Giáo án môn Công nghệ lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 56

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu chỡ

2. Kỹ năng:

- Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trớ lắp đặt những thiết bị nêu trong mạch điện.

3. Thái độ:

- Rèn luyện kỹ năng làm việc chính xác, an toàn, khoa học, thái độ làm việc nghiêm túc, kiên trỡ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

- Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng, nguyên lý làm việc của công tắc?

 

doc44 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 56, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ. I. Hướng dẫn ban đầu 1. Giáo viên tổ chức giờ học 2. Hướng dẫn thực hành a. Xác định sự liên quan giữa bản vẽ và vật thể b. phân tích hình dạng của vật thể II. Học sinh thực hành HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên Bảng 7.1 Bản vẽ Vật thể 1 2 3 4 A x B x C X D x Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ x X H. nón cụt x X Hình hộp x X x X H. chỏm cầu X 4. Củng cố: (4 Phút) Nhận xét giờ làm bài tập thực hành Sự chuẩn bị của học sinh Thực hiện các bước Thái độ học tập Kết quả hoàn thành GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả và hướng dẫn học sinh vệ sinh phòng học. 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8. “Bản vẽ kỹ thuật, Khái niệm về hình cắt” Tuần 8 Tiết 16 Ngày soạn: 9/ 10/ 2018 KIỂM TRA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ, kiến thức cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Tổng hợp được kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính xác 3. Thái độ: Trung thực, tự lập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (42 phút) 1/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút) GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút) GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Biểu diễn ren 1 câu 2 điểm Điền từ thích hợp vào chỗ trống 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2điểm=50% 20% Bản vẽ khối đa diện 1 câu 2 điểm Hình trụ tạo thành như thế nào? Hình nón tạo thành như thế nào? 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2điểm=100% 20% Biểu diễn ren 1 câu 2 điểm Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quy ước vẽ ren trục và ren lỗ. 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2điểm=20% 20% Hình cắt 1 câu 4 điểm Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng Tỉ lệ: 30% 4điểm=40% 40% Tổng 3 điểm 1 điểm 2 điểm 10 điểm 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. (2điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau, để hoàn thành quy ước vẽ ren. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét. Đường chân ren được vẽ bằng nét. Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét. Vòng chân ren được vẽ bằng nét. Câu 2. (2điểm ) Hình trụ tạo thành như thế nào? Hình nón tạo thành như thế nào? Câu 3. (2điểm) Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quy ước vẽ ren trục và ren lỗ. Câu 4. (4điểm ) Cho vật thể có các mặt A, B, C,D, E, F, G và các hình chiếu. Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng: B C D G A F E 1 2 9 3 5 4 6 7 8 Mặt Hình chiếu A B C D E F G Đứng Bằng Cạnh 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Liền đậm Liền mảnh Đóng kín, liền đậm Hở, liền mảnh 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 2: Hình chữ nhật Tam giác vuông 1 điểm 1 điểm Câu 3: Ren trong Ren ngoài Đường đỉnh ren phía trong Đường đỉnh ren phía ngoài Đường chân ren phía ngoài Đường chân ren phía trong Vòng đỉnh ren phía trong Vòng đỉnh ren phía ngoài 2 điểm Câu 4: Mặt Hình chiếu A B C D E F G Đứng 2 3 1 Bằng 5 7 8 6 4 Cạnh 9 4 điểm LH: Maihoa131@gmail.com Tuần 10 Tiết 19 Ngày soạn: 23/10 / 2018 BÀI 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kết hợp trong giờ 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 12 Phút 12 Phút 12 Phút Hoạt động 1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng? HS: Trả lời Hoạt động 2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên. HS: Trả lời Hoạt động 3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công. I. Dụng cụ đo và kiểm tra 1.Thước đo chiều dài. a. Thước lá. - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. b. Thước cặp. - Chế tạo bằng thép (inox) không gỉ có độ chính xác cao (0,1 đến 0,05 mm). - Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm. c. Thước đo góc. eke, ke vuông, dùng đo và kiểm tra góc vuông, thước đo góc vạn năng II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp Tua vít: tháo lắp ốc vít Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật khi gia công III. Dụng cụ gia công. Búa: dùng để đập tạo lực Cưa: dùng để cắt vật liệu Đục: dùng để chặt kim loại Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm tù cạnh -> Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm: Dụng cụ đo,dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt dụng cụ gia công. Chúng dùng để xác định hình dạng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc và xem trước bài 22 SGK. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 20/ 11/ 2018 CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động. Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. 2. Kỹ năng: Biết được đặc điểm của truyền chuyển động; liên hệ thực tế 1 số truyền chuyển động thường gặp 3. Thái độ: Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 26 Phút Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều hơn số răng của líp? HS quan sát và trả lời. (Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau) GV: kết luận: Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì? GV kết luận về cơ cấu của chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg và mô hình truyền động đai Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiết? HS: Trả lời... GV: Em hãy cho biết bánh đai và dây đai làm bằng vật liệu gì? HS: Quan sát mô hình và trả lời. GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? GV: Hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao? GV: Kết luận về nguyên lý làm việc Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động? Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp. HS: Nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này. GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề nhau....) Bộ truyền động ăn khớp có tính chất gì? I. Tại sao cần truyền chuyển động: - Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí khác nhau. - Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển động vì: + Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu + Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau - Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động: 1. Truyền động ma sát - truyền động đai: - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a) Cấu tạo bộ truyền động đai: Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây đai(3) mắc căng trên hai bánh. b) Nguyên lý làm việc: SGK/ 99 Tỷ số truyền i là: hay . D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1. D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2. c) ứng dụng: SGK 2. Truyền động ăn khớ: - Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau, bộ truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo: - Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất: Tỉ số truyền: z1, n1: số răng, số vòng của bánh 1 z2, n2: số răng, số vòng của bánh 2 Bánh răng (đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn c) ứng dụng: SGK. 4. Củng cố: (4 Phút) Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết 5. Dặn dò: (1 Phút) Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ. Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức Tuần 16 Tiết 32 Ngày soạn: 04/ 12/ 2018 BÀI 34. THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. 2. Kỹ năng: Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực tế. Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3. Thái độ: Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Tranh vẽ người bị điện giật Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ khô,vải khô Mẫu báo cáo thực hành. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 13 Phút 13 Phút Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của từng thành viên Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện TT Tên dụng cụ Số liệu kĩ thuật (đặc điểm cấu tạo) Bộ phận cách điện của dụng cụ Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện GV: Cho hs quan sát bút thử điện và mô tả cấu tạo khi chưa tháo GV: Hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan sát từng chi tiết của bút GV: Yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm tra mạch điện và các đồ dùng điện I. Nội dung thực hành: II. Các bước tiến hành: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện III. Tìm hiểu bút thử điện HS đánh giá bài làm 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân. Hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs 5. Dặn dò: (1 Phút) Đọc bài, làm bài xem trước bài mới. Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. Đọc trước nội dung bài 35 “Cứu người bị tai nạn điện” Tuần 17 Tiết 33 Ngày soạn: 11 /12 / 2018 BÀI 35. THỰC HÀNH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn 2. Kỹ năng: Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo HS chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Trả bài thực hành 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 9 Phút 18 Phút 9 Phút Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài thực hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Gv chia nhóm và cho các em thảo luận về yêu cầu của bài Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu Gv kết luận những yêu cầu cần đạt của bài thực hành Hoạt động 2: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện GV: Nêu ra các tình huống tai nạn điện xảy ra trong thực tế Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn cách xử lý đúng nhất,an toàn và nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân GV: Yêu cầu các nhóm chọn hs nam lên thực hành các phương pháp sơ cứu nạn nhân I. Nội dung thực hành: II. Các bước tiến hành: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện II. Thực hành sơ cứu nạn nhân Thực hành sơ cứu nạn nhân 4. Củng cố: (4 Phút) GV nhận xét giờ làm bài ∆ của hs GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs 5. Dặn dò: (1 Phút) Đọc bài, làm bài xem trước bài mới LH: Maihoa131@gmail.com Tuần 18 Tiết 36 Ngày soạn: 18/ 12/ 2018 ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Củng cố; hệ thống hoá và nắm được cơ bản kiến thức phần Vẽ kỹ thuật và Cơ khí Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế 2. Kỹ năng: Hệ thống hoá; tư duy logic; làm việc cá nhân hoạt động nhóm nhỏ 3. Thái độ: Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Nhắc lại nội dung ôn tập tiết 34 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 9 Phút 9 Phút 18 Phút Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng Nêu nội dung chính cần đạt được Vật liệu kim loại Vật liệu phi kim loại Dụng cụ cơ khí Phương pháp gia công Mối ghép không tháo được Các khớp quay Truyền chuyển động Biến đổi chuyển động Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào? Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại. Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại. Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động. Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 (Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động. - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế. Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK 1. Với dạng bài tập về phần vẽ kỹ thuật GV cho HS làm lại các bài tập ôn tập phần vẽ kỹ thuật (SGK/ tr.53;54;55) GV: Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình. HS: Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung. GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và bài tập mà HS chưa hoàn thành. Xác định các loại hình chiếu (điền vào bảng). Xác định các loại khối hình đa diện (điền vào bảng). Xác định các loại khối hình tròn xoay (điền vào bảng ). Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể. 2. Bài tập về phần Cơ khí: GV cho HS làm 1 số bài tập sau: a. Bài tập 1: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? GV: Gợi ý đề bài cho gì; hỏi gì; áp dụng công thức nào HS: Tự giải cá nhân GV gọi 1 hs lên bảng làm b. Bài tập 2: Một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng, có tỉ số truyên i = 3. Hãy tính số răng của đĩa bị dẫn và cho biết bánh nào quay nhanh hơn? GV: Cũng tương tự; đề cho biết gì; hỏi gì; áp dụng công thức nào HS: Chú ý; tự làm c. Bài tập 3: Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây đai. Bánh lớn có bán kính bằng 60cm. Bánh nhỏ có bán kính bằng 20cm. Tính tỉ số truyền i và cho biết: nếu bánh xe lớn quay được 30 vũng, 40 vũng, 50 vũng thỡ bỏnh xe nhỏ quay được bao nhiêu vũng? I. Nội dung phần cơ khí. - Sơ đồ ( SGK ). + Kim loại đen + Kim loại màu + Chất dẻo + Cao su + Dụng cụ đo + Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt + Dụng cụ gia công + Cưa và đục kim loại + Dũa và khoan kim loại + Ghép bằng ren + Ghép bằng then và chốt + Khớp tịnh tiến + Khớp quay + Truyền động ma sát + Truyền động ăn khớp + Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. + Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. II. Hệ thống câu hỏi: - Tính cứng, tính dẻo, tính bền - Dễ gia công, giảm giá thành - Tránh bị ăn mòn do môi trường - Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu - Kim loại riêng, dẫn nhiệt - Tính cứng, dẻo, độ biến dạng - Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần III. Vận dụng: 1. Bài tập về Phần Vẽ kỹ thuật: Đáp án bài 1: (Bảng 1) A B C D 1 ´ 2 ´ 3 ´ 4 ´ 5 ´ Đáp án bài 2: (Bảng 2): Vật thể Hình chiếu A C Đứng 3 1 2 Bằng 4 6 5 Cạnh 8 8 7 Đáp án bài 3: a. (Bảng 3) Hình dạng khối A B C Hình trụ ´ Hình hộp ´ Hình chóp cụt ´ b. Bảng 4) Hình dạng khối A B C Hình trụ ´ Hình nón cụt ´ Hình chỏm cầu ´ 1. Bài tâp về phần cơ khí: a. Bài tập 1: Tỉ số truyền chuyển động: i = Ta thấy i >0 nên bánh bị dẫn quay nhanh hợn so với bánh dẫn b. Bài tập 2: Từ C.T tính tỉ số truyền: i= Z1/ Z2 suy ra : 3 = 60/ Z2 -> Z2 = 60/ 3 = 20 ( răng) Vậy số răng của bánh bị dẫn là 20 răng Bánh bị dẫn quay nhanh hơn c. Bài tập 3: - Tỉ số truyền chuyển động: i= D1/ D2 = 60/ 20 = 3 - Nếu bánh lớn quay được n1= 30 v/ph thì bánh nhỏ ( bị dẫn) quay được: n2= i. n1= 3. 30 = 90 (v/ph) Tương tự: + Với n1= 40 (v/ph) thì n2= 120 (v/ph) + Với n1= 50 (v/ph) thì n2= 150 (v/ph) 4. Củng cố: (4 Phút) Nhắc lại những nội dung cơ bản nhất của phần Vẽ kỹ thuật và Cơ khí Một số bài tập liên quan 5. Dặn dò: (1 Phút) Yêu cầu HS tiếp tục về ôn tập để tiết sau kiểm tra học kì I Làm lại các bài tập về phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí Chuẩn bị tốt kiến thức để giờ sau KTHKI Tuần 19 Tiết 37 Ngày soạn: 25/ 12/ 2018 KIỂM TRA HỌC KÌ I Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ, kiến thức cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Tổng hợp được kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính xác 3. Thái độ: Trung thực, tự lập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (41 phút) 1/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút) GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Phần I: Vẽ kĩ thuật 1 câu 3 điểm Chi tiết máy là gì? Nêu 2 ví dụ về chi tiết máy 3 điểm Tỉ lệ: 30% 3 điểm = 100% 30% Phần II: Cơ khí 2 câu 5 điểm Tại sao cần truyền chuyển động. Tính tỉ số truyền và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn 6 điểm Tỉ lệ: 50% 3 điểm = 60% 2 điểm = 40% 50% Phần III: Kĩ thuật điện 1 câu 2 điểm Những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện là gì? 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2 điểm =100% 20% Tổng 3 điểm 2 điểm 3 điểm 3 điểm 10 điểm 2. ĐỀ KIỂM TRA Maihoa131@gmail.com 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy: Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được hơn nữa. Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau bằng mối ghép cố định và mối ghép động Ví dụ: Bu lông; đai ốc; lũ xo; vũng bi 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm Câu 2: Cần truyền chuyển động là do: Các bộ phận của máy thường đặt ở xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. Có hai bộ truyền chuyển động: Truyền động ma sát Truyền động ăn khớp Muốn tốc độ quay của bánh bị dẫn tăng ta phải: Tăng tốc độ quay của bánh dẫn Tăng đường kính của bánh dẫn Giảm đường kính của bánh bị dẫn Khi đó máy sẽ hoạt động nhanh hơn; hiệu quả làm việc lớn hơn. 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 3: Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: Do chạm trực tiếp vào vật mang điện hay đến gần dây dẫn có điện rơi xuống đất Do vi phạm khoảng cách an toàn điện đối với trạm biến áp và lưới điện cao áp. Các biện pháp an toàn điện: cách điện dây đẫn điện kiểm tra các đồ dùng điện Nối đất các thiết bị, đồ dùng điện không vi phạm khoảng cách an toàn điện trước khi sửa chữa điện phải ngắt nguồn điện (rút phích cắm, cầu chì, cầu dao) Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa (các vật lót, dụng cụ lao động, kiểm tra cách điện) 1 điểm 1 điểm Câu 4: Tỉ số truyền là : i = Đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 3 lần 1 điểm 1 điểm LH: Maihoa131@gmail.com HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 39 Ngày soạn:03/ 01/ 2019 BÀI 41. THƯC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2. Kỹ năng: Tháo lắp dèn ống huỳnh quang; hoạt động nhóm; làm việc có quy trình 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Vật liệu: băng dính; dây dẫn Dụng cụ, thiết bị: Kìm điện; tua vit; bộ đèn ống huỳnh quang; bút thử điện Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Nêu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang? So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 16 Phút Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh. Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm. GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. Hoạt động 2. Tìm hiểu đèn huỳnh quang. GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Cong nghe 8_12391988.doc