I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
+ Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
+Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
+Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
+Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
+Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
+Nguồn điện xoay chiều 220V.
Liên môn lí 7 bài 24,25 , lí 9 bài 2, công nghệ 8 bài49
Tích hợp tiết kiệm điện năng
22 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 9 - Tuần 1 đến tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và an toàn lao động, làm việc khoa học và kiên trì, thận trọng và chính xác.
Giao nhiệm vụ về nhà
GV: Về nhà học bài chuẩn bị bài 2: vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Ghi nhiệm vụ về nhà.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 19/ 08/ 2017
Ngày soạn :24/ 08/ 2017
Chủ đề 2. Vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (2 tiết)
Giới thiệu chủ đề
Chủ đề tìm hiểu qua 2 tiết như sau
Bài 2: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà (1 tiết)
Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (1 tiết)
Học sinh nắm được các vật liệu, dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà; biết được cấu tạo cách sử dụng dây dẫn điện, nhận biết vật liệu cách điệ; biết công dụng, tên gọi dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện; tên, đại lượng đo, kí hiệu đồng hồ đo điện dùng trong nghề điện.
Học sinh có kĩ năng lựa chọn sử dụng vật liệu, dụng cụ đo, đồng hồ đo điện hợp lí, khoa học
Tuần 2
Tiết 2
BÀI 2. VẬT LIỆU ĐIỆN
DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài. Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
Liên môn vật lí 7 với phần II
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
? Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
Trả lời:
Những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động
Tri thức: có trình độ văn hóa hết THCS, nắm vững các kiến thức cơ bản vẽ kĩ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kĩ thuật.
Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị và mạng điện.
Sức khỏe: sức khỏe trung bình, không mắc các bệnh về huyết áp, tim, phổi, thất khớp nặng, loạn thị, điếc.
Thái độ: yêu thích các công việc của nghề điện
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.Giới thiệu bài học (3 phút)
GV: để đảm bảo an toàn điện khi sử dụng cũng như hoạt động nghề điện dân dụng thì vật liệu điện có vai trò rất quan trọng và vật liệu điện cũng là đối tượng của nghề điện dân dụng.
Tiết 2 - Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
Hoạt động 2.Tìm hiểu dây dẫn điện (15 phút)
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống để học sinh tránh nhầm giữa lõi và sợi.
?Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn?
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần?
? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì?
? Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì?
GV: Nhận xét.
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện?
GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf )
ví dụ M(2X1.5) đọc :dây dẫn có lõi làm bằng đồng 2 lõi tiết diện 1.5mm.
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
HS: Nghiên cứu trả lời.
- Một số loại dây dẫn điện: dây trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều sợi.
HS: Đại diện nhóm đứng lên trình bày.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi một sợi
d
a,b,c
b,c
a
HS: Đại diên học sinh trình bày bài:
Lõi là phần trong của dây, lõi có thể một sợi hoặc nhiều sợi
- Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có các loại dây đồng và dây nhôm .
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi.
2. Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện.
HS: nghiên cứu SGK quan sát mẫu vật trả lời.
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện.
+Lõi làm bằng đồng, hoặc nhôm có tác dụng dẫn điện.
+ Vỏ làm bằng nhựa PVC (polyvinyl clorua) có tác dụng cách điện và đảm bảo an toàn điện.
Ngoài ra có thể có lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, độ ẩm, nước, chất hóa học.
3. Sử dụng dây dẫn điện.
HS: Hoạt động nhóm trả lời.
Lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để dễ phân biệt khi sử dụng
HS: Nghiên cứu trả lời.
- Lưu ý:
+ Lựa chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà.
+ Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống hằng ngày.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
HS: Đọc
Hoạt động 3. Tìm hiểu về dây cáp điện (10 phút)
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp
Cho học sinh quan sát và phân biệt được hai loại đó?
GV: Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ?
? Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì?
? Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì?
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu ?
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu?
II. Dây cáp điện
HS: Hoạt động nhóm trả lời.
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện..
1. Cấu tạo.
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cách điện: thường làm bằng cao su lưu hóa, nhựa PVC.
+ Vỏ bảo vệ: chống va đập cơ học, độ ẩm, nước, chất hóa học...
2. Sử dụng cáp điện.
HS: Nghiên cứu trả lời.
Dây cáp điện truyền tải điện năng từ máy phát điện cho những hộ đông người; truyền biến áp; truyền điện cho những hộ đông người; truyền điện cho phụ tải cấp 1 (phụ tải quan trọng phải có điện liên tục)...
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời.
Với mạng điện trong nhà, cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện từ lưới điện phân phối gần nhấtđến mạng điện trong nhà.
Hoạt động 4: tìm hiểu vật liệu cách điện (7 phút)
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện (dựa vào kiến thức lí 7)?
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện?
GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì?
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện
HS: Tái hiện kiến thức trả lời.
Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li các phần dần điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần không mang điện khác.
VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất cách điện tổng hợp,
HS: Hoạt động nhóm trả lời.
Nhằm đảm bảo cho mạng điện làm việc có hiệu quả và an toàn cho người và mạng điện
HS: Nghiên cứu trả lời.
Những vật liệu cách điện phải đạt được các yêu cầu sau: độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt, có độ bền cơ học cao.
HS: Trả lời
Puli sứ X
Vỏ đui đèn X
Ống luồn dây dẫn X
Thiếc
Vỏ cầu chì X
Mica X
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (7 phút).
Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học.
GV: Trả lời câu hỏi cuối bài.
Giao nhiệm vụ về nhà
GV: Về nhà học bài, chuẩn bị bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện, trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
HS: Hoạt động nhóm
HS: hoạt động cá nhân trả lời.
*Cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện
-Cấu tạo cáp điện: gồm có lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ
+Lõi cáp thường làm bằng đồng (hoặc nhôm)
+Vỏ cách điệnlàm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất PVC
+Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi trường
-Cấu tạo dây dẫn điện: gồm lõi dây, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ cơ học
*Sự giống nhau và khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện
-Giống: cấu tạo đều gồm có: lõi bằng đồng hoặc nhôm, phần cách điện, vỏ bảo vệ cơ học
-Khác: cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
HS : Ghi nhiệm vụ về nhà
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 26/ 08/ 2017
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 3. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
Ngày soạn : 31/08/2017
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau khi học song học sinh hiểu được công dụng của một số đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.
3. Thái độ:
Vận dụng đo đại lượng điện thực tế trong gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều
II.Chuẩn bị của thầy và trò.
- Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng
Liên môn công nghệ 8 với phần II
- Học sinh: Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).
? Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (1 phút).
- Đối với nghề điện dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan trọng.
Tiết 3- Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện(20 phút)
GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết?
GV: Yêu cầu em khác bổ sung.
Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK.
GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?
GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận công dụng đồng hồ đo điện.
GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3-2.
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.
GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận.
GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu.
ví dụ: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
GV: Rút ra kết luận.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng.
- Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế.
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo.
- Đại lượng cần đo của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp.
HS: Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
HS: Đo điện năng tiêu thụ.
- Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oát kế
Công suất
Vôn kế
Hiệu điện thế
Công tơ
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
ôm kế
Điện trở
Đồng hồ vạn năng
Điện trở, hiệu điện thế, cường độ dòng điện.
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện.
HS: Phát biểu.
Tên gọi
Kí hiệu
Vôn kế
V
Ampe kế
A
Oát kế
W
Công tơ điện
KWh
Ôm kế
Ω
Cấp chính xác
0,1; 0,5; .....
Điện áp thử cách điện
2 kV
Phương pháp đặt dụng cụ đo
→;
Hoạt động 3.Tìm hiểu dụng cụ cơ khí (15 phút).
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 2- 4 học sinh (dựa vào kiến thức công nghệ 8)
GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng
GV: Nhận xét rút ra kết luận
Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó.
II. Dụng cụ cơ khí.
HS: Làm việc theo nhóm
Đại diên nhóm trình bày bài làm.
Nhận xét chéo bài làm
1) Thước: dùng để đo kích thước , khoảng cách cần lắp đặt điện.
2) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài cảu một vật hình cầu, trụ , kích thước các lỗ, chiều sâu cảu các lỗ, bậc
3) Panme: là dụng cụ đo chính xác , có thể đo được sự chênh lệch kích thước tới 1/100 mm.
4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và 2 cạnh.
5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán các thiết bị lên tường trần nhà ngoài ra còn để nhổ đinh.
6) Cưa:dùng để cưa cắt các loại nống nhựa , ống kim loại theo kích thước yêu cầu.
7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn thoe chiều dài đã định , để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông để lắp đặt dây dẫn , thiệt bị điện.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà(5 phút)
Củng cố
GV:Yêu cầu hs đọc ghi nhớ .
GV: Yêu cầu hs Hoàn thành câu hỏi cuối bài.
GV: Để lắp đặt bảng điện cần dụng cụ nào?
Giao nhiệm vụ về nhà
GV: Về nhà học phần ghi nhớ, chú ý bảng 3.2; 3.3; 3.4. chuẩn bị bài 4: thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
HS: Đọc ghi nhớ.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân, trao đổi ý kiến trả lời.
HS Ghi nhiện vụ về nhà
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 01/9/2017
Ngày soạn : 07/ 9/ 2017
Chủ đề 3: Sử dụng đồng hồ đo điện (3 tiết)
Giới thiệu chủ đề
Chủ đề tìm hiểu trong 3 tiết như sau:
Tìm hiểu đồng hồ đo điện (1 tiết)
Sử dụng công tơ điện (1 tiết)
Sử dụng đồng hồ van năng (1 tiết)
Học sinh đọc được các kí hiệu trên đồng hồ đo điện, biết cách sử dụng đồng hồ đo điện hợp lí, đo được một số đại lượng cơ bản theo đúng quy trình kĩ thuật
Tuần 4
Tiết 4
BÀI 4. THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
+ Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
+Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
+Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
+Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
+Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
+Nguồn điện xoay chiều 220V.
Liên môn lí 7 bài 24,25 , lí 9 bài 2, công nghệ 8 bài49
Tích hợp tiết kiệm điện năng
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học(5 phút)
Yêu cầu hs đọc mục I
Muốn đo cường độ dùng điện, hiệu điện thế , điện năng tiêu thụ ta phải có những dụng cụ nào? Vật liệu và những thiết bị nào?
Tiết 4 - Bài 4. Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
- (SGK)
Hoạt động2. Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành(5 phút).
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
II. Nội dung và trình tự thực hành
HS: chú ý mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tiêu chí đánh giá bài thực hành
Hoạt động 3. Tìm hiểu đồng hồ đo điện(20 phút)
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm.
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
Tích hợp tiết kiệm năng lượng
GV chọn công tơ phù hợp với công suất tiêu thụ xác định đúng mức độ tiêu thụ năng lượng điện để có ý thức tiết kiệm.
Nếu sử dụng công tơ có định mức lớn khi sử dụng đồ dùng điện cú công suất nhỏ sẽ không thông báo chính xác điện năng tiêu thụ.
1.Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì?
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
Ampe kế
Vôn kế
Công tơ điện
Đồng hồ vạn năng
Kí hiệu
Chức năng
Đại lượng đo, thang đo
Cấu tạo bên ngoài
Hoạt động 4. Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà (4 Phút).
Củng cố
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Giao nhiệm vụ về nhà
GV: về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ.
HS: tự đánh giá
HS: ghi nhiệm vụ về nhà
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 09/ 9/ 2017
Tuần 5
Tiết 5
BÀI 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TIẾP)
I. Môc tiªu:
NGÀY SOẠN 14/09/2017
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:giới thiệu bài học(4 phút)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.
-GV giới thiệu mục tiờu bài học.
BÀI 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TIẾP)
Hoạt động 2. Tỡm hiểu cỏch sử dụng đồng hồ đo điện(30 phút)
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó?
GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ?
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cỏch đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước
GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài;
I.Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
II.Nội dung và trỡnh tự thực hành
1.Tìm hiểu đồng hồ đo điện
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
HS: Làm việc theo nhóm
HS: Lần lượt lên đọc kí hiệu
HS: Làm vào bảng SGK (19)
Số TT
Tên các phần tử
1
Công tơ
2
Ampe kế
3
Phụ tải
4
5
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện.
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện.
HS: Tiến hành đo điện năng
III. Báo cáo thực hành:
HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.
Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
Họ và Tên:
1:.
2:..
3:.
Lớp: 9..
Chỉ số công tơ trước khi đo
Chỉ số công tơ sau khi đo
Số vòng quay
Điện năng tiêu thụ
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà(10 phút)
Củng cố:
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Giao nhiệm vụ về nhà
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau thực hành.
-HS tự đánh giá
-HS ghi nhiệm vụ về nhà
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- t1-6 cn9.docx