HỌC VẦN
Luyện tập: oa, oe
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần oa, oe, hoà bình, mạnh khoẻ
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có oa, oe.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oa, oe.
B. Đồ dùng dạy học:
37 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bằng mười sáu
Bài 3 :
-Tóm tắt :
Có : 12 bút xanh
Có : 3 bút đỏ
Tất cả có : .bút ?
Bài 4 :
- GV làm mẫu
Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải”
Tiến hành như các tiết trước
IV. Củng cố
Đếm từ 1 -> 20 và ngược lại
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Gọi 3 HS lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm.
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống
- 1 em lên bảng chữa bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Học sinh tự làm bài
-1 Học sinh lên bảng chữa bài
- HS nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải vào vở.
Bài giải
Số bút có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( cái bút )
Đáp số : 15 cái bút
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
12
4
1
7
5
2
0
16
13
19
17
14
12
Học vần
Bài 96: oat - oăt
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Thoắt một cái của cánh rừng’’.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Phim hoạt hình.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chim oanh, thu hoạch
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện - Phát âm
- GV ghi : oat
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: hoạt
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- GV giảng từ: lưu loát, nhọn hoắt
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em thấy cảnh gì trong tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì?
- Có những ai trong đó? họ đang làm gì?
* Nói về 1 phim hoạt hình em đã xem
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 97: Ôn tập
HS đọc: oat - oăt
- HS đọc theo : oat
- Vần oat được tạo bởi o, a và t
- Ghép và đọc o - a - t- oat/oat
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần
- So sánh oat / oang
HS ghép: hoạt
- HS đọc: h- oat- nặng -hoạt
-Tiếng“hoạt’’gồm âm h, vần oat và thanh nặng
-HS đọc : hoạt hình
- So sánh oat/ oăt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->t. Đưa bút
+Chữ “hoạt, choắt’’. Lia bút
- HS viết bảng: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm, hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
HS đọc tên bài: Phim hoạt hình
- Chiếu phim hoạt hình trên ti vi. Trẻ em, người lớn đang xem.
+ Tên phim, nhân vật trong phim mà em thích.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Bài 11. Đi bộ đúng quy định (Tiết 1)
A. Mục tiêu
- HS cần hiểu phải đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường. Khi qua đường phải tuân theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định giành cho người đi bộ.
- Rèn kỹ năng đi bộ đúng quy định.
- Giáo dục hs có ý thức thực hiện đi bộ đúng quy định.
* Trọng tâm: Biết cách đi bộ đúng qui định và biết cách qua đường.
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ như vở bài tập ; Đèn tín hiệu.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
- Muốn có nhiều bạn em phải cư xử với bạn như thế nào?
- Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
III. Bài mới
* Khởi động:
Hát bài “ Đường em đi’’
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Gợi ý:
+ ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào?
+ ở nông thôn đi bộ phải đi ở phần đường nào?
* HS nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn đi bộ đúng quy định chưa? Vì sao?
- GV nhận xét - KL:
+ Tranh 1, 3 đi bộ, sang đường đúng qui định.
+ Tranh 2 đi sang đường sai qui định.
* Liên hệ thực tế
Hoạt động 3:
Trò chơi:
“ Tìm hiểu luật giao thông’’
- GV đưa ra đoạn thơ sau:
“Đi bộ trờn ..........
Lũng đường để............
Nếu hố đường khụng cú
.................ta đi
Đến ngó tư...............
Nhớ đi vào ..............
Em chớ quờn..........
..............cũn gỡ hơn.’’
- Nhận xét đánh giá
IV. Củng cố
- Khi đi bộ các em phải đi ở đâu?
- Nếu hố đường khụng cú vỉa hố thỡ em phải đi ở đõu?
V.Dặn dò
- Khi đi bộ cần đi đúng phần đường quy định.
- HS quan sát tranh
- Đi bộ trên vỉa hè
- Đi sát lề đường.
* HS tô màu vào phần đường được phép đi bộ.
- HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi .
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS liên hệ với các bạn trong lớp, trong trường.
- HS tìm từ còn thiếu ở chỗ chấm
- Điền đủ các từ 1 HS đọc lại
- HS nhắc lại các quy định về đi bộ.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012
Học vần
Bài 97: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm o đứng đầu
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Hoa đào ưa rét..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có âm o đứng đầu
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi “ Xướng họa’’
- Chia 2 nhóm:
- N1 hô vần “oa’’- N2 đáp: họa
- N2 hô vần “ oai’’- N1 đáp: thoại. Nhóm nào sai bị loại
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
o
a
oa
e
oe
o
an
oan
ai
oai
ăn
oăn
ay
oay
ang
oang
ăng
oăng
o
at
oat
anh
oanh
ăt
oăt
ach
oach
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
khoa học ngoan ngoãn khai hoang
- GV giảng từ: khoa học, ngoan ngoãn
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng:
Hoa đào ưa rét Hoa đào thắm đỏ
Lấm tấm mưa bay Hoa mai dát vàng.
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh1: Cáo nhìn lên cây thấy gà trống đang ngủ
+Tranh 2: Cáo nói với gà trống: Tất cả các loài sẽ sống hòa thuận với nhau.
+Tranh 3: Gà trống nói: “ Có 2 con chó săn đang đến đây’’.
+Tranh 4: Cáo cụp đuôi chậy thẳng vì sợ chó săn ăn thịt cáo.
* ý nghĩa: Ca ngợi sự khôn ngoan của chú gà trống.
c. Luyện viết
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng ngoan ngoãn, khai hoang.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
V. Dặn dò:
- Ôn bài, chuẩn bị bài 98: uê- uy
Tự nhiên xã hội
Bài 23: Cây hoa
I. Mục tiêu:
Kể tên một số cây hoa và nới sống của cây rau.
Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
Nói được ích lợi của hoa, Biết chăm sóc hoa.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nêu tên một số loại rau mà em biết.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 23- Cây Hoa , ghi tên đầu bài.
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát cây hoa.
- Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây hoa, biết phân biệt giữa các loại hoa.
- Cho học sinh quan sát cây hoa và thảo luận nhóm.
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây hoa mà em biết.
? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa
? Em thích ăn loại hoa gì.
KL: Có rất nhiều loại hoa khác nhau, các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa . Mỗi loại đều có hình dáng, hương thơm và mầu sắc khác nhau.
* HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích lợi của việc trồng hoa.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Tranh ảnh trang 48,49 SGK có các loại hoa nào.
? Hãy kể tên các loại hoa mà em biết.
? Hoa được dùng để làm gì.
KL: Hoa được trồng để trang trí, làm cảnh ...
* HĐ3: Trò chơi “Tôi là hoa gì”
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
- Tiến hành: Mỗi tổ cử một bạn lên giới thiệu đặc điểm của mình là hoa gì.
- Gọi lần lượt các nhóm lên mô tả cây hoa và trả lời đó là loại hoa gì.
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát cây hoa
Học sinh trả lời
nhận xét
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
Học sinh đóng vai là cây hoa. Các bạn khác quan sát, lắng nghe và thảo luận và trả lời tên loại hoa mà bạn vừa giới thiệu
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Thủ công
Tiết 23: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ các đoạn thẳng.
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
- Cẩn thận để kẻ các đoạn thẳng cách đều đúng khoảng cách.
* Trọng tâm: HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các đoạn thẳng cách đều
- Thước kẻ, bút chì, giấy để hướng dẫn kẻ.
C. Hoạt động dạy học:
- Bảng, phấn, giấy, thước, bút chì.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát nhận xét:
- GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng
Hướng dẫn HS nhận xét:
- Cho HS quan sát, kể tên vật có đoạn thẳng cách đều
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn HS cách kẻ đoạn thẳng:
- Hướng dẫn HS kẻ các đoạn thẳng cách đều ( GV hướng dẫn như ở SHD thủ công GV )
Hoạt động 3: Cho HS thực hành
- Hướng dẫn HS làm các thao tác
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS kẻ
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Lớp quan sát trả lời
- Quan sát hình mẫu và trả lời đoạn thẳng AB
- Hai đoạn thẳng AB có hai điểm
- Hai đoạn thẳng AB và CD có cách đều
Tìm và kể: 2 cạnh đối diện của bảng lớp, bảng con, cửa sổ, cửa ra vào....
Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
Hoạt động cả lớp: Thực hành kẻ
- kẻ trên bảng con : Đánh dấu hai điểm A, B, kẻ qua hai điểm được đoạn thẳng
Kẻ trên vở thủ công: Đánh dấu hai điểm C, D, kẻ qua hai điểm.... được 2 đoạn thẳng cách đều.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Học vần
Bài 98: uê - uy
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cỏ mọc xanh chân đê.....nơi nơi’’.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
- Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay
* Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: bé ngoan, lưu loát
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện - Phát âm
- GV ghi : uê
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: huệ
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá
* Dạy vần uy tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cây vạn tuế tàu thủy
xum xuê khuy áo
- GV giảng từ: cây vạn tuế, tàu thủy
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em thấy gì trong tranh?
- Em đã được đi ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay chưa? Em đi khi nào?
* Nói về 1 phượng tiện giao thông em đã được đi.
- GD các em chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 99: uơ- uya
HS đọc: uê- uy
- HS đọc theo : uê
- Vần uê được tạo bởi u và ê
- Ghép và đọc u - ê - uê/ uê
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần
- So sánh uê/ êu
HS ghép: huệ
- HS đọc: h- uê - nặng -huệ/huệ
-Tiếng“huệ’’ gồm âm h, vần uê và thanh nặng
-HS đọc : bông huệ
- So sánh uê/ uy
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u->ê, y . Đưa bút
+Chữ “huệ, huy’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm, hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu- đoạn.
- Đọc CN, ĐT.
HS đọc tên bài: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô chở xăng dầu, máy bay.
- HS nêu
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 91: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 20;
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn có nội dung hình học.
-Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi học và giải toán.
* Trọng tâm: Củng cố kỹ năng cộng, trừ và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ kẻ các bài tập 2,4/125/ SGK
- Thước có vạch chia cm
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện tập thực hành
Mt :Rèn kỹ năng cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 20 .Vẽ Đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có nội dung hình học
Bài 1 :
a, Khuyến khích HS tính nhẩm
b, HS nêu miệng cách tính.
Chẳng hạn :11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm
Bài 3 :
- Nhắc lại các bước vẽ
Bài 4 :
-Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC .
Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải”
Tiến hành như các tiết trước
IV. Củng cố
Đếm từ 1 -> 20 và ngược lại
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Các số tròn chục
- HS hát
- HS làm bảng
12 + 2 = 12 + 3 =
12 + 4 = 12 + 5 =
a, 12 + 3 = 15 + 4 =
15 - 3 = 19 - 4 =
b, 11+ 4 +2 = 14 +2 - 5 =
19 - 5 - 4 =
-HS tự nêu nhiệm vụ (đọc
“ lệnh’’)rồi làm và chữa bài
a) Khoanh vào số lớn nhất 18,,
14, , 11, 15
b) Khoanh vào số bé nhất 10
17, 13, 19, ,
-Học sinh vẽ vào vở đoạn thẳng có độ dài 4 cm
4 cm
A B
- HS làm vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là :
3 + 6 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Học vần
Bài 99: uơ - uya
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nơi ấy ngôi sao khuya.... trên sân’’.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
- Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
* Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: xum xuê, khuy áo
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện - Phát âm
- GV ghi : uơ
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: huơ
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần uya tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
thuở xưa giấy - pơ - luya
huơ tay phéc - mơ - tuya
- GV giảng từ: thuở xưa, phéc- mơ- tuya
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bòng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
- Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì?
- Nói về 1 số công việc của em hoặc của người khác trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày?
* Nhắc các em dậy sớm, ăn uống để đi học đúng giờ
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 100: uân- uyên
HS đọc: uơ - uya
- HS đọc theo : uơ
- Vần uơ được tạo bởi u và ơ
- Ghép và đọc u - ơ - uơ/ uơ
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần
- So sánh uê/ uơ
HS ghép: huơ
- HS đọc: h- uơ- huơ/ huơ
-Tiếng“huơ’’ gồm âm h, vần uơ
-HS đọc : huơ vòi
- So sánh uơ/ uya
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u-> ơ. lia bút
+Chữ “huơ, khuya’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm, hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
HS đọc tên bài: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- Buổi sáng sớm: Con gà trống đang gáy
- Buổi chiều tối: Gà lên chuồng
- Đêm khuya: Mọi người đi ngủ
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 92: Các số tròn chục
A. Mục tiêu
- Bước đầu giúp học sinh: Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục
( từ 10 đến 90 )
- Biết so sánh các số tròn chục
-Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi học và giải toán.
* Trọng tâm: Đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90
B. Đồ dùng
- 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính
- Bộ đồ dùng học toán 1
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục
Mt: HS nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90
- GV hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
viết : 10 lên bảng
-GV hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu ?
viết 20 lên bảng
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu ?
viết 30 lên bảng
-Cho HS quan sát hình trong SGK để nêu được:
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt tương tự như trên đến 90
Hoạt động 2 : Đọc các số
Mt : Biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số tròn chục
-GV hướng dẫn HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại
-Yêu cầu HS đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại
-GV giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt: Học sinh thực hành làm tính : đọc số, viết số , so sánh số
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp
Bài 2 : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b)
Bài 3 : So sánh các số tròn chục
-Giáo viên lưu ý các trường hợp
40 60
80 > 40 60 < 90
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
14 + 3 = 15 + 3 =
17 - 3 = 18 - 3 =
-HS lấy 1 bó chục que tính và nói có 1 chục que tính
-10 ( mười )
- 20 ( hai mươi )
- HS tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính
- 30 ( ba mươi )
- Gọi học sinh đọc lại ba mươi
-Có 4 bó chục que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi
-Cá nhân đọc - đt
- HS nêu:40 có 2 chữ số là 4 và 0
70 .......
-Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số
đọc số
viết số
20
hai mươi
10
90
70
10
50
80
90
60
10
-Học sinh nêu yêu cầu: Điền dấu , = vào chỗ .
- HS làm vở
20 10 40 80
30 40 80 40
50 70 40 40
- HS đọc các số từ 10 -> 90 và ngược lại
TUẦN 23
Thứ ba ngày 14 thỏng 2 năm 2012
HỌC VẦN
Luyện tập: oa, oe
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần oa, oe, hoà bình, mạnh khoẻ
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có oa, oe.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oa, oe.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần oa, oe,một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết bài 91 trong vở luyện viết chữ đẹp:
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối:
GV cho 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập
GV quan sát nhận xét
Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết oa, eo, hoà bình, mạnh khoẻ
- Chuẩn bị bài sau: oai, oay
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: oa, oe, xoè ô, xoá bảng.
- Viết: oa, oe, xoè ô, xoá bảng.
Đọc lại bài trong SGK
Khoa thi xoè hoa
ổ khoá tròn xoe
Loa đài hoa hồng
Xoá bảng hoa hoè
- Viết bảng con.
- oa, eo
- HS viết vở luyện chữ
2 nhóm HS lên thi nối
Cửa tròn xoe.
Mắt hé nở.
Hoa đã khoá.
Nhóm khác nhận xét
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần oa.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần oe.
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
TOÁN
Luyện tập Giải toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán, giải bài toán.
- Rèn cho HS kỹ năng tự giải bài toán có lời văn.
- Qua bài HS biết cách vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng:
- Sử dụng tranh vẽ SGK.
- Bảng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Hát
II. Bài cũ:
- Cho HS tự đặt đề toán.
2 em lên đặt đề toán.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Giảng bài:
Bài1: GV nêu đề bài
Hướng dẫn HS nêu cách làm và chữa bài:
- GV nhận xét
Bài2: GV nêu đề bài
Hướng dẫn HS làm
HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Có : 13 con vịt
Mua thêm : 4 con vịt
Có tất cả : ..... con vịt?
HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Đã trồng : ..... cây hoa
Trồng thêm :..... cây hoa
Có tất cả :.....cây hoa?
HS làm vào vở
Bài giải
Lớp em trồng được số cây là:
15 + 4 = 19 ( cây )
Đáp số: 19 cây hoa
HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Nữ : ..... bạn
Nam:..... bạn
Có tất cả :.....bạn?
HS làm vào vở
Bài giải
Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả số bạn là:
12 + 6 = 18 ( bạn )
Đáp số: 18 bạn
HS nêu tóm tắt
HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
IV Củng cố
- Nêu lại nội dung bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Nêu lại cách giải bài toán có lời văn.
V. Dặn dò:
- Về học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài : Xăng – ti - mét. Đo độ dài.
Thứ năm ngày 16 thỏng 2 năm 2012
HỌC VẦN
Luyện tập: oai, oay
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oai, oay.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oai, oay.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần oai, oay, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết vở rèn chữ bài 92
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết oay, oai, khoai lang, loay hoay
- Chuẩn bị bài sau: oan, oăn
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Tìm từ mới: khoé mắt, hoa tươi.
- Viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
Đọc lại bài trong SGK
Khoái chí cái khoáy
Quả xoài viết ngoáy
Thoải mái nước xoáy
- Viết bảng con.
- oai, oay.....
- HS viết vở rèn chữ.
- 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập
Dốc thơm
TráI xoài xoáy
Dòng nước thoai thoải
- Nhóm khác nhận xét
x.... c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 23.doc