Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 36: Vật liệu kĩ thuật

Hoạt động 4: Vật liệu dẫn từ.

- GV dựa vào tranh vẽ yêu cầu HS quan sát và xem mẫu vật thật để trả lời câu hỏi:

- Nêu cấu tạo của nam châm điện và máy biến áp?

- Ngoài tác dụng làm lỏi để quấn dây điện, lỏi thép còn có tác dụng gì?

-Từ đó GV=>KL về đặc tính và công dụng vật liệu dẫn từ.

-GV kể một số ứng dụng của vật liệu dẫn từ trong thực tế: động cơ điện, máy biến áp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 36: Vật liệu kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn: Tiết PPCt: 35 Ngày dạy: CHƯƠNG VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Bài 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2/ Kĩ năng: Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. 3/Thái độ: Thấy được ứng dụng của vật liệu kĩ thuật điện trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ. II. Chuẩn bị: - Găng tay cao su, kìm điện, tua vít, dây dẫn - Hình 36.1,36.2 và bảng 36.1 sgk - Lõi dây quấn máy biến áp . III. Hoạt động dạy – học: 1/ Oån định lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu một số biện pháp cứu người bị tai nạn điện ra khỏi nơi có điện. - Nêu các phương pháp sơ cứu người bị tai nạn điện. 3/ Giảng bài mới: (35’) TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG 2’ 10’ 10’ 10’ 3’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Để làm ra một đồ dùng điện, thiết bị điện cần những vật liệu nào? - Sau đó giới thiệu tổng quátvề phân loại và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện. *Hoạt động 2:Tìm hiểu vật liệu dẫn điện -Yêu cầu HS quan sát H36.1 mô tả cấu tạo của ổ điện và phích điện. - GV cho HS các nhóm quan sát vật thật và yêu cầu chỉ ra bộ phận dẫn điện. - Đặt tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì? Nêu vd. - Các phân tử dẫn điện:hai ổ lấy điện, hai lõi dây điện, hai chốt cắm điện, *Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu cách điện. -Từ những dụng cụ ổ điện, phích điện, kìm. Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra các phần tử cách điện. - Đặc tính và công dụngcủa vật liệu cách điện? - Hãy kể tên một vài phần tử cách điện ở đồ dùng điện mà em biết? -Từ đó GV chốt lại phần tử cách điện có chức năng cách li các phần tử mang điện với nhau. Cách li giữa phần tử mang điện và không mang điện. - GV gọi một số HS nêu vd về chức năng phần tử cách điện. *Hoạt động 4: Vật liệu dẫn từ. - GV dựa vào tranh vẽ yêu cầu HS quan sát và xem mẫu vật thật để trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của nam châm điện và máy biến áp? - Ngoài tác dụng làm lỏi để quấn dây điện, lỏi thép còn có tác dụng gì? -Từ đó GV=>KL về đặc tính và công dụng vật liệu dẫn từ. -GV kể một số ứng dụng của vật liệu dẫn từ trong thực tế: động cơ điện, máy biến áp. *HĐ5:Tổng kết -Gọi một số HS đọc phần ghi nhớ sgk -HD cho HS điền vào chỗ trống về đặc tính và công dụng của các phần tử thiết bị điện -Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện. -Nhận thông tin - Dẫn điện giữa các bộ phận và thiết bị điện. - Nhận thông tin. -Quan sát phần tử chỉ ra dụng cụ cách điện. -Vật cách điện. Dùng cách điện các bộ phận và thiết bị điện . -Vỏ tivi, tay nắm bàn là, -Nhận thông tin - Phân tích chức năng phần tử cách điện - Quan sát - Mô tả cấu tạo - Tạo ra từ trường, dẫn từ, - Rút ra KL -Nhận thông tin. - Đọc ghi nhớ - Điền vào chỗ trống I. Vật liệu dẫn điện: -Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà cho dòng điện chạy qua. -Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, dùng để chếù tạo các phần tử dẫn điện caủa các thiết bị điện -VD: đồng, nhôm, than, chì II. Vật liệu cách điện: -Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua . -Vạt liệu cách điện có điện trở suất rất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện. -Vd: nhựa, gỗ khô,.. III. Vật liệu dẫn từ: -Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường suất từ trường chạy qua được -Vật liệu dẫn từ dùng để chế tạo lỏi dẫn từ của các thiết bị điện 4/ Cũng cố: (3’) - Kể tên những vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện mà em biết?Nêu công dụng của chúng? - Vì sao thép kĩ thuật điện được dùng để chế tạo các loại dẫn từ của các thiết bị điện? 5/ Dặn dò: (1’) Về học bài,trả lời các câu hỏi sgk, xem trước bài 37 *Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai 36.doc