Giáo án Luyện từ và câu 5 năm 2008

I- MỤC TIÊU :

1- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.

2- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)

- Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.

- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc45 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 năm 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. + Đoạn mở bài a : Mở theo cách trực tiếp Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn mở bài b : Mở bài theo kiểu gián tiếp : Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. * HĐ 2 : Cho HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc + Mỗi em chọn 1 trong 4 đều. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và theo kiểu gián tiếp. - Cho HS làm bài: Phát giấy cho 3 HS. - 3 HS làm bài vào giấy. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào ? Viết mở bài theo kiểu nào?) - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. - Một số HS đọc đoạn mở bài. - GV nhận xét, khen những HS biết mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. - Lớp nhận xét. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV: Em hãy nhắc lại hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - Một vài HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đoạn mở bài hay. Chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về viết lại. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I- MỤC TIÊU : 1- Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ) 2- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép). II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS trả lời H : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. H : Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không ? - GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới 1- Giới thiệu bài – Ghi đề 2- Nhận xét - Cho HS làm BT1 + BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a, b, c - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - GV giao việc. + Đọc 3 câu a, b, c. + Tìm các vế câu trong 3 câu đó. - Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK. - Cho HS trình bày kết quả. - 4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. 3- Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc. - Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK) - 3 HS nhắc lại. 4- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc. + Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c + Tìm câu ghép trong mỗi đoạn. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - GV giao việc : 2 việc + Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép. + Cách nối các câu ghép. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS. - 3 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc đoạn văn mình viết. 5- Củng cố, dặn dò : GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 3 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I- MỤC TIÊU : 1- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét + cho điểm. - 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài Ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài : kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể. - HS lắng nghe. 2- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu cuẻa BT1 + đọc 2 đoạn a, b - GV giao việc : + Đọc 2 đoạn văn a, b + Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS phát biểu. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét + Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng. + Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. + Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả. - 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. 3- Củng cố, dặn dò H : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I- MỤC TIÊU : 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : thái sư, câu dương, hiệu, quán hiệu ... Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) CH: Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào ? CH: Người công dân số 1 là ai ? Tại sao lại gọi như vậy ? Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai : anh Thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện. Nhóm 1 đọc + trả lời câu hỏi 1, nhóm 2 đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập * HĐ1 : Gọi HS đọc diễn cảm bài văn - GV hướng dẫn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. * HĐ2 : HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn - HS đánh dấu đoạn trong SGK. + Đoạn 1 : Từ đầu đến “...ông mới tha cho” + Đoạn 2 : Tiếp theo đến ...”thưởng cho”. + Đoạn 3 : Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp đọc đoạn lượt 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... cho HS đọc đoạn tiếp lượt 2 + giải nghĩa từ. - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. * HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm - HS luyện đọc nhóm 3 * HĐ 4 : GV đọc cả bài - GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. 3- Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo. CH: Khi có nguời muốn xin chưa câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. CH : Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ? - HS trả lời. - GV chốt lại ý : răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước của Trần Thủ Độ. * Đoạn 2 : - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 - HS trả lời câu hỏi. CH : Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ? - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng bạc. - GV chốt ý đoạn 2 : Các phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ. * Đoạn 3 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. CH : Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho việc quan dám nói thẳng. “Quả có chuyện như vậy ...” - Cho HS đọc bài một lượt CH : Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? - HS đọc, trả lời. - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 4- Đọc diễn cảm * HĐ 1 : GV hướng dẫn - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - GV đọc mẫu. - HS nghe. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4) - Cho HS thi đọc. - 2 -> 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay. - Lớp nhận xét. 5- Củng cố, dặn dò H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - 2 -> 3 HS nhắc laị. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. Nghe - viết : CÁNH CAM LẠC MẸ Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o, ô I- MỤC TIÊU : 1- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. 2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã photo bài tập cần làm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. VD : - dành dụm, giấc ngủ, ra rả. - GV nhận xét - nhận xét. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài mới - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Viết chính tả * HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả - Gọi HS đọc bài chính tả một lượt - HS đọc. , cả lớp lắng nghe. H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè - Viết từ khó : vườn hoang, nhạt nắng, khản đặc. - Phân tích, luyện viết từ khó trên bảng con - Nêu trình bày bài viết. * HĐ 2 : GV đọc - HS viết - GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 lần) - HS viết chính tả. * HĐ 3 : Chấm, chữa bài - GV đọc toàn bài một lượt. - HS tự rà soát lỗi. - Chấm 5 - 7 bài. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở) - GV nhận xét chung. 3- Làm BT chính tả * Câu a - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho HS làm việc. Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. + Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấy, giận, rồi. * Câu b : Tương tự câu a Kết quả đúng : đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 4- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/ gi hoặc o, ô; nhớ câu chuyện vuui về kể cho người thân nghe. Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I- MỤC TIÊU : 1- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. 2- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS - Gv nhận xét, cho điểm. - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các về câu ghép. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Làm bài tập * HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc. + Các em đọc 3 câu a, b, c + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài - HS chọn đáp án trên bảng con. - Cho HS trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng : Câu b * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc. + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Sinh hoạt nhóm 4 - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên dán trên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp làm bài vào vở. * HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - GV giao việc + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân - Cho HS làm bài. - HS làm bài theo cặp - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV trình bày và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét Những từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân. * HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm BT 4 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV giao việc + Các em đọc câu nói của nhân vật Thành. + Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không ? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài theo cặp. - Đại diện cặp phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. - Lớp nhận xét + Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng. 3- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU : 1- Rèn kỹ năng nói : - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng nghe : HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Bảng lớp viết đề bài. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS, yêu cầu HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ. Yêu cầu HS 2 nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS 1 kể câu chuyện Chiếc đồng hồ. - GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Kể chuyện * HĐ 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề bài lên bảng lớp. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài. Cụ thể : Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. - 3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK. - GV lưu ý HS : Các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các b ạn. - Cả lớp đ5oc thầm lại gợi ý 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. - Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể. * HĐ2 : HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS kể chuyện theo nhóm : Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện. - Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS thi kể. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng. - Lớp nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể thêm. - Dặn HS đọc trước tiết kể chuyện tuần 21. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I- MỤC TIÊU : 1- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung chính của bài văn : Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện + Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS. H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? - HS 1 đọc đoạn 1 bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi. - HS 2 đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi 2/SGK - HS 3 đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi 3 B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc HĐ 1 : HS khá giỏi đọc cả bài - Lớp lắng nghe. HĐ 2 : HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 5 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến “...Hòa bình” + Đoạn 2 : Tiếp theo đến “... 24 đồng.” + Đoạn 3 : Tiếp theo đến “..phụ trách qũy.” + Đoạn 4 : Tiếp theo đến “..cho Nhà nước” + Đoạn 5 : Phần còn lại. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc nối tiếp - Hs nối tiếp đọc lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : tiệm, Lạc Thủy, sửng sốt, màu mỡ. - Đọc nối tiếp lượt 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ trong mỗi đoạn - Đọc lần 2 HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm Đọc theo nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn, sau đó thay đổi thứ tự đọc. HĐ4 : GV đọc toàn bài 3- Tìm hiểu bài * Đoạn 1 + đoạn 2 - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng. H: Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng ? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Ông đã trợ giúp to lớn về tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng. * Đoạn 3 : - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. H : Khi Cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì ? + Ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng. + Ông đóng góp cho Qũy Độc lập Trung ương 10 vạn đồng. * Đoạn 4 : - Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng - 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. H: Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì ? + Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc. H: Hòa bình lập lại, gia đình ông đã có nhửng đóng góp gì thật to lớn ? + Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi - nê cho Nhà nước * Đoạn 5 : - Cho HS đọc thành tiềng, đọc thầm đoạn 5 - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? H: Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ? - Hs có thể trả lời : + Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước. GV : Trong những giai đoạn đất nước, Đảng gặp khó khăn về mặt tài chính, ông Thiện là người đã có sự trợ giúp cho đất nước, cho Đảng rất lớn, rất qúy báu về tài sản. Ông là nhà tư sản yêu nước. 4- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại toàn bài. - 1 -> 2 HS đọc. - GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS đọc. - HS đọc đoạn. - Cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc đoạn. - GV nhận xét + khen HS đọc hay. - Lớp nhận xét. 5- Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc. KIỂM TRA VIẾT (Tả người) I- MỤC TIÊU : - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập - Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK GV : Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm bài được tốt nhất. - 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong 3 đề. - GV gợi ý : + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn. + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. 3- HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn. - HS làm baì. - GV thu bài khi HS làm bài xong. 4- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động - HS lắng nghe. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I- MỤC TIÊU : 1- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 2- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Một số tờ giấy khổ to đã photo các bài tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra cả lớp - 2 HS làm bảng, lớp viết vở nháp. H:Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ Công dân. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài. HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 - 1 Hs đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. 2- Nhận xét + Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV dán 3 băng giấy (tờ giấy) đã ghi sẵn 3 câu ghép có trong đoạn văn. - Lớp nhận xét. HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. + Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT 1 + Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên. - Cho HS làm bài. - 3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút chì gạch chép đánh dấu các về câu trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng. HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV giao việc : Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. + Ở câu 1 : .... quan hệ từ thì; dấu phẩy + Ở câu 2 : cặp quan hệ từ tuy ... nhưng + Ở câu 3 : dấu phẩy. 3- Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc. 4- Luyện tập * HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc : có 3 việc. + Đọc lại đoạn văn. + Tìm câu ghép trong đoạn văn. + Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân + Câu 1 là câu ghép : gồm 2 vế câu + Cặp quan hệ từ là nếu ... thì * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV giao việc : 3 việc + Đọc lại đoạn trích + Khôi phục lại những từ đã bị lược đi. + Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó. - 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược. - 1 HS lên bảng làm trên phiếu. - Lớp làm trong vở bài tập. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - Lớp nhận xét kết quả. + Từ cấn điền và chỗ trống lần lượt là : nếu, thì. + Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung. * HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 (Cách tiến hành tương tự bài tập 2) - GV chốt lại kết quả đúng : Từ cần điền : còn Từ cần điền : nhưng (hoặc mà) Từ cần điền : hay 5- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - HS lắng nghe. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I- MỤC TIÊU : 1- Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. 2- Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ., bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Làm bài tập * HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc toàn bộ BT 1 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc : 3 việc a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ b/ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - Cho HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm 2 - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV giao việc. + Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm (hoặc phát bảng nhóm) - Hs làm việc theo nhóm 4. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp - Lớp nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò H:Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì ? - 3 -> 4 HS phát biểu - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết TLV tuần sau. TRÍ DŨNG SONG TOÀN I- MỤC TIÊU : 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh , đại thần nhà Minh, vua L

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIENG VIET 5 Tap 2.doc
Tài liệu liên quan