. GV hướng dẫn cách gấp
- GV gấp mẫu
- GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp
b. Thực hành
- Cho HS gấp trên giấy màu
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
c. Trang trí và dán mũ
- GV hướng dẫn HS trang trí ngôi sao đường diềm...
- Hướng dẫn dán 1 sản phẩm vào vở
* Lưu ý: Dán cho cân đối
d. Trưng bày sản phẩm:
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bước 1: Chuyển giấy thành hình vuông
Bước 2: Gấp theo các bước từ hình 1 đến hình 10 trong sách GV
Bước 3: Trang trí và dán
- HS thực hành gấp trên giấy màu
- Lắng nghe
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
- Trưng bày theo tổ
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương
- 2 HS nhắc lại các bước mũ ca lô.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 84: op - ap
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Lá thu kêu xào xạc’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: thác nước, ích lợi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : op
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: họp
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần ap tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
con cọp giấy nháp
đóng góp xe đạp
- GV giảng từ: đóng góp, con cọp
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- GV thới thiệu: Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 85: ăp - âp
HS đọc: op - ap
- HS đọc theo : op
- Vần op được tạo bởi o và p
- Ghép và đánh vần o- p- op/ op
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần op
- So sánh op/ oc
HS ghép: họp
- HS đọc: h- op – nặng- họp/họp
- Tiếng“họp’’gồm h, vần op và thanh nặng.
-HS đọc : họp nhóm
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o,a -> p. Đưa bút
+Chữ “họp, sạp’’. Lia bút
- HS viết bảng: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- HS quan sát tranh và chỉ đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Tương tự HS giới thiệu: Ngọn cây, tháp chuông.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 79: Phép trừ dạng 17 - 3
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh :Biết làm tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20
- Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS biết làm tính trừ, trừ nhẩm dạng 17 – 3
B. Đồ dùng
- GV + HS : Các bó chục que tính và que tính rời
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
16 + 3 12 + 7
16 + 2 11 + 5
III. Bài mới
Hoạt động 1: Dạy phép trừ 17 - 3
Mt : Học sinh biết đặt tính và tính trừ có dạng 17 – 3 .
* GV gắn 1 chục và 7 que tính lên bảng
- GV lấy bớt 3 que tính để xuống dưới
- Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính?
- Giáo viên viết trên bảng :
chục
đơn vị
1
-
7
3
1
4
* Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ
-Đặt tính ( từ trên xuống )
-Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ), viết dấu trừ
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó
-Tính từ phải qua trái
* 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
* Hạ 1 viết 1
-Vậy 17 – 3 bằng 14
Hoạt động 2: Thực hành
Mt : Học sinh vận dụng làm bài tập
Bài 1 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập
Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
Bài 3 :Trò chơi
-Treo bảng phụ lên bảng
-2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng.
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS tự đặt tính và tính
-Học sinh lấy 1 bó chục ( bên trái ) 7 que tính bên phải
-14 que tính
-Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ
-Vài em lặp lại cách trừ
-
17
3
14
- 4 em lên bảng làm bài
-
13
-
17
-
14
-
18
2
5
1
7
- HS làm vở
12 – 1 = 13 – 1 =
17 – 5 = 18 – 2 =
14 – 0 = 16 – 0 =
-Mỗi bài 2 em thực hiện
16
1
2
3
4
5
15
và :
19
6
3
1
7
4
13
- HS nêu lại các bước trừ
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 85: ăp - âp
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Chuồn chuồn bay thấp’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: con cọp, múa sạp
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ăp
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: bắp
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu vật mẫu và rút ra từ khoá
* Dạy vần âp tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
gặp gỡ tập múa
ngăn nắp bập bênh
- GV giảng từ: gặp gỡ, ngăn nắp
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Chuồn chuồn bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Hãy giới thiệu đồ dùng sách vở trong cặp sách của em với các bạn.
* GD HS biết giữ gìn đồ dùng, sách vở có trong cặp em.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 86: ôp - ơp
HS đọc: ăp -âp
- HS đọc theo : ăp
- Vần ăp được tạo bởi ă và p
- Ghép và đánh vần ă- p- ăp/ ăp
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăp
- So sánh op/ ăp
HS ghép: bắp
- HS đọc: b -ăp – sắc – bắp/ bắp
- Tiếng“bắp’’gồm b, vần ăp và thanh sắc.
-HS đọc : cải bắp
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ă, â -> p. Đưa bút
+Chữ “bắp, mập’’. Lia bút
- HS viết bảng: ăp, âp, cải bắp, cá mập
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Trong cặp sách của em.
- HS quan sát tranh và giới thiệu trong cặp sách của bạn có những gì?
- Các loại vở bài tập, SGK, bảng, que tính, bút màu
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 80: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ dạng 17 - 3
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và trừ nhẩm.
B. Đồ dùng
+ Bảng phụ vẽ bài tập 4
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn tập kĩ năng thực hiện phép trừ.
Mt : Học sinh nhớ lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính
- Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 17 - 3
- Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mt : Học sinh luyện tập làm tính trừ và trừ nhẩm
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
14 - 3 17 - 5
16 - 5 17 - 2
Bài 2 : Tính nhẩm
VD: 17 – 5 =
- Có thể nhẩm ngay : 17 – 2 = 15
- Có thể nhẩm theo 2 bước : 7 – 2 = 5
10 + 5 = 15
-Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp :
17 bớt 1 được 16 ; 16 bớt 1 được 15
Bài 3 :Tính
-Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải ( tính hoặc nhẩm )
Bài 4 : Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép trừ rồi nối phép trừ đó với số đã cho là kết quả của phép trừ.
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài :
Phép trừ dạng 17 – 7
- HS hát
- HS làm bảng
-
16
-
17
-
12
4
5
1
-Viết 17. Viết 3 dưới số 7 ở hàng đơn vị, viết dấu trừ bên trái rồi gạch ngang ở dưới
- Trừ từ phải sang trái 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 . 1 hạ 1 viết 1
- HS làm vở
- HS làm bảng
14 – 1 = 13 15 – 4 = 11
15 – 1 = 14 19 – 8 =11
- Học sinh tự làm bài
15 + 2 - 1 = 16 – 2 + 1 =
17 – 5 + 2 = 19 – 2 – 5 =
-Học sinh làm bài trên bảng.
19-3
14 -1
14
16
17-5
15-1
13
15
17
17-2
18-1
- HS tính nhẩm 17 - 5 =
17 – 2 =
Tuần 20
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
HỌC VẦN
Luyện tập ich, êch
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ich, êch.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ich, êch.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần ich êch, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: ach, sách, cuốn sách
- Viết: ach, sách, cuốn sách.
Đọc lại bài trong SGK
Thân thích chênh lệch
Thích thú hếch mắt
Thù địch mốc thếch
Tôi là chim chích
Nhà ở cành tranh
Tìm sâu tôi bắt
Cho tranh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích
- Viết bảng con.
- ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- HS viết vở mỗi chữ một dòng theo
yêu cầu của GV.
- 2 nhóm lên thi nối
- Nhóm khác nhận xét
Mẹ mua xem kịch
Cả nhà đi tờ lịch
Đôi đũa mốc thếch
.
Vở k.... mũi h....
th....thú
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ich.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần êch
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
TOÁN
Luyện tập: Phép cộng dạng 14 + 3
A. Mục tiêu:
- Củng cố để HS biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
- Rèn cho HS biết cách cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- Qua bài HS biết cách cộng từ đó biết vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: Biết cách cộng các phép tính dạng 14 + 3
B. Đồ dùng:
- Kẻ sẵn bảng: chục, đơn vị, que tính.
- Bảng, vở bài tập, que tính.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Hát
II. Bài cũ:
- Đọc, viết các số có hai chữ số đã học.
- Các số có 2 chữ số đã học từ 10 đến 20.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Củng cố kiến thức: Phép cộng dạng14 + 3:
Yêu cầu HS lấy que tính.
- Có tất cả ? que tính ?
- GV ghi bảng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt cột dọc.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS làm bảng con.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Hướng dẫn cách làm:
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Hướng dẫn HS làm
- GV quan sát giúp đỡ HS làm
* Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh.
- GV nêu phép tính
- Nhận xét 2 nhóm chơi.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- 14 que tính (1 bó - 4 que rời)
Lấy thêm 3 que nữa.
- Có tất cả 17 que tính.
- - HS nhắc lại
- HS nêu cầu đề bài
- HS làm bảng, làm vở
14 12 15 18
+ 5 + 3 + 4 + 1
19 15 19 19
- Làm vở bài tập, đọc kết quả.
- 3 HS lên chữa.
13
1
2
3
4
5
14
15
16
17
18
15
4
1
3
2
0
19
16
18
17
15
- HS điền số vào ô trống
- Đại diện 2 nhóm thi.
12 + 3 =
14 + 4 =
16 + 3 =
16 + 3 =
19 + 1 =
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách cộng dạng 14 + 3
V. Dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Thứ năm ngày 19 thỏng 1 năm 2012
HỌC VẦN
Luyện tập: Ôn các vần có kết thúc là c, ch
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần có kết thúc là c, ch
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có kết thúc là c, ch.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần kết thúc là c ,ch.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần có kết thúc là c, ch, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết bài 81, 82. 83 trong vở rèn chữ
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối:
GV cho 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập
GV quan sát nhận xét
Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết các vần có kết thúc là c, ch.
- Chuẩn bị bài sau:
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: ac, ach, thác nước, ích lợi.
- Viết: ac, ach, thác nước, ích lợi.
Đọc lại bài trong SGK
Cuốn sách tờ lịch
Viên gạch chim chích
Kênh rạch du lịch
Con ếch thác nước
Ghếch chân . ngọn đuốc
- Viết bảng con.
- HS viết vở rèn chữ.
2 nhóm HS lên thi nối
Nhóm khác nhận xét
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần c.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ch.
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 20.doc