Giáo án môn Công nghệ 7 - Trường TH và THCS Lập Chiệng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản

2. Kỹ năng:

- Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

3. Thái độ:

- Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch

 

 

docx64 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ 7 - Trường TH và THCS Lập Chiệng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tác dụng phòng trừ sâun bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK. GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật. GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm. HS: Hiểu khái niệm và tác dụng GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp. II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI. 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại. - Vi sinh – Làm đất: Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Gieo trồng tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên, thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2. Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả. - Nhược điểm: Tốn công. 3. Biện pháp sinh hoá học. 4. Biện pháp kiểm dịch thực vật. 4. Củng cố (3 phút) GV: Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại HS: Nhắc lại. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 8 SGK. Chuẩn bị một số loại phân bón thông thường. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 30/9/2017 Ngày dạy: 03/10/2017 Tiết theo PPCT: 11 BÀI 8: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của Thầy. - Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm 2.Chuẩn bị của trò. - Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án Câu 1: Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Phân bón là thức ăn bổ sung cho cây trồng. Phân bón được chia làm 3 loại chính: Phân bón hữu cơ, phân bón hóa học và phân vi sinh. Câu 2: Phân bón phân hữu cơ gồm những loại nào? Phân bón hữu cơ gồm: phân chuồng, phân bắc, phân xanh, phân ủ từ rác thải sinh hoạt 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, nêu quy tắc đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước. GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón I. CHUẨN BỊ (sgk) Hoạt động 3: Thực hiện quy trình. (18 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát. - Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó. II.QUY TRÌNH THỰC HÀNH. - Bước 1: Học sinh quan sát - Bước 2: Học sinh thao tác. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mìn III.Kết quả: - Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. - Ghi kết quả vào vở theo mẫu. 4. Tổng kết thực hành (3 phút) GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài đọc và xem chuần bị trươc trước bài 14 SGK; chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu (nếu có) IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 30/9/2017 Ngày dạy: 07/10/2017 Tiết theo PPCT: 12 BÀI 14: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC, VÀ NHÃN HIỆU THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. 2. Kỹ năng: Biết đọc các nhãn thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc). 3. Thái độ: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của Thầy. - Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc. 2.Chuẩn bị của trò. - Đọc bài 13 SGK, chuẩn bị nhãn thuốc trừ sâu thông dụng (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh? Canh tác, thủ công, hóa học, sinh học, kiểm dịch thực vật. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, nêu quy tắc đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành Hoạt động 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về tranh vẽ, kí hiệu thuốc. (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc. I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT. (SGK). Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành: (25 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, dang thuốc (Bột, tinh bột). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh. GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng. GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc. GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng. II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH. 1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại. 2.Quan sát một số dạng thuốc. * Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc. + Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN + Thuốc bột: D,BR,B. + Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG + Thuốc hạt: GH, GR. + Thuốc sữa: EC, ND. + Thuốc nhũ dầu: SC. 4. Củng cố (3 phút) - Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc, nhãn hiệu thuốc. GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 15 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 10/10/2017 Tiết theo PPCT: 13 CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất. - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để tham gia lao động cùng gia đình, chủ yếu là trong vườn nhà mình 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. - Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK 2. Chuẩn bị của trò. - Đọc trước bài xem hình vẽ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Ở nhà em đã thực hiện làm đất theo những quy trình như thế nào? Việc làm đó có tác dụng gì đối với cây trồng? Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của việc làm đất. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất (cứng – mềm) GV: Làm đất nhằm mục đích gì? HS: Trả lời I. LÀM ĐẤT NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ? - Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất. (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống. GV: Cày đất có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày máy và cày trâu. HS: Trả lời GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất. GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây trồng lên luống. II. CÁC CÔNG VIỆC LÀM ĐẤT. 1. Cày đất: - Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. 2.Bừa và đập đất. - Làm cho đất nhỏ và san phẳng. 3.Lên luống. - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ Hoạt động 4: Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót. GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón lót III. BÓN PHÂN LÓT. - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới. 4. Củng cố (3 phút) GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố bài 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem bài 16 sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 14/10/2017 Tiết theo PPCT: 14 BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ sở khoa học ý nghĩa thực tế của quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Biết được khái niệm về thời vụ, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra, xử lý‏‎‎‎ hạt giống. 2. Kỹ năng: - Làm các công việc xác định sức nảy mầm, tỷ lệ nảy mầm và xử l‏‎ý hạt giống bằng nước ấm. 3. Thái độ: - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. - Cần tìm hiểu kĩ về thời vụ của một ssố loại cây trồng ở địa phương. - H27, 28 phóng to - Hình chụp phóng to về xác định độ nẩy mầm của hạt. (nếu có ) 2. Chuẩn bị của trò. - Đọc trước bài 16, trả lời các câu hỏ trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc ? Phần II tiết 13 2. Hãy nêu quy trình bón lót ? Phần II tiết 13 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Gieo trồng cây là những vấn đề kĩ thuật rất phong phú, đa dạng nhưng phải thực hiện đúng các yêu cầu kĩ thuật tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về các yêu cầu kĩ thuật và cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng. (13 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời vụ. HS: Trả lời - GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian” *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố trong SGK- Phân tích. GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng trong năm đã nêu trong SGK Tên cây trồng Thời gian gieo trồng Tên vụ gieo trồng Lúa mùa Từ tháng 6 đến tháng 11 trong nam Vụ mùa Lúa hè thu Từ tháng 4 đến tháng 7 trong năm Vụ hè thu Lúa chiêm Từ tháng 11 đến tháng 4 – 5 năm sau. Vụ đông xuân GV: Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với từng thời gian. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc trương của 3 vụ. Vụ gieo trồng Thời gian Cây trồng Vụ hè thu Từ tháng 4- T7. : Lúa, ngô, khoai. Vụ Đông – Xuân từ tháng 11- T4. khoai, ngô, lúa, đậu, rau, cây ăn quả, cây công nghiệp. Vụ mùa Từ T6- T11 Lúa, rau. I. THỜI VỤ GIEO TRỒNG. - Mỗi cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định thời gian đó gọi là thời vụ. 1) Căn cứ để xác định thời vụ: - Khí hậu - Loại cây trồng - Sâu bệnh 2.Các vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp. - Vụ hề thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai. -Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai, rau. Hoạt động 3: Tìm hiểu PP kiểm tra và sử lý hạt giống. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì? HS: Trả lời GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí nào? HS: Trả lời GV: Sử lý hạt giống nhằm mục đích gì? HS: Trả lời II. KIỂM TRA SỬ LÝ HẠT GIỐNG. 1.Mục đích kiểm tra hạt giống. - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5. 2.Mục đích và phương pháp sử lý hạt giống. - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất. Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp giep trồng (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Thông báo. Gieo trồng cần đảm bảo các yêu cầu KT sau - Đản bảo thời vụ, - Đảm bảo mật độ. - Đảm bảo khoảng cách. - Đảm bảo độ nông sâu. GV: cho h/s tìm hiểu sgk trả lời các câu hỏi trên bằng cách điền vào bảng sau ? - Thế nào là đảm bảo mật độ. - Thế nào là đảm bảo khoảng cách. - Thế nào là đảm bảo độ nông sâu. PP – ND Gieo bằng hạt Trồng bằng cây con Trồng bằng cách khác Loại cây Lúa ngô, đậu, rau. Cải bắp Xu hào Cà phê Cao su . Bằng củ Bằng cành, Cách làm Lúa – vãi; Ngô - gieo vào hốc; Rau – vãi ưu nhược điểm III. PHƯƠNG PHÁP GIEO TRỒNG 1.Yêu cầu kĩ thuật: - Đản bảo thời vụ, - Đảm bảo mật độ. - Đảm bảo khoảng cách. - Đảm bảo độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng: a. Gieo bằng hạt: Ap dụng đối với cây trồng ngắn ngày và trong các vườn ươm cây. VD: Lúa, ngô, đỗ, rau. - Có 3 phương pháp gieo hạt: + Gieo theo hàng. + Gieo theo hốc. b. Trồng cây con: Áp dụng rộng rãi - Cây ngắn ngày - Cây dài ngày. 4. Củng cố (3 phút) - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học - Đánh giá giờ học - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 17 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14/10/2017 Ngày dạy: 17/10/2017 Tiết theo PPCT: 15 BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc 2. Kỹ năng: - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30 2. Chuẩn bị của trò. Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1.Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng trong năm? yếu tố nào có tính quyết định? Phần I tiết 14 2. Gieo trồng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào? Phần III tiết 14 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Em hiểu như thế nào về câu ca “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” HS: Câu ca đó nói lên tầm quan trọng của việc chăm sóc cây trồng. GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có được những hiểu biết về biện pháp chăm sóc cây trồng. Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới tỉa dặm cây. (12 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Tỉa cây là gì? - Dặm cây là gì? - Tỉa và dặm cây nhằm mục đích gì? - Người ta tỉa, dặm cây cho laọi cây nào? HS: Trả lời. GV: Mục đích của việc vun xới là gì? GV: cho HS làm bài tập trong SGK/45. I. TỈA, DẶM CÂY. - Tỉa bỏ cây yếu, bị sâu bệnh và dặm cây khoẻ vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết để đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng. II. LÀM CỎ, VUN XỚI. - Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp. - Hạn chế việc bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. - Chống đổ. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:Nước có vai trò gì đối với cây trồng? GV: cho HS tìm các ví dụ để minh hoạ về mức độ yêu cầu nước của cây các loại: ở cạn (ngô, rau); ở nước (lúa.) GV: Cho HS nêu ví dụ về hệ thống kênh mương ở địa phương. - Quan sát hình trong SGK/46 làm bài tập bằng cách ghi tên phương pháp tưới ở hình 30 (a, b, c, d). - Vì sao phải tiêu nước. - Tiêu nước bằng các phương pháp nào.? III. TƯỚI, TIÊU NƯỚC. 1. Tưới nước - Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển, do vậy phải tưới nước đầy đủ và kịp thời. 2. Phương pháp tưới: - tưới thấm. - Tưới ngập. - Tưới phun mưa. 3. Tiêu nước: -Thừa nước cây sẽ bị ngập úng và có thể bị chết. Vì thế phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp. Hoạt động 4: Giới thiệu cách bón thúc phân cho cây trồng. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại. ? Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? HS: Trả lời SGK IV. Bón thúc. - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất 4. Củng cố (3 phút) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ; Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng. HS: Nhắc lại 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 20 SGK - Chuẩn bị phóng to hình 31, 32 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14/10/2017 Ngày dạy: 21/10/2017 Tiết theo PPCT: 16 BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản 2. Kỹ năng: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 2. Chuẩn bị của trò. Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1: Mục đích của việc làm cỏ, vun sới là gì? Phần II tiết 15 2: Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón. Phần IV tiết 15 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là khâu cuois cùng của quá trình sản xuất cây trồng. Khâu kĩ thuật này làm không tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất cây trồng, tới chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được mục đích và yêu cầu kĩ thuật của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản. (13 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nhấn mạnh để HS nắm vững hai ý cần thiết: yêu cầu và phươngpháp thu hoạch. HS: Trả lời câu hỏi của GV về yêu cầu và phương pháp thu hoạch nông sản. HS: quan sát hình trong SGK. Trả lời đúng tên phương pháp thu hoạch. Ghi được các loại cây chính áp dụng theo từng phương pháp. GV: So sánh phương pháp thu hoạch thủ công và phương pháp thu hoạch bằng máy. I. THU HOẠCH 1. Yêu cầu: -Thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận. 2. Phương Pháp thu hoạch: Mỗi loại cây trồng có một phương pháp thu hoạch riêng. VD: + Hái (đỗ, đậu, cam quýt.) + Nhổ (Su hào, sắn.) + Đào (khoai lang, khoai tây.) + cắt (Hoa, lúa, bắp cải..) Có thể thu hoạch bằng máy. VD: Thu hoạch lúa bằng máy gặt, đập liên hợp. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản nông sản (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Mục đích của việc nông sản là gì? GV: Cho vd minh hoạ về hai khía cạnh? Hao hụt về số lượng và thay đổi chất lượng của sản phẩm. GV: Ra điều kiện để bảo quản tốt. HS: Thảo luận và trả lời. GV: Nêu rõ đặc điểm của từng phương pháp. HS: Nêu các ví dụ minh hoạ ở địa phương, gia đình và trả lời câu hỏi trong SGK. (Bảo quản lạnh áp dụng với rau, quả, hạt giống) II. BẢO QUẢN 1. Mục đích: Để hạn chế hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nôgn sản. 2. Các điều kiện để bảo quản tốt: - Hạt: phải phơi hay sấy khô. VD: Lúa 12%, lac 8-9%, đậu < 12% Ru quả: sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản: xây dựng nơi cao ráo, thoáng khí, có hệ thống gió và được khử trùng để trừ mối, mọt, chuột.. 3. Phương pháp bảo quản: - Bảo quản thông thoán. - Bảo quản nơi kín. - Bảo quản lạnh. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách chế biến nông sản. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu lên sự cần thiết của việc chế biến nông sản cho HS thảo luận – HS trả lời. GV: Nêu kết luận và nhấn mạnh đặc điểm nôgn sản tươi, dễ bị biến đổi về chất lượng -> phải chế biến. VD: Mía -> đường Rau quả -> đóng hộp, v.v GV: Nhấn mạnh từng cách chế biến. HS: trả lời câu hỏi SGK/49. III. CHẾ BIẾN 1. Mục đích: -Tăng giá trị của nông sản và kéo dài thời gian bảo quản. 2. Phương pháp chế biến: - Sấy khô: Một số loại rau quả, củ được sấy khô bằng các thiết bị đơn giản. - Chế biến thành bột mịn (tinh bột) VD: Khoai, sắn, hạt. - Muối chua: Làm cho sản phẩm lên men nhờ hoạt động của vi sinh vật. - Đóng hộp: Cho sản phẩm vào trong hộp (Lọ thuỷ tinh) đậy kín, làm chín 4. Củng cố (3 phút) - Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ” - Hệ thống lại các yêu cầu và chăm sóc cây trồng. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Nhắc HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị cho bài 20/SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày dạy: 24/10/2017 Tiết theo PPCT: 17 BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: - Có ý thức lao động có kỹ thuật, tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 2. Chuẩn bị của trò. Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tồ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? - Hạn chế sự hao hụt, giảm sút về chất lượng - Các cách bảo quản (thông thoáng, kín, lạnh). 2. Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD? - Các cách chế biến nông sản: sấy khô, chế biến thành bột muối chua. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Để hạn chế sâu bệnh hại, tăng độ phì nhiêu của đất và tăng năng suất kinh tế người ta đã tiến hành biện pháp luân canh, tăng vụ. Vậy thế nào là luân canh, tăng vụ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ. (20 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu ra ví dụ về luân canh và hỏi: - Trên ruộng nhà em trồng lúa gì? - Sau khi gặt trồng tiếp cây gì? HS: Trả lời. GV: Rút ra nhận xét: - Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh cây trồng mà em biết? HS: Trả lời. GV: Đưa ra ví dụ về xen canh GV: Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng độ sâu của rễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. - Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? - ở địa phương em trồng được mấy vụ trên một năm? I. LUÂN CANH, XEN CANH TĂNG VỤ. - Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. 2. Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng 3. Tăng vụ. - Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác dụng của luân canh. (12 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. - Luân canh để làm gì? - Xen canh như thế nào? - Tăng vụ góp phần làm gì? HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác. II. TÁC DỤNG CỦA LUÂN CANH, XEN CANH TĂNG VỤ. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giamt sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 4. Củng cố (3 phút) GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học. GV: Tổng kết đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Nghiên cứu trước bài 17: TH: Xử lí hạt giống bằng nước ấm; Chuẩn bị các nguyên vật liệu theo yêu cầu trong sgk (Không mang nước nóng) IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: 28/10/2012 Tiết theo PPCT: 18 BÀI 17: THỰC HÀNH: SỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu được các cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống (Lúa, ngô) Bằng nước ẩm theo đúng quy trình. 2. Kỹ năng: - học sinh biết được cách xác định sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt giống. - Làm được các quy trình trong công tác sử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. - Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của Thầy. Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0, 3- 0, 5 kg/1nhóm, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình sử lý hạt giống, nước nóng chậu, xô đựng nước, rổ. đĩa, k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12309722.docx
Tài liệu liên quan