A:PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các phương án sau.
Câu 1: Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những ưu điểm sau:
A/ Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công ; B/ Không làm ô nhiễm môi trường.
C/ Không gây độc hại cho người và gia súc ; D/ Cả 3 ý trên .
Câu 2: Đất trong vườn gieo ươm là loại đất:
A/ Đất pha cát ; B/ Đất sét ; C/ Đất thịt nhẹ ; D/ Cả A và C .
Câu 3: Loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước kém nhất ?
A/ Đất pha cát ; B/ Đất thịt nhẹ ; C/ Đất thịt trung bình ; D/ Đất thịt nặng.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 7 - Tiết 18: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 18
Tiết 18
Kiểm tra 45/
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh nắm được kiến thức trọng tâm cần nắm được trong hai chương trồng trọt nông nghiệp
- Rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức của giáo viên để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị câu hỏi và đáp án đề kiểm tra.
- HS: Đọc câu hỏi SGK ôn tập kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
Kiểm tra:
Đề bài:
Kiểm tra học kì I : môn công nghệ 7
A:Phần Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các phương án sau.
Câu 1: Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những ưu điểm sau:
A/ Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công ; B/ Không làm ô nhiễm môi trường.
C/ Không gây độc hại cho người và gia súc ; D/ Cả 3 ý trên .
Câu 2: Đất trong vườn gieo ươm là loại đất:
A/ Đất pha cát ; B/ Đất sét ; C/ Đất thịt nhẹ ; D/ Cả A và C .
Câu 3: Loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước kém nhất ?
A/ Đất pha cát ; B/ Đất thịt nhẹ ; C/ Đất thịt trung bình ; D/ Đất thịt nặng.
Câu 4: Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào phá hoại cây trồng mạnh nhất ?
A/ Giai đoạn sâu trưởng thành B/ Gai đoạn sâu non
C/ Giai đoạn trứng D/ Gai đoạn nhộng
Câu 5: Các câu sau đúng hay sai?
A/ Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu bệnh
B/ Tháo nước cho ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh
C/ Dùng thuốc độc phun liên tục là biện pháp tốt nhất phòng trừ sâu bệnh
D/ Dùng biện pháp IPM là biện pháp phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả nhất
Cho các loại phân dưới đây :
A/ Cây điền thanh; B/ Phân trâu, bò ; C/ Supe lân ;
D/ DAP (diamon phốt phát); E/ Phân lợn (heo); G/ Cây muồng muồng ;
H/ Phân NPK ; I/ Bèo hoa dâu ; K/ Urê (phân chứa N) .
L/ Khô dầu dừa, đậu tương. ; M/ Nitragin (chứa vi sinh chuyển hoá đạm).
Câu 6 : Em hãy sắp xếp các loại phân bón trên vào các nhóm thích hợp và viết vào bài làm .
Nhóm : (Phân hữu cơ) ; (Phân hoá học) ; (Phân vi sinh.).
B. Phần tự luận:
Bài 1: Luân canh là gì ? Có mấy hình thức luân canh ? Mỗi hình thức cho một ví dụ.
Bài 2: Đất trồng là gì ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ? .
đáp án
trắc nghiệm .
Câu 1: A ( 0,5 điểm) Câu 2: D ( 0,5 điểm)
Câu 3: A ( 0,5 điểm) Câu 4: B ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 1 đ)
a
b
c
d
đúng
sai
sai
đúng
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 6 : ( 1 đ )
Nhóm phân hữu cơ : a, l, b, e, i, g . ( 0,5 điểm)
Nhóm phân hoá học : d, h, k, c . ( 0,25 điểm)
Nhóm phân vi sinh : M . ( 0,25 điểm)
( Nếu mỗi ý thiếu một loại phân bón trong nhóm trừ 0,25 điểm )
B . Tự luận.
Bài 1: ( 2 đ )
- Luân canh : Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích . ( 0,5 điểm)
- Có 2 hình thức luân canh :
* Luân canh giữa các loại cây trồng cạn với nhau . ( 0,5 điểm)
+ Lấy ví dụ đúng . ( 0,25 điểm)
*Luân canh giữa các loại cây trồng nước với nhau. ( 0,5 điểm)
+ Lấy ví dụ đúng . ( 0,25 điểm)
Bài 2 : ( 4 đ )
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất ,trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm . ( 0,5 điểm)
- Đất trồng là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các tố khí hậu sinh vật và con người . ( 0,5 điểm)
* Thành phần đất trồng :
- Phần khí . ( 0,25 điểm)
- Phần rắn : gồm chất vô cơ và hưu cơ. ( 0,5 điểm)
- Phần lỏng . ( 0,25 điểm)
* Vai trò của từng thành phần:
- Phần khí : cung cấp oxi, nitơ, cacbonnic ....... ( 0,5 điểm)
- Phần rắn : + Vô cơ : chứa các chất dinh dưỡng N, P, K.... ( 0,5 điểm)
+ Hữu cơ : gồm có vi sinh vật và các xác động thực vật vi sinh vật phân huỷ xác động thực vật thành chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng. ( 0,5 điểm)
- Phần lỏng : Hoà tan các chất dinh dưỡng . ( 0,5 điểm)
Thu bài
5 Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan18.doc