TOÁN
Tiết 139: Luyện tập chung( tiếp)
A. Mục tiêu
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 181); mô hình đồng hồ.
HS : Bảng, vở
36 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố về đọc,viết số liền trước( liền sau) của 1 số cho trước.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết liền trước( liền sau) của 1 số cho trước; biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 180 )
HS : Bảng, vở, thước có vạch chia cm
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Củng cố về đọc, viết số liền trước( liền sau) của 1 số cho trước; cộng trừ các số trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn
Bài 1 : Viết số
a, Viết số liền trước của mỗi số sau:
35; 42; 70; 100; 1
* Khi chữa bài yêu cầu HS nêu “ Số liền trước của 35 là 34”
b, Viết số liền sau của mỗi số sau:
9; 37; 62; 99; 11
Bài 2: Tính nhẩm
Bài3: Đặt tính rồi tính
Bài 4: Giải toán
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm
- Yêu cầu nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng
Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100
IV. Củng cố
- Nêu nhanh kết quả: 12 - 2
57 - 7
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
84 + 11 46 + 23
63 - 33 65 - 65
- HS làm bảng
a, Các số là: 34; 41; 69; 99; 0
b, Các số là: 10; 38; 63; 100; 12
- HS làm bảng 1 cột và cột 2
14 + 4 = 29 - 5 =
18 + 1 = 26 - 2 =
17 + 2 = 10 - 5 =
- HS làm vào vở cột 1 và 2
+
43
-
87
+
60
-
72
23
55
38
50
HS làm vở
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
Bi đỏ: 24 viên
Bi xanh: 20 viên
Có tất cả: ... viên bi?
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44( viên bi)
Đáp số: 44 viên bi
A 9 cm B
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số
12
+ 5 - 23 + 34
Chính tả
Tiết 21: Loài cá thông minh
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Loài cá thông minh” trong khoảng 15 - 20 phút.
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ân hoặc uân; chữ g hay gh.
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài “ Loài cá thông minh”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: “ ... chị em Phương reo lên.”
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì?
- Trong bài có mấy dấu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời?
- GV phân tích trên bảng:
+ loài: l + oai + huyền
+ heo: h + eo ( eo / oe)
+ xiếc: x + iêc + sắc
+ Biển Đen: Tên riêng viết hoa
+ cứu : c + ưu + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, dấu hỏi chấm và dấu gạch đầu dòng
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ân hay uân
b, Điền chữ g hay gh
* Ghi nhớ i
gh e
ê
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Loài cá thông minh
- HS đọc bài viết
- Chú đã cứu sống 1 phi công.
- Có 2 dấu hỏi ?
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- kh... vác ph... trắng
- ....ép cây ....ói bánh
Tập viết
Bài 11: Viết chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
A.Mục đích yêu cầu
- HS biết viết các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 cỡ nhỡ.
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc taykiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ)
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết viết các chữ số
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
B. Đồ dùng
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: tia chớp, loay hoay.
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng các chữ số viết mẫu
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ số 0 gồm 1 nét cong kín
- số 2 nét cong thắt
- số 3 gồm 2 nét cong hở
-số 4 gồm nét thẳng và nét thắt
- số 5 gồm nét thẳng và nét cong
- số 6 gồm nét cong và cong kín
- số 7 gồm nét thẳng và nét ngang
- số 8 nét cong kín
- số 9 gồm nét cong kín và cong
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 4 HS
- Viết “ tình cảm thân thiết”
V. Dặn dò
- Về tập viết bảng con các chữ hoa, chữ sốđã học
đạo đức
Tiết 35: Thực hành kỹ năng cuối học kì II và cuối năm
A. Mục tiêu
- Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 12 đến bài 14.
- Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 3 bài.
- Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan.
* Trọng tâm: Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 12 đến bài 14.
B. Đồ dùng
- Một số câu hỏi, tình huống, trò chơi ứng với nội dung bài học.
- HS ôn bài
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Kể tên các bài học đạo đức đã học?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập - thực hành kĩ năng:
HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học
* Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’
- Khi nào cần nói lời cảm ơn?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời cảm ơn( xin lỗi)?
- Cần chào hỏi( tạm biệt) khi nào?
- Chào hỏi tạm biệt có ý nghĩa như thế nào?
- Để sân trường , vườn hoa luôn đẹp em phải làm gì?
- Em đã làm gì để bảo vệ cây và hoa ở trường?
HĐ2: Tập xử lý tình huống
* Đang trong giờ học Nam sơ ý đánh rơi hộp bút của Tuấn. Nam cứ thế ngồi vào chỗ của mình. Em có tán thành với việc làm của Nam không? Em sẽ giúp Nam nói gì?
* Hai chị em bé Lan đang ngồi chơi. Bác Hải từ quê mới ra chơi. Hai chị không nói gì và tiếp tục ngồi chơi. Em hãy nói lời khuyên với 2 chị bé Lan?
* Giờ ra chơi Minh và Hùng rủ nhau trèo cây phượng bẻ hoa. Em nhìn thấy và khuyên bạn thế nào?
IV. Củng cố
* GV hệ thống các nội dung vừa ôn
* Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học
V. Dặn dò
Ôn bài các bài đã học.
- Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết
- Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét.
“Lời chào của em’’
“Ra vườn hoa’’
.................
Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Bài 31 : ò ... ó ... o
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ.
Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái.
- Ôn vần oăt, oăc. Học thuộc lòng 1 đoạn thơ
- Giúp HS biết nói về 1 số con vật mà em biết, có ý thức bảo vệ chúng.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “ Anh hùng biển cả” SGK và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
- Giảng từ: uốn câu, trứng cuốc ( bằng vật thật)
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần oăc, oăt.
a, Tìm tiếng trong bài có vần oăt
b, Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
C2: Tiếng gà làm quả na, buồng chuối, hàng tre có gì thay đổi?
C3: Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi?
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
Đề tài: Nói về những con vật nuôi trong nhà.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Bài luyện tập”
HS đọc: ò ... ó ... o
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc các dòng thơ: Nghỉ hơi khi hết ý ( sau các dòng 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28 và 30)
- Bài chia 2 đoạn
+ Từ đầu đến .. thơm lừng
+ Đoạn còn lại
HS đọc từng đoạn thơ
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- hoắt
- Mỗi HS nói 1 câu
- HS đọc đoạn 1
- gà gáy vào buổi sáng sớm là chính
- Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
- HS đọc đoạn còn lại
- Hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Các nhóm HS 3, 4 em kể lại giới thiệu với nhau về các con vật nuôi trong nhà.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp về các con vật vẽ trong tranh.
- HS đọc lại bài
- 1 vài HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Tự nhiên xã hội
Bài 35: ôn tập – tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
- Quan sát, đặt câu hỏi và tự trả lời cau hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh
- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Vì sao em biết ngày mai trời sẽ nắng.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 35 ( ôn tập)
b- Ôn tập. Cho học sinh thăm quan cảnh thiên nhiên xung quanh sân trường.
*HĐ1: Quan sát thời tiết.
- Cho học sinh đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu hai học sinh quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời về thời tiết tại thời điểm đó.
? bầu trời hôm nay mầu gì.
? Có mây không, mây mầu gì.
? Gió nhẹ hay gió mạnh.
? Thời tiết hôm nay nóng hay rét.
? Trời có nắng không.
- Gọi học sinh nói những điều mà mình vừa quan sát được.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
* HĐ2: Quan sát cây cối – con vật.
Cho học sinh quan sát cây cối và con vật xung quanh.
? Cây đó là cây gì vậy.
? Kể tên con vật bạn vừa nhìn thấy.
- GV nhận xét, tuyênn dương.
- Cho học sinh trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm, tổ.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát thời tiết.
Học sinh trả lời cho nhau theo câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
nhận xét
Học sinh quan sát cây cối và con vật.
Học sinh trả lới câu hỏi
Học sinh trình bày.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Thủ công
Tiết 35: Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh
A. Mục tiêu:
- HS trưng bày sản phẩm để thấy được kết quả học tập của môn thủ công.
- GV và HS thấy được kết qua học môn thủ công.
- Vui vẻ phấn khởi với các sản phẩm cả năm của mình đạt được.
* Trọng tâm: HS trưng bày sản phẩm thực hành của môn thủ công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các bài mẫu xé, cắt, dán, gấp hình từ đầu năm học đến nay
C. Hoạt động dạy học:
- Vở thủ công có các bài học từ đầu năm đến nay
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. Tổ chức trưng bày sản phẩm:
GV chọn xé, cắt, dán, gấp hình và dán đẹp
- GV quan sát giúp đỡ HS để chọn ra những sản phẩm đẹp nhất
- GV cho HS chọn những sản phẩm đẹp nhất của lớp để tuyên dương khên thưởng
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá tuyên dương cá nhân có bài xé, gấp, cắt dán đẹp
V. Dặn dò:
- Về nhà củng cố lại chưa đẹp để giờ sau trưng bày tiếp.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS trưng bày sản phẩm
- Trưng bày theo tổ
- Trưng bày theo loại bài có đầu đề:
+ Xé dán giấy: ( Xé dán hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, cây, con gà)
+ Gấp hình: ( Gấp quạt, gấp ví, gấp mũ ca nô)
+ Cắt dán: ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,...)
HS trưng bày sản phẩm của mình theo tổ
- Các tổ xem các sẩn phẩm của các bạn trong tổ xem bạn nào trong tổ mình ai làm được những sản phẩm đẹp nhất
- HS chọn sản phẩm đẹp nhất của tổ
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Bài luyện tập 1
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài Lăng Bác.
Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập.
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.
- GD HS yêu quý, kính trọng và làm theo lời Bác dạy.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài Lăng Bác, chép đúng bài
Quả Sồi .
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ò ... ó ... o” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Tìm hiểu bài và luyện đọc
C1: - Câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?
- Câu thơ tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình?
C2: Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba đình?
Tiết 2
4. HS chép bài Quả Sồi
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu.
5. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
6. HD làm bài tập chính tả
a, Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng
b, Điền chữ r, d hay gi.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài:
“ Bài luyện tập 3”
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn: Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu, đoạn 2 còn lại.
- HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- HS đọc đoạn 1
“ Nắng Ba Đình mùa thu
Thắm vàng trên lăng Bác”
“ Vẫn trong vắt bầu trời
Ngày Tuyên ngôn Độc lập”
- HS đọc đoạn còn lại
“ Bâng khuâng như vẫn thấy
Nắng reo trên lễ đài
Có bàn tay Bác vẫy”
- HS đọc cả bài
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS trả lời miệng: nằm, ngắm, trăng.
- HS làm trên bảng
Rùa con đi chợ
...ùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ ..........sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo ...ó thổi cánh ...iều
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 139: Luyện tập chung( tiếp)
A. Mục tiêu
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 181); mô hình đồng hồ.
HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Rèn kỹ năng viết, đọc số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn.
Bài 1 : Viết số
Bài 2: GV nêu yêu cầu
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Bài 4: Giải toán
- GV ghi tóm tắt
Quyển vở có: 48 trang
Đã viết: 22 trang
Còn: .... trang?
Hoạt động 2: Trò chơi “Nối đồng hồ với câu thích hợp”
Mt: Củng cố về đọc giờ đúng trên đồng hồ
IV. Củng cố
- Số liền trước( liền sau) của 98?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị thi ĐK lần 4
- HS hát
10 - 2 = 42 + 0 =
34 + 4 = 49 - 8 =
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- HS viết trên bảng
86 . . . 89 . . . . . . 95 ..
- Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài
85
a, Khoanh vào số lớn nhất
72 , 69 , , 47
48
b, Khoanh vào số bé nhất
50 , , , 61 , 58
- HS làm vở
35 + 40 73 - 53
86 - 52 5 + 62
88 - 6 33 + 55
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Quyển vở còn lại số trang là:
48 - 22 = 26 (trang)
Đáp số: 26 trang
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
- HS đọc các câu đã nối:
VD: Em đi học lúc 7 giờ sáng.
Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012
chính tả
kiểm tra định kì
______________________________________________________________
Kể chuyện
Bài luyện tập 3
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố.
Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.
- GD HS yêu quý, kính trọng người lao động, không phân biệt nghề nào.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài Hai cậu bé và hai người
bố, chép đúng bài Xỉa cá mè.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Lăng Bác và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Tìm hiểu bài và luyện đọc
C1: Tìm tiếng trong bài có vần iêt, iêc.
C2: Bố Việt làm gì?
Bố Sơn làm gì?
*GV: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người, không phân biệt nghề nào.
Tiết 2
4. HS chép bài Xỉa cá mè
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu.
5. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
6. HD làm bài tập chính tả
a, Tìm tiếng trong bài chính tả các chữ bắt đầu bằng c
b, Điền vần: iên, iêng hay uyên?
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, đọc thêm bài:
“ Bài luyện tập 2 và 4”
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn: Đoạn 1từ đầu đến “ Việt đáp”, đoạn 2 còn lại.
- HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- HS đọc cả bài
- Việt, việc
- Bố Việt là nông dân
- Bố Sơn là bác sĩ
- HS đọc cả bài
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS trả lời miệng: cậu, công , của, có, cũng
- HS làm trên bảng
Thuyền ngủ bãi
Bác th.... ngủ rất lạ
Chẳng chịu trèo lên giường
úp mặt xuống cát vàng
Ngh... tai về phía b.....
- HS đọc lại bài
______________________________________________________________
Toán
Kiểm tra định kì
Tuần 35
Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Luyện tập bài: Anh hùng biển cả + Rèn viết
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng thật nhanh , săn lùng, bờ biển, nhảy dù, nghỉ đúng sau dấu (phảy, chấm).
- Ôn vần uân, ân. Tìm tiếng trong bài có vần uân, ân. Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân.
- Qua bài thêm yêu quí cá heo
* Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài dạy bài học.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát - kiểm tra sĩ số.
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
- Người hàng xóm đã khuyên cụ như thế nào?
Người trồng na
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
+ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
+ Học sinh luyện đọc.
* Luyện đọc từ:
Phân tích từ khó
* Luyện đọc câu.
- Yêu cầu HS tìm câu
* Luyện đọc đoạn bài.
Bài có mấy đoạn?
* Ôn vần: ân, uân.
- Tìm tiếng trong bài có vần uân
- Thi nói câu chứa tiếng
+Có vần ân?
+ Có vần uân?
- Cá heo bơi giỏi như thế nào?
- Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
+ Cá heo sống ở biển hay hồ?
* Luyện viết tập chép A (trang 42)
- GV hướng dẫn HS viết bài
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài
- Giọng đọc vui.
- Theo dõi
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
- Luyện đọc tiếp sức từng câu.
- Học sinh tìm 7 câu
- Bài có hai đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc cả bài
Huân chương
- Chúng em đá bóng trên sân.
- Bây giờ là mùa xuân.
- Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
- Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng , săn lùng tàu giặc.
- Cá heo sống ở biển
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài.
V. Dặn dò:
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau:
- Không nên phá tổ chim.
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100, các phép +, -, giải toán lời văn, đo độ dài đoạn thẳng.
- Rèn HS kĩ năng so sánh, cộng trừ, giải toán có lời văn, biết cách đo đoạn thẳng đúng.
- Có ý thức trong giờ học để làm tốt bài tập.
* Trọng tâm: Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100, các phép +, -, giải toán lời văn, đo độ dài đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài tập, đáp án.
- HS: Bảng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho học sinh làm bảng con
22 + 36 = 58 32 + 3 – 2= 33
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập
Bài 1: Nêu yêu cầu
Cho học sinh nêu yêu cầu.
Bài 2: Tính
- Cho học sinh nêu cách tính.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm
Bài 4: Bài toán
- Cho học sinh làm vở
- Cho học sinh nêu cách làm.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- hs nêu làm vở đọc
Năm : 5 Không: o
Bảy mơi t : 74 sáu mươi hai : 62
- 2 hs lên bảng làm:
- Lớp thi làm - đổi vở kiểm tra
a. 10 – 6 = 4 14 + 4 =18
19 + 0 = 19 18 – 5 = 13
b. Cộng trừ từ trái sang phải, viết thẳng cột.
62 51 47
- + +
12 38 30
50 89 77
- Thực hiện phép tính rồi so sánh
- Lên bảng làm
- Lớp làm vở
38 ..=.. 30 + 8 46..>.. 40+5
38 5
Tóm tắt
Có: 75 cm
Cắt : 25cm
còn... cm?
Bài giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 =50 ( cm)
Đáp số: 50cm
IV. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Lắng nghe
V. Dặn dò:
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau:
- Luyện tập chung
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012
TậP ĐọC
Đọc bài: Không nên phá tổ chim+ Rèn viết
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc trơn đúng nhanh cả bài, đọc đúng: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn ngắt nghỉ đúng sau dấu phảy,dấu chấm.
- Ôn vần ich, uych. Tìm tiếng trong bài có vần ich, uych . Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych
- Giáo dục HS không nên phá tổ chimvì chim giúp ích cho con người.
* Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài dạy bài học.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát - kiểm tra sĩ số.
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
- Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả?
Anh hùng biển cả
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
+ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
+ Học sinh luyện đọc.
* Luyện đọc từ:
Phân tích từ khó
* Luyện đọc câu.
- Yêu cầu HS tìm câu
* Luyện đọc đoạn bài.
Bài có mấy đoạn?
* Ôn vần: ich, uych.
- Tìm tiếng trong bài có vần ich
- Thi tìm tiếng chứa vần
+Có vần ich?
+ Có vần uych?
- Trên càch cây có con gì?
- Thấy em bắt chim non chị khuyên thế nào?
- Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì?
* Luyện viết tập chép B (trang 42)
- GV hướng dẫn HS viết bài
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài
- Giọng đọc vui.
- Theo dõi
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- cành cây, chích choè, chim non, bay lượn
- Luyện đọc tiếp sức từng câu.
- Học sinh tìm câu
- Bài có hai đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc cả bài
ích
- quyển lịch, lịch sử,....
- huých tay, huỳnh huỵch,....
- Ba con chim mới nở.
- Không nên bắt chim non. Hãy đặt chúng vào tổ
- Đặt chim non vào tổ
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài.
V. Dặn dò:
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau:
- Con chuột huyênh hoang.
toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ.
- Rèn HS kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số( không nhớ)
- Biết vận dụng làm tốt bài tập qua đó yêu thích môn học.
* Trọng tâm: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài tập, đáp án.
- HS: Bảng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Hát
II. Bài cũ:
- Không kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài ôn tập
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Cho học sinh nêu yêu cầu.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh nêu cách tính và đặt tính.
Bài 3: Viết theo thứ tự
- Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm
- Cho HS chơi trò chơi : Tiếp sức
Bài 4: Bài toán
- Cho học sinh làm vở
- Cho học sinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 35.doc