Giáo án môn Công nghệ lớp 8 năm học 2018

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Từ quan sát mô hình hình cắt của ống lót hình thành được khái niệm về hình cắt, biểu diễn hình.

- Trình bày được khái niệm và công dụng của hình cắt.

2. Thái độ:

- Có ý thức học tập bộ môn,

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Hình cắt

2. Học sinh:

 - Quả cam, dao

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất

 GV: Gọi HS trả lời dưới lớp sau đó nhắc lại để ghi nhớ cho các em

3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:

Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình cắt. Vậy thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?

 

doc148 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 8 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. 4. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. 5. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu cách ghép nối các chi tiết. - Chuẩn bị bài sau: Truyền chuyển động . Tiết: 24 Ngày soạn: 21 tháng 11 năm 2017 Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động Bài 29: Truyền chuyển động i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Giải thích đựoc khái niệm truyền chuyển động - Mô tả được cấu tạo của một số cơ cấu truyền động. - Trình bày được nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động trong kĩ thuật và thực tế đời sống. ii. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án bài giảng, mô hình bộ truyền chuyển động. 2. HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài. iii. tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền chuyển động GV: Tổ chức cho HS đọc sgk tìm hiểu. HS: Đọc sgk và quan sát tranh 29.1, trả lời theo yêu cầu của GV. ? Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau ?. ?. Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số răng của líp ?. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét. HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ, nêu ví dụ. I. Tại sao cần truyền chuyển động ?. - Máy, thiết bị do nhiều bộ phận hợp thành và đặt ở các vị trí khác nhau. - Cần phải truyền chuyển động vì: + Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và dẫn động từ một chuyển động ban đầu. + Các bộ phận có tốc độ quay khác nhau. => Truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp. - VD: Xe máy, xe đạp.... Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động GV: Cho HS quan sát mô hình bộ truyền chuyển động. HS: Quan sát, tìm hiểu. ? Tại sao bộ truyền chuyển động này gọi là truyền động ma sát - truyền động đai. ? Cấu tạo của bộ truyền động đai. GV: Gọi HS trả lời. HS: Quan sát, trả lời, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Cho mô hình bộ truyền động đai hoạt động, hướng dẫn HS đưa ra hệ thức tỉ số truyền. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ và nêu ứng dụng. GV: Bổ sung. HS: Quan sát hình 29.3, trả lới các câu hỏi. ? Nêu cấu tạo truyền động ăn khớp ?. ? Ưu điểm của truyền động ăn khớp so với bộ truyền động đai ?. GV: Gọi HS trả lời. HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận. ? Nêu công thức tính tỉ số truyền và giải thích kí hiệu, đơn vị tính của bộ truyền động ăn khớp ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. ? Nêu các ứng dụng trong thực tế về bộ truyền động đai ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. II. Bộ truyền chuyển động. 1. Truyền động ma sát - truyền động đai. - Truyền chuyển động nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vât bị dẫn. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. - Gồm 3 bộ phận chính. + Bánh dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. + Bánh bị dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. + Dây đai: làm bằng da thuộc, vải dệt nhiều lớp. b) Nguyên lí làm việc. - Tỉ số truyền: i = nbd / nd = D1 / D2 = n2 / n1. ị nbd = D1/D2 . n1. - Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường kính. c) ứng dụng. - Sgk. 2. Truyền động ăn khớp. - Truyền động bánh răng. - Truyền động xích. a) Cấu tạo. - Bộ truyền động bánh răng: Bánh dẫn và bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất. i = nbd / nd = Z1/Z2 = n2 / n1. ị nbd = n1 .Z1/Z2 c) ứng dụng. - Truyền động bánh răng: hộp số xe máy. - Truyền động xích: xe máy, xe đạp. 4. Củng cố. GV nêu câu hỏi cũng cố bài: ? Tại sao máy và thết bị cần truyền chuyển động ?nêu công thức tính tỉ số truyền của bộ truyền động đai và truyền động ăn khớp. 5. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Biến đổi chuyển động. Tiết: 25 Ngày soạn: 25 tháng 11 năm 2017 Biến đổi chuyển động i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động. - Trình bày được vai trò của cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến; chuyển động quay thành chuyển động lắc. 2. Kĩ năng: - Mô tả được cấu tạo của cơ cấu và trình bày được nguyên lí làm việc của hai loại cơ cấu trên. - Liệt kê được những ứng dụng trong kĩ thuật và thực tế của hai cơ cấu trên. ii. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án bài giảng, mô hình bộ truyền biến đổi chuyển động; 2. HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. iii. tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: ? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay ? Phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động ? làm bài tập 4 sgk ?. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu sgk. HS: Đọc nội dung phần I, quan sát tranh, mô tả hoạt động của máy khâu đạp chân. GV: Gọi HS trả lời. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. ? Có mấy cơ cấu biến đổi chuyển động ?. ? Nêu một số ví dụ minh hoạ ?. HS: Trả lời, nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? - Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động khác nhau. - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. + Cơ cấu biến chuyển động quay tịnh tiến. + Cơ cấu biến chuyển động quay lắc. - VD: Trong máy khâu, máy tuốt lúa. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. GV: Phát dụng cụ và tổ chức cho HS tìm hiểu các cơ cấu biến đổi chuyển động. HS: làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu, lắp cơ cấu biến chuyển động, trả lời các câu hỏi của GV. ? Nêu cấu tạo của cơ cấu?. ? Cơ cấu hoạt động như thế nào ?. ? Khi nào con trượt đổi hướng ?. GV: Gọi các nhóm HS trình bày kết qủa của nhóm mình. HS: Trình bày, nhận xét, đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV. GV: Bổ sung thống nhất. HS: Nêu ứng dụng của cơ cấu. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi nhớ. GV: Giới thiệu cơ cấu tay quay thanh lắc. HS: Quan sát, tìm hiểu, đưa ra nhận xét. ? Cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc ?. ? Nêu nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay thanh lắc ?. ? ứng dụng của cơ cấu trong thực tế ?. GV: Gọi HS trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Thống nhất và giải thích thêm các ứng dụng trong thực tế của các cơ cấu để cho HS khắc sâu. HS: Ghi nhớ. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: + Tay quay. + Thanh truyền. + Con trượt. + Giá đỡ. b) Nguyên lí làm việc. - Tay quay: Chuyển động quay. - Con trượt: Chuyển động tịnh tiến. c. ứng dụng. - Sgk. 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. a) Cấu tạo. + Tay quay. + Thanh truyền. + Thanh lắc. + Giá đỡ. b) Nguyên lí làm việc. - Tay quay chuyển động quay => thanh lắc chuyển động lắc ( qua lại ). c) ứng dụng. + Máy dệt. + Máy khâu đạp chân. + Xe tự đẩy. IV. Củng cố. - GV nêu câu hỏi cũng cố bài: phân biệt các loại cơ cấu?. - GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật: đồng hồ. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành truyền chuyển động. Tiết: 26 Ngày soạn: 25 tháng 11 năm 2017 Thực hành: truyền và biến đổi chuyển động i. Mục tiêu: 1. Kĩ năng:Giúp học sinh: - Đo được đường kính của bánh đai. - Đếm đựơc số răng của bánh răng, xích. - Tính toán được tỉ số truyền của các cơ cấu trên qua đo, đếm các thông số kỹ thuật truyền - Tháo lắp đúng trình tự ii. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2. HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, thước đo. iii. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. GV: Nêu mục tiêu bài học. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm. I. Mục tiêu. II. Nội dung. 1. Đo đường kính bánh đai, đến số răng của bánh răng và đĩa xích. - Dùng thước đo. - Đếm số răng. 2. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. - Bộ truyền động đai. - Bộ truyền động ăn khớp. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ. 4. Báo cáo. - Mẫu báo cáo: sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét chéo giữa các nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhơ. IV. Luyện tập thực hành. 1. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. - Bộ truyền động đai. - Bộ truyền động ăn khớp. 2. Trả lời câu hỏi trong sgk. 4. Báo cáo, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Củng cố. - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu cách truyền và biến đổi chuyển động. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Tiết: 35 Ngày soạn: 31 tháng 12 năm 2017 ôn tập i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí. - Nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, phân tích 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và biết vân dụng vào thực tế. ii. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án bài giảng, sơ đồ hóa kiến thức, hệ thống câu hỏi và đáp án. 2. HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí đã học. iii. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong phần cơ khí. GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết. HS: Tìm hiểu, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm. HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi của GV. GV: Gọi các nhóm HS trình bày nội dung đã học trong phần cơ khí lên bảng. HS: Trình bày kết quả của nhóm mình, nhận xét: - Vật liệu kim loại. - Vật liệu phi kim loại. - Dụng cụ cơ khí. - Phương pháp gia công. - Mối ghép không tháo được. - Các khớp quay. - Truyền chuyển động. - Biến đổi chuyển động. GV: Bổ sung, thống nhất, treo sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí. HS: Ghi nhớ. I. Nội dung. 1. Vật liệu cở khí: - Vật liệu kim loại: + Kim loại màu. + Kim loại đen. - Vật liệu phi kim loại: + Chất dẻo. + Cao su. 2. Dụng cụ và phương pháp gia công: - Dụng cụ: + Dụng cụ đo. + Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. + Dụng cụ gia công. - Phương pháp gia công: + Cưa và đục kim loại. + Dũa và khoan kim loại. 3. Chi tiết máy và lắp ghép: - Chi tiết máy. - Mối ghép tháo được: Ghép bằng ren, ghép bằng then và chốt. - Mối ghép không tháo được: Ghép bằng hàn, ghép bằng đinh tán. - Các loại khớp động: + Khớp tịnh tiến. + Khớp quay. 4. Truyền và biến đổi chuyển động. - Truyền chuyển động: + Truyền động ma sát. + Truyền động ăn khớp. - Biến đổi chuyển động: + Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. + Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. Hoạt động 2: Hướng dẫn trả trả lời câu hỏi ôn tập. GV: Tổ chức cho các nhóm HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 110. HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi của GV. Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào? Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại. Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại. Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động. Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động. - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế. GV: Gọi các nhóm trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. II. Câu hỏi ôn tập. Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố: - Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tính chất cơ học, tính chất công nghệ. Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại: - Màu sắc, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệt.. Câu 3: Phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại: - Dùng trong sản xuất nguội. Câu 4: Phân loại các mối ghép, khớp nối, ví dụ: - Giống nhau: - Khác nhau: Câu5: Tại vì: - Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động khác nhau. - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. Câu 6: - Chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động. - ứng dụng: làm hộp số trong các loại máy như: xe máy, xe ôtô... IV. Củng cố. GV: Hệ thống lại các kiến thức trong phần cơ khí. V. Dặn dò. - Về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị: Kiểm tra học kì 1. Tiết: 28 Ngày soạn: 2 tháng 12 năm 2017 kiểm tra thực hành i. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2. Kĩ năng: - Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền của các bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. ii.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động. - HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí. iii. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV: Phát dụng cụ, tổ chức cho HS tiến hành làm bài kiểm tra thực hành. HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo yêu cầu của GV. Yêu cầu: Lắp và tháo bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng, đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế ghi kết quả vào bảng sau: Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (i) lý thuyết Tỉ số truyền (i) thực tế Đường kính bánh đai Dd = Dbd = i = i = Số răng của cặp bánh răng Zd = Zbd = i = i = Số răng bộ truyền động xích Zd = Zbd = i = i = GV: Quan sát, kiểm tra quá trình làm việc của HS. HS: Thực hiện, trình bày kết qủa đạt được. 4. Củng cố. - GV: Nhận xét giờ kiểm tra thực hành. - HS: Thu dọn, vệ sinh. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn tập lại các nội dung đã học trong phần Cơ khí. - Chuẩn bị bài: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. Tiết: 29 Ngày soạn: 9 tháng 12 năm 2017 vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Định nghĩa điện năng. - Trình bày được khái quát về sản xuất điện năng của nhà máy điện, điện năng được sản xuất từ các dạng năng lượng khác. 2. Kĩ năng: - Mô tả được thiết bị để thực hiện và cấp điện áp khi truyền tải. - Phân tích được vai trò của điện năng trong đời sống: điện năng là nguồn năng lượng chính để sử dụng các đồ dùng, thiết bị, phương tiện sinh hoạt - Giải thích đựoc vai trò quan trọng của điện năng trong sản xuất của các ngành kinh tế và đời sống. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Giáo dục cho học sinh biết sự ảnh hưởng của các nhà máy điện đến môi trường và con người và liên hệ được với thực tế để sử dụng hợp lí điện năng. - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong khi sử dụng các đồ dùng điện. - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình, lớp học và thực tế trong cuộc sống hàng ngày. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. ii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng. - HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước ở nhà. iii. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thi thực hành 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về điện năng. ? Điện năng là gì ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng. ? Chức năng của các thiết bị chính của các nhà máy điện ( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt các nhà máy điện, nhận xét, kết luận. GV: Thống nhất, nêu một số cách sản xuât điện năng từ các dạng năng lượng khác. HS: Ghi nhớ. GV: ? Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu ?. Vì sao cần phải truyền tải ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích, thống nhất. HS: Ghi nhớ. I. Điện năng. 1. Điện năng là gì? - Là năng lượng của dòng điện. 2. Sản xuất điện năng. - Các dạng năng lượng -> điện năng. a. Nhà máy nhiệt điện. - Sơ đồ: sgk. b. Nhà máy thuỷ điện. - Sơ đồ: sgk. c. Nhà máy điện nguyên tử. - Dùng các năng lượng của các nguyên tố phóng xạ như: urani. - Ngoài các nhà máy điện trên, điện năng còn được sản xuất từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió. 3.Truyền tải điện năng. - Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp: 220V - 380V. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện năng. ?. Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. GV: ?. Vì sao nói điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống ?. HS: Trả lời, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. II. Vai trò điện năng. - Được sử dụng rộng rải trong sản xuất và đời sống. - VD: sgk. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá. 4. Củng cố. GV: Yêu cầu nêu sơ đồ tóm tắt sản xuất điện năng ở các nhà máy điện. 5. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: An toàn điện. [ Tiết: 30 Ngày soạn: 9 tháng 12 năm 2017 an toàn điện i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được điện năng gắn liền với sản xuất và sinh hoạt của con người, tác động của dòng điện đến cơ thể con người khi bị điện giật. - Mô tả được việc chạm vào vật mang điện bị tai nạn điện. - Phân tích được quy định về khoảng cách bảo vệ an toàn ở lưới điện cao áp. - Trình bày được việc đứng ở khu vực dây dẫn có điện đứt rơi xuống đất bị tai nạn điện. - Giải thích được các biện pháp an toàn điện khi sử dụng các đồ dùng và thiết bị điện. 2. Thái độ: - Có ý thức tuân theo quy định ngắt điện khi sửa chữa điện; chọn, sử dụng đúng dụng cụ và các biện pháp cách điện khi sửa chữa. ii. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án bài giảng, kìm điện, bút thử điện. 2. HS: Đọc và xem trước bài học ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: ? Em hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây dẫn điện 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao xẩy ra tai nạn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c và tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện, điền vào chỗ trống cho thích hợp. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu hỏi. ?. Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì ? tại sao lại như vậy ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: ?. Nghị định của chính phủ về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích nguyên nhân tai nạn dây điện bị đứt rơi xuống đất. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. I. Vì sao xảy ra tai nạn điện. 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. - Chạm vào dây dẫn điện( h.33.1c ). - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ ( h33.1b ). - Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, dụng cụ bảo vệ không đảm bão an toàn ( h33.1a). 2. Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần đường dây điện cao áp. - Bảng 33.1 SGK. 3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất. - Những khi có mưa, bão to dây điện bị đứt rơi xuống đất, khi đến gần bị tai nạn điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a, b, c, d và trả lời các câu hỏitheo nhóm. HS: Thực hiện trả lời theo nhóm, thảo luận, trình bày, nhận xét và đưa ra kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: ?.Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật ?. HS: Trả lời, kết luận. GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ an toàn điện. HS: Quan sát, ghi nhớ. II. Một số biện pháp an toàn điện. 1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện tốt cách điện ( h33.4a ) - Kiểm tra. ( h33.4c ) - Thực hiện nối đất. ( h 33.4b ) - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện. ( h 33.4 d ) 2. Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt nguồn: cắt cầu dao, rút phích cắm... - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện đúng kĩ thuật như: kìm điện, thảo cao su, găng tay, bút thử điện... 4. Củng cố. - HS: + Làm bài tập 3. GV nêu câu hỏi các nguyên nhân, biện pháp tránh các tai nạn điện trong khi sử dụng, sửa chữa? 5. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: Thực hành. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Tiết: 31 Ngày soạn: 17 tháng 12 năm 2017 Bài 34: Thực hành dụng cụ bảo vệ an toàn điện i. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Giải thích được công dụng, cấu tạo của các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Phân tích được đặc điểm cấu tạo vật liệu đảm bảo cách điện khi chạm vào các vật mang điện. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các bộ phận của bút thử điện, cách sử dụng bút thử điện trong sữa chữa , kiểm tra; giải thích được nguyên lí làm việc của bút thử điện . 3. Thái độ: - Tuân theo các quy tắc an toàn. ii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành: Bút thử điện - HS: Đọc và xem trước bài học. iii. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu các biện pháp an toàn điện? 3. Bài mới. (Lấy điểm 15 phỳt) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. GV: Nêu mục tiêu bài học. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích tìm hiểu về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn, đặc biệt khi sử dụng bút thử điện để kiểm tra day pha và sự rò điện. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm. I. Mục tiêu. - Sgk. II. Chuẩn bị. - Sgk. III. Nội dung. 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Đặc điểm về cấu tạo. - Phần cách điện. - Cách sử dụng. - Ghi báo cáo. 2. Tìm hiểu bút thử điện. a. Quan sát mô tả cấu tạo. b. Nguyên lý làm việc. c. Sử dụng. - Kiểm tra dây pha. - Kiểm tra rò điện. IV. Báo cáo. - Mẫu báo cáo: sgk. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. GV: Phát dụng cụ, thiết bị ,tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét chéo giữa các nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. V. Luyện tập. 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 2. Tìm hiểu bút thử điện. a. Quan sát mô tả cấu tạo. b. Nguyên lý làm việc. c. Sử dụng. - Kiểm tra dây pha. - Kiểm tra rò điện. 3. Báo cáo, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Củng cố. - GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài: Thực hành. Cứu người bị tai nạn điện. Tiết: 32 Ngày soạn: 17 tháng 12 năm 2017 Thực hành: CứU NGƯờI Bị TAI NạN ĐIệN I. MụC TIÊU BàI HọC : 1. Kiến thức: - Thực hiện được việc tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. 2. Kỹ năng: - Làm đúng các thao tác sơ cứu nạn nhân. II. CHUẩN Bị : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12465016.doc
Tài liệu liên quan