Giáo án môn Công nghệ 7 - Tiết 40: Kiểm tra 1 tiết

I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0.5 điểm)

Câu 1: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào?

A. Rừng đặc dụng. B. Rừng sản xuất. C. Rừng tái sinh. D. Rừng phòng hộ.

Câu 2: Thời vụ trồng rừng ở miền Nam là mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa mưa. D. Mùa nắng

Câu 3: Đặc điểm nào sao đây thuộc loại khai thác trắng?

A. Chặt cây già, phẩm chất kém. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần.

C. Giữ lại những cây gỗ tốt. D. Chật toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác.

Câu 4. Biện pháp nào sau đây được áp dung trong khoanh nuôi và phục hồi rừng?

A. Bảo vệ, Chăm sóc. B. Chăm sóc, gieo trồng bổ sung.

C. Bảo vệ, chăm sóc, gieo trồng bổ sung. D. Gieo trồng bổ sung, bảo vệ.

Câu 5: Cá nhân hay tập thể muốn sản xuất trên đất rừng phải thông qua cơ quan nào?

A. Chính quyền địa phương. B. Cơ quan nông nghiệp.

C. Ủy ban nhân dân tỉnh. D. Cơ quan lâm nghiệp.

Câu 6: Gluxit được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng.

A. Axit amin. B. Đường đơn. C. Glixerin. D. Axit béo.

Câu 7: Lúa rơm ( >30% chất xơ) thuộc loại thức ăn nào?

A. Giàu Protein. B Giàu Glixit. C. Giàu Lipit. D. Thức ăn thô.

Câu 8: Một con lợn có chiều dài 110 cm, vòng ngực 107 cm, có khối lượng khoảng bao nhiêu?

A. 110.2 kg. B. 100.2 kg. C. 90.2 kg. D. 80.2 kg.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 7 - Tiết 40: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần 30 Ngày dạy : Tiết 40 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. - Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 2. Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài. II .Hình thức kiểm tra: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 39 theo PPCT 2. Phương án hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Dựa vào Khung PPCT để lập bảng trọng số, số câu và điểm số của đề kiểm tra. Đề kiểm tra định kỳ - Lớp 7 – Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận (Trọng số h = 0.7x 20/16=0.875 0.9; Tổng số câu trắc nghiệm N = 20; Tổng số tiết: 20) Nội dung Tổng số tiết (m) TS tiết lý thuyết (n) Số tiết quy đổi Số câu Điểm số BH (a) VD (b) BH VD BH VD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Chủ đề 1: Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng 6 5 4.5 1.5 (2TN) (1TL) (1TL) 2 1 Chủ đề 2: Khai thác và bảo vệ rừng 3 3 2.7 0.3 (3TN) 1.5 0 Chủ đề 3: Đại cương vè kĩ thuật chăn nuôi 11 8 7.2 3.8 (3TN) (1TL) (1TL) 3.5 2 Tổng A=20 16 14.4 5.6 14 TN quy đổi (8TN) (2TL) 6 TN quy đổi (2TL) 7 3 a) Khung ma trận đề kiểm tra Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1:( 6 tiết) : Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng - Biết được thế nào là rừng đặc dụng. - Biết được thời vụ trồng rừng miển nam - Biết được vai trò của rừng Biết được tình hình nước ta hiện nay và hiểu cách để ngăn chặn việc phá rừng Số câu 2(TN)(1TL) 1(TL) Số câu (điểm) Tỉ lệ % 3(2 điểm) –(20%) 1( 1 điểm)-(10%) Chủ đề 2: ( 3 tiết) Khai thác và bảo vệ rừng - Biết được đặc điểm của khai thác trắng. - Biết được biện pháp khoanh nuôi và phục hồi rừng. - Biết được cơ quan có thẩm quyền quản lý bảo vệ tài nguyên rừng Số câu 3( TN)) 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ ( %) 3(1.5 điểm) – ( 15%) Chủ đề 3: ( 1 tiết) Đại cương vè kĩ thuật chăn nuôi - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Biết được cách tìm ra khối lượng của lợn - Biết được cách chế biến dữ trữ thức ăn vật nuôi và các phương pháp chế biến - Biến được thành phần dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi và vai trò của thức ăn đệ vận dụng vào chăn nuôi Số câu 3(TN) (1TL) 1(TL) Số câu (điểm) Tỉ lệ (%) 4( 3.5 điểm)- (3.5%) 1(2 điểm)- (20%) Số câu 14 TN quy đổi (8TN) (2TL) 6 TN quy đổi (2TL) Tổng số câu 10 2 TS câu (điểm) Tỉ lệ % 10( 7 điểm)- (70%) 2 ( 3 điểm)- ( 30%) b) Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN: Công Nghệ LỚP 7 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 1: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào? A. Rừng đặc dụng. B. Rừng sản xuất. C. Rừng tái sinh. D. Rừng phòng hộ. Câu 2: Thời vụ trồng rừng ở miền Nam là mùa nào trong năm? A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa mưa. D. Mùa nắng Câu 3: Đặc điểm nào sao đây thuộc loại khai thác trắng? A. Chặt cây già, phẩm chất kém. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần. C. Giữ lại những cây gỗ tốt. D. Chật toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác. Câu 4. Biện pháp nào sau đây được áp dung trong khoanh nuôi và phục hồi rừng? A. Bảo vệ, Chăm sóc. B. Chăm sóc, gieo trồng bổ sung. C. Bảo vệ, chăm sóc, gieo trồng bổ sung. D. Gieo trồng bổ sung, bảo vệ. Câu 5: Cá nhân hay tập thể muốn sản xuất trên đất rừng phải thông qua cơ quan nào? A. Chính quyền địa phương. B. Cơ quan nông nghiệp. C. Ủy ban nhân dân tỉnh. D. Cơ quan lâm nghiệp. Câu 6: Gluxit được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng. A. Axit amin. B. Đường đơn. C. Glixerin. D. Axit béo. Câu 7: Lúa rơm ( >30% chất xơ) thuộc loại thức ăn nào? A. Giàu Protein. B Giàu Glixit. C. Giàu Lipit. D. Thức ăn thô. Câu 8: Một con lợn có chiều dài 110 cm, vòng ngực 107 cm, có khối lượng khoảng bao nhiêu? A. 110.2 kg. B. 100.2 kg. C. 90.2 kg. D. 80.2 kg. II. Phần tự luận: ( 6 điểm) Câu 9: Em hãy nêu vai trò của rừng? Câu 10: Em hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta hiện nay? Bản thân em có thể làm gì để bảo vệ rừng? Câu 11: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. Câu 12: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi bao gồm những gì? Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? c) Đáp án: (trắc nghiệm) Mỗi câu nếu chọn đúng được 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C D B D A Hướng dẫn chấm: (Phần tự luận) Câu Hướng dẫn giải Điểm 9 - Làm sạch không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, chắn cát, chống lũ lụt, xói mòn - Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống, sản xuất và xuất khẩu. - Phục vụ nghiên cứu. - Phục vụ du lịch, giải trí. 0.25 0.25 0.25 0.25 10 - Rừng ở nước ta hiện nay đã bị tàn phá nghiêm trọng. - Bản thân em có thể tuyên truyền đến những người thân về vai trò của rừng và tác hại của việc phá rừng, săn bắt động vật rừng. bản thân ý thức được tầm quan trọng của rừng. - Trình báo ngay với chính quyền địa phương hoặc cơ quan lâm nghiệp khi phát hiện có người phá rừng, săn bắt động vật rừng trái phép. 0.25 0.25 0.5 11 * Phải chế biến thức ăn vì: + Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng. + Giảm khối lượng, giảm độ khô cứng. + Khử bỏ chất độc hại. * Phải dự trữ thức ăn vì: giữ thức ăn lâu hỏng và có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. * Một số phương pháp chế biến thức ăn: + Phương pháp vật lí (cắt ngắn, nghiền nhỏ ). + Phương pháp hóa học (ủ men ). + Phương pháp sinh học (kiềm hóa rơm rạ ). + Tạo thức ăn hỗn hợp. 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 12 * Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô - Phần chất khô có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng - Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh duỡng khác nhau. * Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: Sau khi được vật nuôi tiêu hoá, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể vật nuôi hấp thụ để: - Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển - Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi, cho gia cầm đẻ trứng, cho vật nuôi cái tạo sữa, nuôi con - Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng - Cho ăn thức ăn tốt và đủ chất dinh dưỡng, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE KIEM TRA 1 TIET CONG NGHE 7 SOAN THEO MA TRAN MOI_12321728.doc
Tài liệu liên quan