A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Hs hệ thống lại những kiến thức đã học, biết cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa.
2. Kỹ năng: Hs trang trí được chiếc khăn để đặt lọ hoa.
3. Thái độ: Hs yêu quý các đồ vật, các hình trang trí, trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông.
B. CHUẨN BỊ:
1.Gv: - Một số bài mẫu về trang trí chiếc khăn, mẫu khăn thật.
2.Hs: - Giấy, chì, màu, tẩy và bài phác thảo nét.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan.
- Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống.
D. TIẾN TRÌNH DAY – HỌC:
I. Ổn định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra (2'): Nêu đặc điểm công trình của MT thế giới thời kỳ cổ đại ?
III. Bài mới (38')
1. Đặt vấn đề: - Trong mỗi gia đình vào những ngày lễ thường cắm hoa trang trí, làm đẹp cho căn phòng và để đẹp hơn thì người ta thường để lọ hoa trên một chiếc khăn được trang trí hoạ tiết. Làm thế nào để trang trí được chiếc khăn đặt lọ hoa đẹp.
65 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật 6 năm 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm bài.
- Chú ý bài vẽ phải tạo được phong cách riêng, không được chép.
- Vẽ trang trí một đường diềm. - Kích thước : 6 cm x 26 cm.
- Sử dụng màu sẵn có.
- Học sinh làm bài cá nhân.
IV. Cũng cố - Đánh giá (4'):- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm và ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống hàng ngày ?
? Nêu các bước vẽ đường diềm ?
- Nhận xét một số bài làm của học sinh về:
? Cách sắp xếp hoạ tiết, nét vẽ và màu sắc như thế nào ?
* Gv nhận xét, kết luận và tổng kết bài học.
- Tuyên dương, khuyến khích tinh thần học tập của lớp.
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):- Về nhà hoàn thành bài vẽ ở lớp (nếu chưa xong) và học thuộc bài.
- Mỗi tổ chuẩn bị một bộ mẫu (hình trụ và hình cầu)
- Dụng cụ học tập đầy đủ.
Ngày soạn: 26/11/2017
Tiết 14 - bài 15 : Vẽ theo mẫu.
Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
(Vẽ hình)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp Hs biết được cấu tạo của mẫu, cách vẽ hình và bố cục thế nào là hợp lí và đẹp.
2. Kỹ năng : Hs vẽ được hình trụ và hình cầu gần với mẫu và có bố cục đẹp.
3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật xung quanh qua bố cục, đường nét.
b. Chuẩn bị:
1.Gv: - Mẫu hình trụ và hình cầu (2 bộ mẫu)
- Hình minh hoạ các bước vẽ hình trụ và hình cầu.
- Bài tham khảo của Hs năm trước.
2. Hs: - Mẫu vẽ (mỗi tổ một bộ mẫu)
- Dụng cụ học tập.
c. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, gợi mở
- Thực hành cá nhân, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
D. Tiến trình dạy – học:
I. ổn định lớp (1'): Hát 1 bài
II. Kiểm tra (4’): Ghim kết quả bài 14 lên bảng để chấm và nhận xét.
III. Bài mới (36')
1. Giới thiệu bài: - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta bắt gặp rất nhiều đồ vật, mỗi vật đều có đặc điểm khác nhau. Những hoạt động, hình ảnh, đồ vật gần gũi xung quanh ta đều có thể là nội dung của các bức tranh như hình trụ và hình cầu và nó có đặc điểm như thế nào ? cách vẽ thế nào để có bức tranh đẹp thì bài học hôm nay.
2. Triển khai:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- Gv hướng dẫn hs bày mẫu và gv đặt một số mẫu khác nhau để hs nhận xét.
? Hãy nhận xét các cách đặt bố cục của mẫu ? Cách nào có bố cục đẹp hơn cả ?
M 1 M 2
M 3 M 4
- Gv phân tích dựa trên hình minh hoạ.
? Khung hình riêng của từng vật ?
* Gv nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh về bố cục, khung hình chung, đặc điểm của từng vật mẫu.
- Học sinh bày mẫu theo tổ và nhận xét.
1. Bố cục chung của mẫu.
- Mẫu 1: Hình cầu, hình trụ đặt ngang nhau và rời rạc.
- Mẫu 2: Hợp lí thể hiện ở hình trụ đặt cao hơn hình cầu, khoảng cách giữa hai hình chặt chẻ và có tỉ lệ đẹp, thuận mắt.
- Mẫu 3: Chưa hợp lí thể hiện ở chổ hình tru và hình cầu đặt chồng lên nhau, đường trục của hình trụ trùng với đường trục của hình cầu.
- Mẫu 4: Không hợp lí vì hình trụ đặt ngang và che khuất hình cầu.
2. Khung hình chung của mẫu.
- Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng.
- Hình cầu có khung hình vuông.
- Hình trụ có khung hình chữ nhật đứng.
3. Vị trí của từng vật.- Hình cầu nằm trước, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau.
Hoạt động 2: Cách vẽ hình.
- Gv hướng dẫn cách vẽ thông qua hình.
? Tại sao phải vẽ khung hình của từng vật
? Để có hình vẽ giống vật mẫu thì khi vẽ chi tiết cần chú ý điều gì ?
- Gv và hs cùng phân tích, nhận xét các bước vẽ thông qua hình minh hoạ.
- Gv hướng dẫn hs xem một số bài của học sinh năm trước để rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình.
* Gv nhận xét, bổ sung và chuyển ý.
1. Vẽ phác khung hình chung.
2. Vẽ khung hình từng vật.
3. Vẽ hình (bằng đường kỉ hà)
4. Vẽ chi tiết (hoàn thiện hình vẽ)
- Quan sát mẫu để vẽ.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gv quan sát lớp, hướng dẫn thêm và nhắc nhở cụ thể trên từng bài (đặc biệt là hs yếu)
- Động viên, khuyến khích các em làm bài.
* Chú ý phải thường xuyên quan sát mẫu.
- Quan sát mẫu theo nhóm để vẽ bài.
- Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu (vẽ hình)
- Học sinh làm bài cá nhân.
IV. Cũng cố - Đánh giá (3'):
- Gv và hs thu một số bài (4-5 bài) trong đó có bài tốt, khá, yếu để nhận xét.
? Bố cục, hình vẽ và nét vẽ thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cách thực hiện bài vẽ của bạn ?
* Gv nhận xét, bổ sung và tuyên dương những bài vẽ tốt, khích lệ, động viên những bài vẽ chưa tốt.
- Tổng kết bài học.
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):
- Bảo quản bài vẽ hình (về nhà không được điều chỉnh hình)
- Quan sát độ đậm nhạt ở một số vật mẫu tương tự.
- Chuẩn bị tiết 2 vẽ đậm nhạt.
Ngày soạn: 03/12/2017
Tiết 15 - bài 15 : Vẽ theo mẫu.
Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
(tiết 2)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp Hs biết được cấu tạo, đậm nhạt của mẫu.
2. Kỹ năng : Hs vẽ được đậm nhạt gần giống với vật mẫu.
3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật xung quanh qua bố cục, đường nét, đậm nhạt.
b. Chuẩn bị:
1.Gv: - Hình minh hoạ các bước vẽ đậm nhạt.
- Bài tham khảo của Hs năm trước.
2. Hs: - Mẫu vẽ (mỗi tổ một bộ mẫu)
- Dụng cụ học tập.
c. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, gợi mở
- Thực hành cá nhân, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
D. Tiến trình dạy – học:
I. ổn định lớp (1'): Hát 1 bài
II. Kiểm tra (4’): Nhận xét một số bài về hình vẽ.
III. Bài mới (36')
1. Giới thiệu bài: - Như thế nào là một bức tranh tỉnh vật đẹp..
2. Triển khai:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- Gv hướng dẫn hs bày mẫu như tiết 1
- Hướng dẫn quan sát ánh sáng chiếu lên vật mẫu.
- Học sinh bày mẫu theo tổ và nhận xét.
- Hnọc sinh quan sát.
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt.
- Gv hướng dẫn cách vẽ thông qua hình.
? Tại sao phải xác định ánh sáng.
- Gv và hs cùng phân tích, nhận xét các bước vẽ thông qua hình minh hoạ.
- Gv hướng dẫn hs xem một số bài của học sinh năm trước để rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình.
* Gv nhận xét, bổ sung và chuyển ý.
1. Quan sát vật mẫu.
2. Xác định ánh sáng.
3. Vẽ mảng đậm trước
4. Hoàn thiện bài vẽ.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gv quan sát lớp và nhắc hs thường xuyên quan sát vật mẫu.
- Động viên, khuyến khích các em làm bài.
* Chú ý phải thường xuyên quan sát mẫu.
- Học sinh làm bài cá nhân.
IV. Cũng cố - Đánh giá (3'):
- Gv và hs thu một số bài (4-5 bài) trong đó có bài tốt, khá, yếu để nhận xét.
? Bài vẽ như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cách thực hiện bài vẽ của bạn ?
* Gv nhận xét, bổ sung và tuyên dương những bài vẽ tốt, khích lệ, động viên những bài vẽ chưa tốt.
- Tổng kết bài học.
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):
- Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau kiểm tra học kỳ.
Ngày soạn: 10/12/2017
Tiết 16-Bài 13 : Kiểm tra học kì.
Đề tài Bộ đội.
I. chuẩn đánh giá:
1. Kiến thức: - Đánh gía được sự hiểu biết của hs về tranh đề tài Bộ đội (biết chọn nội dung, biết cách sắp xếp bố cục, vẽ hình, vẽ màu)
2. Kỹ năng : - Hs vẽ được một bức tranh có nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc đẹp.
3. Thái độ: - Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến, trân trọng và biết được công lao to lớn của các anh bộ đội thông qua tranh vẽ của mình.
II. ma trận:
Nội dung kiến thức
(mục tiêu)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Tổng cộng
Nội dung tư tưởng chủ đề
Xác định được nội dung phù hợp với đề tài (0.5đ)
Vẽ đúng nội dung đề tài, mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống (0.5đ)
Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao, phản ánh thực tế sinh động, có chọn lọc (1đ)
2điểm
=20%
Bố cục
Sắp xếp được bố cục đơn giản (0,5đ)
Bố cục có mảng chính, mảng phụ (0,5đ)
Bố cục sắp xếp đẹp, sáng tạo, hấp dẫn (1đ)
2điểm
=20%
Hình vẽ
Hình vẽ thể hiện nội dung (0,5đ)
Hình vẽ sinh động, phù hợp với nội dung (0,5đ)
Hình vẽ chọn lọc, đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với cuộc sống (1đ)
2điểm
=20%
Màu sắc
Lựa chọn gam màu theo ý thích (0,5đ)
Màu vẽ có trong tâm, đậm nhạt (0,5đ)
Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trọng tâm (1đ)
2điểm
=20%
Đường nét
Nét vẽ thể hiện nội dung tranh(0,5đ)
Nét vẽ tự nhiên, đúng hình (0,5đ)
Nét vẽ tự nhiên, có cảm xúc. Hình đẹp, tạo được cảm xúc riêng(1đ)
2điểm
=20%
Tổng
1 điểm
1,5 điểm
2,5 điểm
5,0 điểm
10điểm
=100%
25%
75%
III. đề ra
* Gv ghi đề: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Bộ đội.
* Hs làm bài:
- Làm bài cá nhân, thực hành trên lớp.
- Tiết 1: Tìm nội dung và vẽ hình.
- Vẽ trên khổ giấy A4, dùng màu sẵn có.
IV. Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên quan sát theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Động viên khích lệ tinh thần làm bài của học sinh.
- Dựa trên ý tưởng của từng học sinh để có hướng mỡ rộng.
V. nhận xét: (1')
- Nhận xét tinh thần làm bài của cả lớp.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Ngày soạn: 17/12/2017
Tiết 17-Bài 13 : Kiểm tra học kì.
Đề tài Bộ đội
I. chuẩn đánh giá:
1. Kiến thức: - Đánh gía được sự hiểu biết của hs về tranh đề tài Bộ đội (biết chọn nội dung, biết cách sắp xếp bố cục, vẽ hình, vẽ màu)
2. Kỹ năng : - Hs vẽ được một bức tranh có nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc đẹp.
3. Thái độ: - Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến, trân trọng và biết được công lao to lớn của các anh bộ đội thông qua tranh vẽ của mình.
II. ma trận:
Nội dung kiến thức
(mục tiêu)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Tổng cộng
Nội dung tư tưởng chủ đề
Xác định được nội dung phù hợp với đề tài (0.5đ)
Vẽ đúng nội dung đề tài, mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống (0.5đ)
Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao, phản ánh thực tế sinh động, có chọn lọc (1đ)
2điểm
=20%
Bố cục
Sắp xếp được bố cục đơn giản (0,5đ)
Bố cục có mảng chính, mảng phụ (0,5đ)
Bố cục sắp xếp đẹp, sáng tạo, hấp dẫn (1đ)
2điểm
=20%
Hình vẽ
Hình vẽ thể hiện nội dung (0,5đ)
Hình vẽ sinh động, phù hợp với nội dung (0,5đ)
Hình vẽ chọn lọc, đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với cuộc sống (1đ)
2điểm
=20%
Màu sắc
Lựa chọn gam màu theo ý thích (0,5đ)
Màu vẽ có trong tâm, đậm nhạt (0,5đ)
Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trọng tâm (1đ)
2điểm
=20%
Đường nét
Nét vẽ thể hiện nội dung tranh(0,5đ)
Nét vẽ tự nhiên, đúng hình (0,5đ)
Nét vẽ tự nhiên, có cảm xúc. Hình đẹp, tạo được cảm xúc riêng(1đ)
2điểm
=20%
Tổng
1 điểm
1,5 điểm
2,5 điểm
5,0 điểm
10điểm
=100%
25%
75%
III. đề ra
* Gv ghi đề: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Bộ đội.
* Hs làm bài:
- Làm bài cá nhân, thực hành trên lớp.
- Tiết 2: Hoàn thiên hình, tô màu và nhận xét.
- Vẽ trên khổ giấy A4, dùng màu sẵn có.
IV. Cách đánh giá và xếp loại:
Loại đạt (Đ):
- Thực hiện tốt yêu cầu của bài kiểm tra (nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc đẹp) ý thức học tập tốt.
- Thực hiện khá tốt yêu cầu bài kiểm tra (nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc) tinh thần học tập tốt.
- Đạt yêu cầu của bài kiểm tra nhưng còn có sai sót về nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc. Có cố gắng nhưng chưa tích cực.
Loại chưa đạt (CĐ):
- Chưa đạt yêu cầu bài kiểm tra, còn sai sót nhiều về nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc. Tinh thần học tập chưa cao.
- Cẩu thả, sai quá nhiều về nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc. Chưa tự giác cố gắng trong học tập.
V. nhận xét: (1')
- Nhận xét tinh thần làm bài của cả lớp.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
- Chuẩn bị tiết 18.
Ngày soạn: 23/12/2017
Tiết 18 - Bài 19 : Vẽ trang trí
Trang trí Hình vuông
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng, biết sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trong trang trí hình vuông.
2. Kỹ năng: Trang trí được một hình vuông cơ bản và hình vuông ứng dụng
3. Thái độ: Hs hiểu ứng dụng của Mĩ thuật trong đời sống hằng ngày, yêu quý các đồ vật thân quen trong cuộc sống.
b. Chuẩn bị:
1. Gv: Hình minh hoạ cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
- Bài vẽ trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng.
- Vật mẫu hình vuông như khăn tay, gạch hoa ..
2. Hs: Dụng cụ học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về những mẫu vật có dạng hình vuông
c. Phương pháp :
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
D. Tiến trình daỵ – học :
I. ổn định lớp (1'): ổn định lớp
II. Kiểm tra (2’): Kiểm tra dụng cụ học tập.
III. Bài mới (37'):
1. Đặt vấn đề : Trong cuộc sống bất cứ loại hình trang trí nào cũng nhằm mục đích làm đẹp và hấp dẫn hơn. Trang trí hình vuông cũng thế và làm thế nào để trang trí được hình vuông đúng và đẹp ?. áp dụng trang trí hình vuông vào cuộc sống như thế nào ?.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Gv cho Hs xem một số hình vuông cơ bản và hình vuông ứng dụng.
? Sự khác nhau giữa trang trí ứng dụng và cư bản ?
? Nêu mục đích và đặc điểm của trang trí ứng dụng ?
? Hoạ tiết và cách sử dụng hoạ tiết thế nào
? Cách sử dụng màu như thế nào ?
? Nhận xét về cách sắp xếp các hoạ tiết trong trang trí hình vuông cơ bản ?
? Hoạ tiết trọng tâm được vẽ như thế nào?
? Trình bày ý kiến của em về màu sắc của các hình vuông ?
* Gv nhận xét, bổ sung và chuyển ý.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
1. Trang trí ứng dụng:
- ứng dụng vào trong cuộc sống, bố cục tự do, phóng khoáng, màu sắc nhuần nhuyễn, dịu nhẹ nhằm làm nổi bật các vật dụng cần diễn tả.
- Hoạ tiết hoa lá, chim muông, sóng nước, hoa lá... cảnh sinh hoạt của con người.
2. Trang trí cơ bản:
- Theo các nguyên tắc: Xen kẻ, đối xứng
- Hoạ tiết chính là hoạ tiết trung tâm to hơn các hoạ tiết phụ, màu sắc cũng rõ ràng hơn và nổi bật hơn các hoạ tiết khác.
- Màu sắc tươi sáng, nổi bật phù hợp với ý thích của người vẽ.
Hoạt động 2: Cách trang trí
- Gv hướng dẫn học sinh cách vẽ thông qua hình minh hoạ.
? Tại sao phải tìm bố cục ?
? Mảng chính cần phải như thế nào ?
? Hoạ tiết lấy từ đâu ? cho ví dụ ?
? Hoạ tiết cần phải vẽ như thế nào ?
* Gv cho Hs xem một số bài vẽ của Hs năm trước
* Gv phân tích tổng hợp, chuyển ý.
- Học sinh quan sát, tìm hiểu.
+ Tìm bố cục (mảng chính và mảng phụ )
+ Tìm hoạ tiết.
+ Tô màu
Hoạt động 3 : Thực hành
- Gv hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gv quan sát, hướng dẫn thêm trên bài vẽ của từng học sinh.
- Khuyến khích, động viên và khích lệ các em làm bài trên tinh thần thi đua giữa các nhóm.
- Vẽ bài trang trí hình vuông cơ bản .
- Kích thước : Cạnh 16 cm
- Với màu sẵn có.
- Thi đua giữa các nhóm.
IV. Cũng cố - Đánh giá (4'):- Gv thu từ 4- 5 bài yêu cầu Hs ghim và nhận xét về:
? Em hãy nhận xét về hoạ tiết các bài vẽ này ?
? Bố cục sắp xếp đã có trọng tâm hay chưa ?
? Nhận xét về cách sử dụng màu sắc ?
? Để cho bài vẽ đẹp hơn theo em cần bổ sung những gì ?
* Gv nhận xét, bổ sung và tổng kết bài học.
- Tuyên dương những học sinh có bài làm tốt, khích lệ và động viên những em có bài vẽ chưa tốt.
- Nhận xét về tinh thần học tập chung của cả lớp.
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):
- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ (nếu ở lớp chưa xong)
- Vẽ thêm bài trang trí hình vuông ứng dụng.
- Chuẩn bị cho tiết 19.
Ngày soạn: 1/1/2018
Tiết 19 - bài 24: Thường thức Mỹ thuật.
Tranh dân gian Việt Nam
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dan gian.
2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
3. Thái độ: Biết trân trọng, bảo vệ và yêu thích nền Mĩ thuật dân tộc.
b. Chuẩn bị:
1. Gv: - Tập tranh dân gian Việt Nam (Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...)
2. Hs: - Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
c. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy - học:
I. ổn định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra (2') Hướng dẫn học sinh ghim và nhận xét kết quả bài 18.
III. Bài mới (37')
1. Đặt vấn đề : - Theo truyền thống của nhân dân ta cứ vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các bức tranh dân gian hoặc câu đối hay mua để tặng nhau thay cho lời chúc. Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống. Thế nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò, đặc điểm của tranh dân gian như thế nào ? Với bài học hôm nay .....
2. Triển khai:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian
- Hướng dẫn hs tìm hiểu vài nét về tranh dân gian thông qua xem một số tranh.
? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai sáng tác ?
? Tại sao còn được gọi là tranh Tết ? Tại sao gọi là tranh thờ ?
? Nội dung của các bức tranh dân gian ?
? Kể tên một số dòng tranh ?
? Kể tên những bức tranh mà em biết ?
* Gv bổ sung và chuyển ý.
+ Tranh dân gian có từ lâu đời do các “nghệ sĩ nhân dân” xưa sáng tác. + Tranh được sử dụng vào dịp Tết, nên được gọi là tranh Tết, dùng để thờ nên gọi là tranh thờ.
+ Nội dung: Gần gũi với cuộc sống hàng ngày như các trò chơi, lao động
+ Tranh Đông Hồ và Hàng Trống
+ Tranh dân gian: Đám cưới chuột, Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê...
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
- Gv chia nhóm: (4 nhóm) Cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép ý kiến của nhóm. thảo luận 10', trình bày 5', bổ sung 5'.
+ Nội dung 1.
? Vì sao gọi là tranh Đông Hồ ?
? Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai ?
? Đề tài trong tranh như thế nào ?
? Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ ?
? Nêu cách làm tranh Đông Hồ ?
? Đường nét, màu sắc của tranh thế nào ?.
? Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết
+ nội dung 2.
? Vì sao gọi là tranh Hàng Trống ?
? Tranh do ai sáng tác và phục vụ cho đối tượng nào ?
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tranh Hàng Trống ?
? Đề tài trong tranh phản ánh cái gì ?
? Nguyên liệu để làm tranh ?
? Nêu cách làm tranh Hàng Trống ?
? Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà em biết
- Gv hướng dẫn các nhóm lần lượt trình bày, nhóm kia theo dõi và bổ sung.
* Gv bổ sung, nhận xét và nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau để hs hiểu hơn về tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống.
1. Tranh Đông Hồ- Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, BN.
- Tranh do những người dân làm lúc nông nhàn nên tranh thể hiện tâm tư tình cảm phong phú và sinh động của họ.
- Về các đề tài trong cuộc sống xã hội như vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích, châm biếm
- Màu đen lấy từ than lá rơm; màu đỏ lấy từ sỏi, màu vàng lấy từ gỗ vang, hoa hoè; màu xanh lấy từ lá chàm; màu trắng lấy từ vỏ sò...
- Khắc trên ván gỗ, in trên giấy dó, quét màu điệp (mỗi màu là 1 bản khắc)
- Đường nét chắc khoẻ, mạnh mẽ toát lên vẻ đẹp mộc mạc và giản dị của tranh
- Gà mái, Đánh ghen, Đại Cát, Đám cưới Chuột, Bà Triệu
2. Tranh Hàng Trống
- Tranh sản xuất ở phố Hàng Trống (HN)
- Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng, thú vui của lớp dân thành thị và trung lưu.
- Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai màu tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên nét riêng của tranh Hàng Trống
- Nội dung: Châm biếm, đã kích, thờ cúng, tín ngưỡng
? Nguyên liệu lấy từ phẩm nhuộm.
? Chỉ cần 1 bản khắc in nét đen làm đường viền, sau đó trực tiếp tô màu.
- Ngũ Hổ, Phật bà Quan Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt mắt bắt Dê....
Hoạt động 3 : Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian thông qua một số bức tranh.
? Đặc điểm gì mà tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống rất chú trọng ?
? Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian ?
* Gv bổ sung, kết luận.
+ Bố cục theo lối ước lệ, thuận mắt.
- Đường nét được xem là dáng, màu sắc là men. Tranh thường có chữ (thơ) minh hoạ cho phần tranh, tạo sự chặt chẽ về bố cục.
+ Tranh Đ. Hồ và tranh H. Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát, vừa hư vừa thực phản ánh sinh động c/s xã hội VN.
IV. Cũng cố - Đánh giá (4'): ? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian VN ?
? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống ?
* Gv tổng kết bài học, tuyên dương tinh thần học tập của các nhóm .
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):
- Học thuộc bài và xem lại các bức tranh trong SGK.
Ngày soạn: 07/01/2018
Tiết 20 - bài 24 : Thường thức Mỹ thuật.
Giới thiệu một số tranh dân gian Việt nam
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian và các tác phẩm trên.
3. Thái độ: Rèn luyện cho Hs ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống, kính yêu, tôn trọng những tác phẩm Mỹ thuật của cha ông.
b. Chuẩn bị:
1.Gv: - Tài liệu tham khảo: Bộ tranh dân gian Việt Nam.
2. Hs: - Vở ghi, sgk.
c. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan và thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy – học:
I. ổn định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra (3'): ? Tranh dân gian có từ bao giờ, do ai sáng tác ?
? Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh Tết, tranh Thờ ?
* Gv vào bài.
III. Bài mới (37')
1. Đặt vấn đề: - Tiết 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
? Việt Nam ta có những dòng tranh dân gian nào tiêu biểu, nêu xuất xứ của chúng
? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
? Xuất xứ của tranh dân gian ?
? Đối tượng phục vụ ?
? Kỉ thuật làm tranh ?
? Chất liệu và màu sắc ?
? Đường nét trong tranh dân gian ?
- Gv vừa cho Hs xem tranh và yêu cầu phân tích.
- Gv kết luận, bổ sung và chuyển ý.
- Hai dòng tranh Đông Hồ và hàng trống.
- Giống nhau: Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể ND sáng tác.
* Khác nhau:
Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ,huyện Thuận Thành,
Bắc Ninh
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân.
- In nhiều màu mỗi màu là 1bản khắc, in nét viền đen sau cùng.
- Chất liệu lấy từ thiên nhiên, màu hạn chế.
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống (Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành.
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn.
Hoạt động 2: Xem tranh
- Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận:
+ Thời gian thảo luận (10')
Trình bày 10', bổ sung 5', kết luận 10'
- Hướng dẫn học sinh quan sát các bức tranh trong SGK.
Phiếu học tập 1
? Trình bày nội dung của bức tranh " Gà đại Cát " ?
? Nêu ý nghĩa của bức tranh ?
? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh " Đại Cát" ?
Phiếu học tập 2.
? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới chuột " ?
? ý nghĩa của bức tranh Đám cưới chuột?
? Nêu vài nét về nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó ?
Phiếu học tập 3.
? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê" ?
? Nêu vài nét về nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó ?
? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó ?
Phiếu học tập 4.
? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan Âm" ?
? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó ?
? ý nghĩa của bức tranh này là gì ?
- Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Gv bổ sung, nhận xét và kết luận.
1. Gà Đại Cát:- N/d: đề tài chúc tụng chúc mọi người đón Tết vui vẻ, nhiều tài lộc
- Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ, dũng, nhân, tín"
- Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp, bố cục thuận mắt, hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
- Màu sắc: Sinh động và tươi tắn.
2. Đám cưới chuột: - Đề tài: châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội. Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột.
- Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều
- Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà.
3. Chợ Quê:
- Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ: Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin...
- Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống.
- Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
4. Phật Bà Quan Âm:- Nội dung: Đề tài tôn giáo, tín ngưỡng khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ.
- Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng.
IV. Cũng cố - Đánh giá (3'):
? ý nghĩa sâu xa của tranh Đám cưới chuột là gì ?
? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam ?
* Gv bổ sung, tổng kết bài học và nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp.
V. Bài tập và nhắc nhở (1'):
- Xem trước bài 22 - Đề tài ngày Tết mùa xuân
- Dụng cụ học tập đầy đủ.
Ngày soạn : 14/01/2018
Tiết 21 - bài 22: Vẽ tranh.
Đề tài ngày Tết và mùa Xuân
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- MI thuat_12467572.doc