Giáo án Lớp Một - Tuần 33

TẬP ĐỌC

 Bài 26 : NÓI DỐI HẠI THÂN

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.

- Ôn vần it, uyt. Biết nói lời khuyên chú bé chăn cừu.

- Giáo dục học sinh không nên nói dối làm mất lòng tin.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc38 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ ... 3 = 2 + ... 8 = ... + 2 5 = 4 + ... 8= ... + 4 7= ....+ 2 6 = 4 + .... - Học sinh tự nêu yêu cầu bài - Học sinh tự làm bài vào vở + 3 6 9 - 5 4 + 2 + 3 9 - 3 - 1 - HS đọc đề bài và nêu tóm tắt - Giải vào vở Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là: 10 - 6 + 4 ( cái thuyền) Đáp số: 4 cái thuyền - HS nhắc lại các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng M N 10 cm Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi Số 8 - 2 + 4 + 2 Chính tả Tiết 17 : Cây bàng A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Xuân sang.....kẽ lá” trong bài “Cây bàng”. - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac; chữ g hay gh. - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn trong bài“Cây bàng” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - HS viết: tiếng chim, bóng râm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Chỉ ra những chỗ có dấu chấm trong bài. Chữ đầu sau dấu chấm viết như thế nào? - GV phân tích trên bảng: + xuân: x + uân ( s/ x) + chít: ch + it + sắc + khoảng: kh + oang + hỏi + từng: t + ưng + huyền + kẽ: k +e + ngã ( k/ c) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần oang hay oac b, Điền chữ g hay gh IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Cây bàng - HS đọc bài viết - Chữ đầu sau dấu chấm viết hoa. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - Cửa sổ mở t..... - Bố mặc áo kh.... - ....õ trống chơi đàn ...i ta Tập viết Bài 9: Tô chữ hoa U, Ư, V A.Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: U, Ư, V - Luyện kĩ năng viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ:ảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ) - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : U, Ư, V - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: xây nhà, khuấy bột. III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: U - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ U gồm 1 nét móc 2 đầu và nét móc ngược Chữ Ư giống chữ U Chữ V gồm 2 nét móc - HS đồ chữ theo GV - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 3 HS - Viết “khăn quàng đỏ” V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Đạo đức Tiết 33: Bài tự chọn. Giáo dục an toàn giao thông A. Mục tiêu - HS biết thực hiện giữ an toàn khi tham gia giao thông có phương tiện như: khi ngồi sau xe máy, xe đạp, ô tô. - Biết chấp hành đúng luật giao thông, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - HS có thái độ đồng tình với những việc làm đúng và thái độ không đồng tình với những việc làm sai trái. * Trọng tâm: HS biết tự giữ an toàn khi tham gia giao thông có phương tiện. B. Đồ dùng - Tranh vẽ những tình huống biết giữ an toàn giao thông - Thẻ ghi đ, s để chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy và học I. ổn định lớp HS hát II. Bài cũ Cần đi bộ như thế nào cho đúng qui định? III. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Em khuyên bạn điều gì? Hoạt động 2: Trình bày kết quả thảo luận GVKL: - Cần đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. Khi ngồi sau xe không đùa nghịch nắm tay nhau. - Khi ngồi trên ô tô phải ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch. - Khi đi các phương tiện khác như tàu, thuyền... cần ngồi ngay ngắn, đúng vị trí. Không đưa tay, đầu ra ngoài. Hoạt động 3: Trò chơi “ Điền đúng sai: Đ - S” - GV đưa ra các tình huống IV. Củng cố * Trò chơi “ Đèn xanh đèn đỏ” Cách chơi như tiết 24 bài 11. - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học V. Dặn dò - Chấp hành đúng luật lệ giao thông, khi tham gia giao thông. - Ôn các bài đã học. - Quan sát tranh - Tranh 1: Các bạn ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. - Tranh 2: Các bạn ngồi sau xe máy có đội mũ bảo hiểm. - Tranh 3: Các bạn ngồi trên xe đạp với tay sang bạn ngồi xe bên cạnh. - Tranh 4: Các bạn ngồi trên ôtô thò tay, đầu ra ngoài. - HS nêu lại - Thảo luận và giơ thẻ Đ- S Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Bài 25 : đi học A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Ôn vần ăn, ăng - Giúp HS thêm yêu quý trường lớp, có ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ, bài hát “ Đi học” HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài “Cây bàng” SGK và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần ăn, ăng a, Tìm tiếng trong bài có vần ăng b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài Hôm nay em tới trường cùng với ai? C1: Đường tới trường có những cảnh gì đẹp? * Đường đến trường có cảnh thiên nhiên đẹp, hấp dẫn hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS ... Cần có ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh - GV nói: “ Câu thơ minh họa tranh thứ 2” Tranh 1: “ Trường của em... rừng cây” Tranh 2: “ Cô giáo........ rất hay” Tranh 3: “ Hương rừng .....thầm thì” Tranh 4: “ Cọ xòe ô .....em đi” IV. Củng cố * Trò chơi: Nhìn tranh đặt các câu văn nói về trường của bạn nhỏ. -Nghe hát bài hát “ Đi học” V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Nói dối hại thân” HS đọc: Đi học - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp - HS đọc từng khổ thơ - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - vắng, lặng, nắng - Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ ) - HS đọc khổ thơ1 - HS đọc khổ thơ 2, 3 - Có hương thơm của hoa rừng, có suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xòa ô che nắng. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Cả lớp tham gia cuộc chơi - HS giơ tay sẽ được chỉ định - Chỉ vào từng tranh và đọc các câu thơ - HS đọc lại bài - Các nhóm thi đua đặt câu Tự nhiên xã hội Tiết 33: Trời nóng, trời rét A. Mục tiêu - Biết nhận xét trời nóng hay trời rét - HS hiểu thời nóng, rét là 1 yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Học sinh có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết, giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. * Trọng tâm: Biết nhận xét trời nóng hay trời rét. B. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ SGK HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về trời nóng - trời rét, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ -Khi trời lặng gió( có gió ) cây cối như thế nào? III. Bài mới *HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh sưu tầm được. - Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. ? Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng( hoặc trời rét). ? Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp ta bớt nóng( hoặc bớt rét). - GV nhận xét, tuyên dương. KL: Khi trời nóng quá thường thấy trong người khó chịu, có mồ hôi, người ta thường phải mặc áo ngắn tay. Để làm cho bớt nóng cần dùng quạt hoặc điều hòa. Khi trời rét quá có thể làm chân tay ta bị tê cóng, người rét run lên, chúng ta cần phải mặc quần áo ấm.... * HĐ2: Trò chơi “Trời nóng – trời rét” - Mục tiêu: Hình thành thói quen ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Tiến hành: Nêu cách chơi: Cử một bạn hô trời nóng – trời rét thì các bạn còn lại nhanh chóng cầm các tấm bìa vẽ hoặc viết tên trang phục phù hợp với trời nóng hoặc trời rét. - GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét. KL: Ăn mặc phù hợp sẽ giúp chúng ta bảo vệ được sức khoẻ và phòng tránh được một số bệnh về thời tiết như cảm cúm, nhức đầu... IV.Củng cố * GV nêu lại nội dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Thời tiết Hát - 2 Học sinh trả lời - Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Học sinh trả lời cho nhau vê bức tranh tả trời nóng – trời rét. - HS nhắc lại KL trên - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi Thủ công Tiết 33: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 2) A. Mục tiêu: - HS cắt, dán và trang trí hoàn chỉnh ngôi nhà bằng giấy - Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà đúng . - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập tốt, vệ sinh an toàn * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí được ngôi nhà. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu ngôi nhà - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,.. C. Hoạt động dạy học: - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. Quan sát nhận xét mẫu GV cho HS quan sát lại mẫu ngôi nhà - GV đưa ra ngôi nhà mẫu + Nêu các bộ phận của ngôi nhà? b. Hướng dẫn cắt GV làm mẫu các thao tác và giảng giải. - Kẻ, cắt + Thân nhà là hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 5 ô + Mái nhà dài 10 ô, rộng 3 ô + Cửa ra vào, cửa sổ c. Thực hành. + Kẻ nan giấy + Cắt theo đường thẳng - Giúp đỡ học sinh yếu d. Đánh giá sản phẩm * GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Các đường kẻ phải thẳng. + Cắt đúng theo đường thẳng + Hình dán phải phẳng, cân đối IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá chung giờ học V. Dặn dò: - Về nhà cắt lại cho đẹp - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát và nhận xét Mái nhà,thân nhà, cửa ra vào, cửa sổ - HS theo dõi và làm theo bằng giấy màu - HS tự làm - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất - HS nhắc lại cách cắt dán ngôi nhà. Ôn tập Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Bài 26 : nói dối hại thân A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Ôn vần it, uyt. Biết nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Giáo dục học sinh không nên nói dối làm mất lòng tin. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài “Đi học” SGK và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần it, uyt a, Tìm tiếng trong bài có vần it b, Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt c, Điền vần it hay uyt Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? C2: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào? - GV đọc mẫu lần 2. * GV: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: Đàn cừu bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. b. Luyện nói Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. IV. Củng cố * GV kể lại câu chuyện trên - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Bác đưa thư” HS đọc: Nói dối hại thân - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - thịt - quả mít, vừa khít, quýt, huýt sáo, xe buýt... - M ... chín thơm nức. - Xe b .... đầy khách. - HS đọc đoạn 1 - Các bác nông dân chạy tới nhưng họ chẳng thấy sói đâu. - HS đọc đoạn 2 - Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp chú. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: Cậu bé chăn cừu, các cô các cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu. - Mỗi bạn tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé. - HS đọc lại bài Toán Tiết 131: Ôn tập các số đến 10 ( Tiếp ) A. Mục tiêu - Củng cố về: Các bảng trừ từ 10 đến 1. Làm tính trừ ( nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về bảng trừ các số trong phạm vi 10 B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 173 ) HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Gọi HS nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10 III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Rèn kỹ năng làm tính cộng trừ trong phạm vi 10 Bài 1 : Tính - GV gợi ý cho HS nhớ lại bảng trừ sau đó ghi kết quả của các phép trừ - HD để HS học thuộc Bài 2 : Tính - Cho học sinh nhận xét 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 => Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ: Lấy kết quả của phép cộng trừ đi 1 số trong phép cộng được số kia. Bài 3 : Tính Bài 4 : Giải toán - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số con vịt em phải làm như thế nào ? Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức” Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 10 IV. Củng cố - Đọc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 - HS hát 5 = 4 + 1 ( 2 + 3) 7 = 6 + 1 ( 5 + 2; 4 + 3) - Học sinh nêu yêu cầu bài - HS nêu miệng kết quả 10 - 1 = 9 - 1 = 10 - 2 = 9 - 2 = 10 - 3 = 9 - 3 = 10 - 4 = 9 - 4 = .............. - Học sinh tự nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bảng 6 + 1 = 4 + 2 = 7 - 1 = 6 - 4 = 7 - 6 = 6 - 2 = - HS tự nêu yêu cầu: Thực hiện liên tiếp các phép tính. - HS làm vở 9 - 3 - 2 = 7 - 3 - 2 = 10 - 4 - 4 = 5 - 1 - 1 = 10 - 5 - 4 = 4 + 2 - 2 = - HS làm vào vở * Có tất cả: 10 con * Số gà: 3 con * Số vịt: .....con? - HS làm vào vở Bài giải Số con vịt có là 10 - 3 = 7 ( con vịt ) Đáp số: 7 con vịt Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi Số 10 - 1 - 3 + 5 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Chính tả Tiết 18 : Đi học A. Mục đích yêu cầu - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” trong khoảng 15 - 20 phút - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăn hay ăng ; điền ng hay ngh. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp. * Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” B. Đồ dùng GV: Bài viết , bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng: gõ trống, ghi bài III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Trường của bạn nhỏ trong bài nằm ở đâu và có ai? - GV phân tích trên bảng: + trường: tr + ương + huyền + dắt: d + ăt + sắc + lặng: l + ăng + nặng ( l/n) + giáo: gi + ao + sắc + hay: h + ay ( ay/ai) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. - GV đọc từng dòng thơ 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ăn hay ăng b, Điền ng hay ngh * Ghi nhớ i ngh e ê IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Đi học - HS đọc bài viết - Nằm giữa rừng cây, có cô giáo trẻ hát rất hay. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS nghe viết bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - Bé ngắm tr..... - Mẹ mang ch ... ra phơi n..... - ....ỗng đi trong ...õ. - ...é ....e mẹ gọi. - HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh - ng Kể chuyện Tiết 8: Cô chủ không biết quý tình bạn A. Mục đích yêu cầu - HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ sống cô độc. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. - Giáo dục HS cần sống gần giũ, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện kể SGK, mặt nạ để tập kể phân vai. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - Hát. II. Bài cũ - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Kể lại chuyện: “ Con Rồng cháu Tiên” III. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) GV kể chuyện: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3) Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? * GD: HS cần sống gần giũ, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.Tôn trọng tình bạn thì mới có bạn chơi. - Kết hợp với tranh minh họa. - Quan sát tranh sgk. - Cô bé ôm Gà Mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài vẻ ỉu xìu. “Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái.” - Đại diện nhóm thi kể. - 1, 2 HS kể - Phải biết quý trọng tình bạn - Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn. - Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ - Người nào thích đổi bạn, “ có mới nới cũ” sẽ không còn bạn nào mà chơi cùng. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét chung. - HS nhắc lại ý nghĩa truyện. - Bình chọn HS kể chuyện hay. V. Dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài sau “ Hai tiếng kì lạ” Toán Tiết 132. Ôn tập: Các số đến 100 A. Mục tiêu - Củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 100, cấu tạo số có 2 chữ số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Rèn kỹ năng đọc, viết các số và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 100, cấu tạo số có 2 chữ số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tập 2 ( TR 174 ) HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Hỏi: Số 12( 17, 19, 20) gồm mấy chục và mấy đơn vị? III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 100 Bài 1 : Viết các số Khi chữa bài yêu cầu HS đọc các số em vừa viết. Bài 2: Viết số vào dưới vạch của tia số Bài 3 : Viết theo mẫu Củng cố về cấu tạo các số có 2 chữ số Bài 4 : Tính Củng cố về cách thực hiện các phép tính cộng trừ các số trong PV 100 Hoạt động 2: Trò chơi “ Đếm tiếp sức” Mt: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 - GV yêu cầu HS đếm từ 50 -> 85 từ 65 -> 100 IV. Củng cố - Đọc các số từ 90 đến 100 - Số bé nhất(lớn nhất) có 2 chữ số? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 - HS hát - 1 HS đọc các số từ 11 š20 và ngược lại - HS làm miệng phần a, b, c - HS viết bảng d, Từ 69 đến 78: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78. đ, Từ 89 đến 96: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96. e, Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - HS viết trên bảng 0 . . . . . . . . . . 90 . . . . . . . . . . - HS làm bảng cột 1 - HS làm vở cột 2 và 3 27 = 20 + 7 19 = 10 + 9 47 = ... + .... 79 = ....+ ... 87 = ... + .... 99 = ... + ... - Cột 1, 2 HS làm bảng con - Cột 3, 4 HS làm bài vào vở + 45 - 96 - 36 - 87 33 35 52 50 - 2 nhóm thi đua - Mỗi HS đếm 1 số HS1: đếm 50, HS2: đếm 51, HS3... Tuần 33 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Cây bàng+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn tốt cả bài. Đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Nghỉ hơi đúng dấu câu. - Rèn cho HS đọc đúng và đọc trơn bài. Ôn các vần oang, oai.. - Giáo dục học sinh biết yêu quý các loại cây trồng. Cây bàng thân thiết với trường học, mỗi mùa có đặc điểm riêng. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng đọc cho HS qua đó Hs hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, sách giáo khoa. - HS: Đọc trước bài, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Đọc sách giáo khoa. - Sau trận mưa rào, muôn vật thay đổi như thế nào? - Nhận xét cho điểm - Sau cơn mưa. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: Hướng dẫn đọc: a) GV đọc mẫu. * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - Phân tích tiếng khó * Luyện đọc câu: - Cho học sinh tìm số câu. *Luyện đọc đoạn, bài. * Ôn vần: oang, oac. - Tìm tiếng trong bài có vần oang. - Cho HS chơi trò chơi chuyền điện - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. - Nói câu có chứa tiếng có vần oang, oac. - Cây bàng trồng ở đâu? - Vào mùa đông cây bàng như thế nào? - Vào mùa xuân cây bàng như thế nào? - Vào mùa hạ cây bàng như thế nào? - Vào mùa thu cây bàng như thế nào? - Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? * Rèn viết tập chép B trang 37 - Hướng dẫn HS viết bài - Quan sát HS viết bài - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,.... - HS phân tích - Đọc nối tiếp 5 câu. - Đọc nối tiếp 2 đoạn - cả bài. - Khoang. - Học sinh chơi: Truyền điện. + oac: nói khoác, toạc áo... + oang: áo choàng, loang lổ... VD: cô giáo có áo choàng đẹp. - em bị ngã toạc áo - Ngay giữa sân trường. - Cây bàng khẳng khiu trụi lá. - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non. - Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân... - Từng chùm quả... - Vào mùa hè. - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Cho học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học nhắc cho HS biết cách bảo vệ và chăm sóc cây. - Đọc lại bài. - Bảo vệ cây bàng và chăm sóc để cây cho bóng mát. V. Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Đi học. toán Luyện tập: Ôn tập các số đến 10. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các số trong phạm vi 10. + Cấu tạo số trong phạm vi 10. Phép cộng trừ trong phạm vi 10. + Giải toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn kĩ năng cộng, trừ nhẩm, giải toán. - HS chăm học để làm tốt bài tập. * Trọng tâm: Củng cố các số trong phạm vi 10, phép cộng, trừ. Giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạyhọc: - GV: Hệ thống bài tập. - HS: Bảng, vở bài tập, thớc kẻ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra kết hợp trong giờ ôn tập. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: Ôn tập. Yêu cầu HS đọc tên các số đến 10 Bài 1: Số? - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Cho học sinh thi nêu cấu tạo số 10. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho học sinh nêu nhiệm vụ làm bài 2. - Cho học sinh làm vở bài tập. Bài 3.GV nêu đề bài - Cho học sinh đọc bài toán. - Nêu tóm tắt. - Cho học sinh làm vở - đọc kết quả. Bài 4. Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài: 10 cm. - Đọc tên bài: Ôn các số đến 10. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Làm vở - đọc bài làm. - Học sinh chơi đố nhau. 2 = 1 + ..1. 7 = .5.. + 2 - Viết số thích hợp vào ô trống. - Đổi vở kiểm tra. - HS đọc đề bài Tóm tắt. Có: 10 cái thuyền. Cho em: 4 cái th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 33.doc
Tài liệu liên quan