Giáo án môn Công nghệ lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 69

1. Kiến thức:

- Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình.

 2. Kỹ năng:

- Xác định được mức thu chi của gia đình trong 1 năm, một tháng để có kế hoạch phù hợp.

3.Thái độ:

- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.

II./ Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Nghiên cứu kĩ nội bài thực hành được học.

- Ra đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Xem lại bài thực hành được học.

- Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.

III. Phương pháp.

- Hỏi đáp tìm tòi, phương pháp trực quan, thực hành theo nhóm.

 

docx177 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 69, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ ............................................ Tiết 32 : KIỂM TRA HỌC KÌ 1. I. Mục tiêu. Sau tiết kiểm tra: 1. Kiến thức. - Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong học kì 1, từ đó giáo viên có phương pháp dạy phù hợp. 2. Kĩ năng. - Vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra. 3. Thái độ - Rèn luyện tính tự giác làm bài của học sinh và tính cẩn thận chu đáo. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của Gv. - Ra đề, đáp án và biểu chấm. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập , học thuộc các kiến thức trọng tâm và các dụng cụ học tập để làm bài. III. Phương pháp. - Kiểm tra đánh giá ( tự luận). IV. Tiến trình bài học. 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ ( không). 3. Nội dung bài mới. Cấp độ. Tên chủ đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Lựa chon trang phục. - Biết được khái niệm về trang phục và cách phân loại trang phục. Số câu, số điểm, tỉ lệ %. 1 3,5đ 1 3,5đ = 35%. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Vận dụng trình bày được các công việc cần lam để giữ cho nha ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp. Số câu, số điểm, tỉ lệ %. 1 4,5đ 1 4,5đ = 45%. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. - Hiểu được ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở. Số câu, số điểm, tỉ lệ %. 1 2đ 1 2đ = 20%. Tổng số câu, tổng số điểm, tỉ lệ %. 1 3,5đ 35%. 1 2đ 20% 1 4,5đ 45% 3 10đ a. Đề bài: Câu 1: Trang phục là gì? Trang phục gồm những loại nào? Câu 2: Để nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp em cần làm những công việc gì? Câu 3: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? b. Đáp án và thang điểm. Đáp án Thang điểm Câu 1: - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số dụng cụ đi kèm: giầy mũ, khăn quàng, túi xách. - Các loại trang phục + Trang phục theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Trang phục theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động, trang phục thể thao + Trang phục theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi + Trang phục theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ. Câu 2: - Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: + Mỗi người cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp; giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng để đúng nơi quy định, vứt rác đúng nơi quy định. + Những công việc hàng ngày phải làm như quột nhà, lau nhà, dọn dẹp đồ đạc của cá nhân, của gia đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh +Những công việc làm định kì theo tuần, tháng như lau bụi trên của sổ, lau đồ đạc, cửa kính, giặt thảm, rèm cửa + Muốn làm các công việc cá hiệu quả và nhanh chóng thà mỗi người có trách nhiệm tham gia công việc giữ gìn vệ sinh và dọn dẹp nhà ở thường xuyên, sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức mà công việc lại hiệu quả. Câu 3: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Tạo cho con người cảm giác gần gũi với thiên nhiên. - Góp phần làm trong sạch không khí. - Đem lại niềm vui, sự thư giãn, góp phần thu nhập cho người lao động. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. Gv: Nx tiết kt và thu bài về nhà chấm điểm. Yêu cầu hs về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành tới. V. Rút kinh nghiệm.. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 33: KIỂM TRA THỰC HÀNH HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Củng cố, kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu , các dạng cắm hoa cơ bản đã học. 2. Kĩ năng. - Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, cắm hoa dạng thẳng đứng, trình bày sản phẩm đẹp mắt. 3. Thái độ. - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập trong kiểm tra. II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của Gv. - Đề kiểm tra. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may - Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Xem lại các bài đã học trong chương 1. - Dụng cụ và vật liệu cắt, thêu, may , cắm hoa... III. Phương pháp - Kiểm tra thực hành. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( Không). 3. Nội dung bài mới. a. Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề. Đề 1: Em hãy hoàn thành một sản phẩm khâu có các 3 mũi khâu cơ bản ( khâu thường, khâu đột, khâu vắt), mỗi mũi khâu dài ít nhất 5 cm. Đề 2: Em hãy thực hiện cắm 1 lọ hoa dạng thẳng đứng đơn giản để trang trí cho phòng khách nhà em. b. Hướng dẫn chấm điểm. Nội dung Thang điểm Chuẩn bị chu đáo dụng cụ, nguyên vật liệu. Thực hiện quy trình từng bước đúng kĩ thuật. Đảm bảo đúng thời gian. Sản phẩm đẹp mắt, đúng yêu cầu kĩ thuật... 3 đ 2 đ 2 đ 3 đ 4. Tổng kết bài học và hướng dẫn về nhà. - Nhắc học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành. - Thu bài của học sinh về nhà chấm điểm. - Nhắc hs chuẩn bị bài sau: th cắm hoa tự chọn. V. Rút kinh nghiệm.. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 34: Bài 14: Thực hành tự chọn: Một số mẫu cắm hoa. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng tỏa tròn. 2. Kĩ năng. - Thực hành cắm được các loại hoa dạng tỏa tròn một cách thẩm mĩ. 3. Thái độ. - Hình thành ý thức thẩm mĩ cho hs và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngôi nhà . II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của Gv. - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 13. - Sgk và các tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh có liên quan, một số dạng cắm mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh. - Đọc trước bài13 ở nhà. III. Phương pháp -Trực quan, Th theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ.( Không). 3. Nội dung bài mới. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trang trí nhà ở bằng hoa là thế hiện cho mong muốn được gần gũi với thiên nhiên của con người. Trên thực tế, dáng vẻ tự nhiên của mỗi loài rất khác nhau, có loại mọc thẳng đứng, có loại đứng nghiêng, có loại rủ xuống mềm mại. Dựa vào những dáng vẻ đó, con người cũng sáng tạo nên các dạng cắm hoa như cắm thẳng, cắm nghiêng, cắm tròn, cắm hình chữ S...Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về dạng cắm hoa tỏa tròn. b. Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và giới thiệu nội dung th. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị cuả học sinh và nêu mục tiêu, nội dung bài th. - Cho học sinh quan sát lại sơ đồ và mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình cắm hoa dạng tỏa tròn. - Đưa phần chuẩn bị cho Gv kiểm tra. - Quan sát, nhắc lại kiến thức đã học I. Chuẩn bị. ( theo nd trong sgk và yêu cầu của GV). . c. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv chia nhóm và dụng cụ. - Thao tác mẫu nhanh 1 lần nữa cho hs quan sát. - Nêu nhiệm vụ thực hành. - Yêu cầu các nhóm dựa vào phần hướng dẫn thao tác mẫu tiến hành th theo yêu cầu. - Quan sát, uốn nắn, góp ý, sửa sai cho hs. - Nhận nhóm và dụng cụ - Chú ý quan sát. - Thực hành cắm hoa, hoàn thành sản phẩm và trình bày. 3. Thực hành. - Cắm hoa theo mẫu - Các nhóm trình bày sản phẩm, nhận xét rút kinh nghiệm cho nhau. d. Hoạt động 4: Tổng kết bài học. - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - Hướng dẫn hs trình bày sản phẩm trên bàn và các nhóm góp ý, nhận xét nhau. - Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà sưu tầm và tập cắm hoa dạng toả tròn theo ý tưởng - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho tiết th sau: Cắm hoa theo chủ đề. V. Rút kinh nghiệm.. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 35: Bài 14: Thực hành tự chọn: Cắm hoa theo chủ đề. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng tỏa tròn theo các chủ đề. 2. Kĩ năng. - Thực hành cắm được các loại hoa dạng tỏa tròn theo 1 số chủ đề một cách thẩm mĩ. 3. Thái độ. - Hình thành ý thức thẩm mĩ cho hs và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngôi nhà . II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của Gv. - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 13. - Sgk và các tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh có liên quan, một số dạng cắm mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh. - Đọc trước bài13 ở nhà. III. Phương pháp -Trực quan, Th theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ.( Không). 3. Nội dung bài mới.. b. Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và hướng dẫn th cắm hoa theo chủ đề. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị cuả học sinh và nêu mục tiêu, nội dung bài th. - Cho học sinh quan sát lại sơ đồ và các mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn theo các chủ đề, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình cắm hoa dạng tỏa tròn. - Thao tác mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn phục vụ trang trí phòng khách ngày tết. - Đưa phần chuẩn bị cho Gv kiểm tra. - Quan sát, nhắc lại kiến thức đã học. - Chú ý quan sát gv làm mẫu. I. Chuẩn bị. ( theo nd trong sgk và yêu cầu của GV). . c. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv chia nhóm và dụng cụ. - Nêu nhiệm vụ thực hành. - Yêu cầu các nhóm dựa vào phần hướng dẫn thao tác mẫu tiến hành th theo yêu cầu. - Quan sát, uốn nắn, góp ý, sửa sai cho hs. - Nhận nhóm và dụng cụ - Thực hành cắm hoa, hoàn thành sản phẩm và trình bày. 3. Thực hành. - Cắm hoa theo mẫu tự chọn theo chủ đề ưa thích và phần vật liệu các nhóm đã chuẩn bị. - Các nhóm trình bày sản phẩm, nhận xét rút kinh nghiệm cho nhau. d. Hoạt động 4: Tổng kết bài học. - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - Hướng dẫn hs trình bày sản phẩm trên bàn và các nhóm góp ý, nhận xét nhau. - Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà sưu tầm và tập cắm hoa dạng toả tròn theo ý tưởng - Xem lại nội dung đã học trong chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập. V. Rút kinh nghiệm.. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 2.. 2. Kĩ năng. - Ôn lại 1 số kĩ năng thực hành đã học. 3. Thái độ. - hs có ý thức yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ môn . II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của Gv. - Nghiên cứu kĩ nội dung các bài đã học trong chương 2. - Sgk và các tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh, sơ đồ có liên quan... 2. Chuẩn bị của học sinh. - Xem lại các bài đã học trong chương 2. III. Phương pháp -Hỏi đáp tái hiện+ tìm tòi, phương pháp trực quan. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ.( Không). 3. Nội dung bài mới.. a. Hoạt động 1 : Hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của chương. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho hs hệ thống lại toàn bộ nd kiến thức của chương dưới dạng các sơ đồ. - Đưa ra một số câu hỏi lớn để học sinh thảo luận trả lời, giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức của chương. - Cho hs liên hệ thực tế. - Hệ thống lại nd. - Thảo luận trả lời các câu hỏi của Gv. - Liên hệ thực tế. I.Nội dung kiến thức.( Sgk). b. Hoạt động 2 : Ôn lại một số kĩ năng thực hành cơ bản. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho hs nhắc lại một số bài thực hành đã học trong chương 2. - Cho hs ôn lại một số kĩ năng thực hành cơ bản về sắp xếp đồ đạc trong nhà ở và cắm 1 số mẫu hoa trang trí nhà ở. - nhắc lại nd. - Ôn lại các kĩ năng thực hành cần thiết đã học. II. Kĩ năng thực hành. Hoạt động 3 : Tổng kết bài học. yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức trọng tâm của chương. Nhận xét chung về tiết ôn tập. 4. Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài đã học trong chương 2 và xem trước bài 15 . V. Rút kinh nghiệm.. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 37: Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý. * Mục tiêu của chương: 1. Kiến thức. -Cơ sở của ăn uống hợp lý. -Vệ sinh an toàn thực phẩm. -Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. -Các phương pháp chế biến thực phẩm. -Quy trình tổ chức bữa ăn. 2. Kĩ năng. - Tổ chức được các bữa ăn hợp lí. - Nấu được một số món ăn đơn giản cho bữa ăn hàng ngày trong gia đình. - Trang trí bữa ăn hợp lí, đẹp mắt... 3. Thái độ. - Có ý thức giúp gia đình tổ chức các bữa ăn hợp lí và nấu 1 số món ăn ngon. - Yêu thích môn học. I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Biết đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kĩ năng. - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận, khái quát nd.... 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của Gv. - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 15 trong sgk. - Sgk và các tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh, sơ đồ có liên quan... 2. Chuẩn bị của học sinh. - Đọc trước bài 15 trong sgk. III. Phương pháp -Hỏi đáptìm tòi, thảo luận nhóm, phương pháp trực quan. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ.( Không). 3. Nội dung bài mới.. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Gv đặt vấn đề: ? Tại sao chúng ta lại phải ăn uống hợp lí? Hs: suy nghĩ, trả lời. Gv: Nx, giới thiệu bài: Trong cuộc sống mỗi chúng ta cấn ăn uống để sống và làm việc , đồng thời cũng có chất bổ nuôi dưỡng cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt.Vậy chất dinh dưỡng có vai trò ntn đối với cơ thể? phải an uống thế nào là hợp lí? thầy và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay: Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý. b. Hoạt động 2: tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho hs quan sát hình 3.1 để đưa ra nhận xét. ? Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng đó? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số thực phẩm chứa chất đạm, hoàn thành phần điền vào chỗ chấm: ? Đạm động vật ( Thực vật) có trong các loại thực phẩm nào? - Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu- một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao ? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? (Gv có thể gợi ý: + Có nên dùng nhiều đạm động vật không? + Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật? + Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?) - Cho hs quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng: ? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người? - Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống”. - Yêu cầu hs quan sát tranh hình 35 sgk/78 : ? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người. - Gv : Nx, kết luận, có thể mở rộng thêm: hơn ½ năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột cung cấp. Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo = 1,5kg thịt khi cung cấp năng lượng Þ hiệu quả, rẻ tiền) Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá protein và lipit (chất béo). - Yêu cầu hs quan sát hình 3.6 sgk/38 , yêu cầu hs quan sát kết hợp làm Bt. ? Chất béo có trong các thực phẩm nào? ? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo ? ? Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? - Gv phân tích thêm: + Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng + Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E.. + Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông). - Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng. Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Quan sát, có thể thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành Bt, trả lời câu hỏi của Gv. - Chú ý lắng nghe. - Thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm.. - Quan sát. - Suy nghĩ, trả lời. - Chú ý lắng nghe, ghi chép nội dung. - Chú ý quan sát. - Suy nghĩ, trả lời. - Quan sát, có thể thảo luận nhóm nhỏ, phân tích nd. - Chú ý lắng nghe, nghi chép nd. - Quan sát+ làm Bt. - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc sgk, suy nghĩ, trả lời. - chú ý lắng nghe, ghi chép nd. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 1. Chất đạm (protein) a. Nguồn cung cấp. - Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn - Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều b. Chức năng dinh dưỡng. - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ - Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương - Chất đạm còn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột (gluxit). a. Nguồn cung cấp. - Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve - Đường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha b. Chức năng dinh dưỡng. - Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác... 3. Chất béo (lipit). a. Nguồn cung cấp. - Chất béo động vật: có trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong - Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu b. Chức năng dinh dưỡng. - Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể... c. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ. ? thức ăn có ai trò gì với cơ thể? ? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo ? 4. Hướng dẫn về nhà. - Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo. - Đọc trước vè chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. V. Rút kinh nghiệm.. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : Ngày soạn: ................................. Ngày giảng: ............................................ .......................................... Tiết 38 : Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp). I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức. - Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. 2. Kĩ năng. - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn... - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận, khái quát nd.... 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 1 Cac loai vai thuong dung trong may mac_12466041.docx