Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
GV: Cho HS cùng làm ví dụ.
HS cả lớp cùng thực hiện.
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 (Với các số > 0).
Trên đây chính là p2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập.
GV: Ghi bảng
GV: Ghi bảng và cho HS tính nhẩm nhanh.
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2017.
Ngày dạy: 09/10/2017 - 8D.
Tiêt 10. §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.
+ Kỹ năng: HS phân tích được các đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: 7 HĐT đáng nhớ, .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x2y + 6xy2 ; b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x).
? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2x + 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GV: Cho HS cùng làm ví dụ.
HS cả lớp cùng thực hiện.
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 (Với các số > 0).
Trên đây chính là p2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập.
GV: Ghi bảng
GV: Ghi bảng và cho HS tính nhẩm nhanh.
? Muốn chứng minh 1 biểu thức số 4 ta phải làm ntn?
GV: Chốt lại (muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có thừa số là 4 hoặc lũy thừa của 4).
1. Ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2 - 4x + 4 = x2 - 2.2x + 4
= (x - 2)2 = (x - 2)(x - 2)
b) x2 - 2 = x2 - 2
= (x - )(x +).
c) 1- 8x3 = 13- (2x)3
= (1 - 2x)(1 + 2x + x2).
?1. Phân tích các đa thức thành nhân tử:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
b) (x + y)2 9x2 = (x + y)2 - (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y - 3x)
= (4x +y)(y – 2x)
?2. Tính nhanh:
1052 - 25 = 1052 - 52
= (105 - 5)(105 + 5)
= 100.110 = 11000.
2. Áp dụng:
Ví dụ: CMR:
(2n+5)2 - 25 4 mọi nZ
Ta có: (2n+5)2 - 25 = (2n + 5)2 - 52
= (2n + 5 + 5)(2n + 5 - 5)
= (2n + 10)(2n)
= 4n2 + 20n
= 4n(n + 5)4
4. Củng cố:
* GV cho HS làm bài 43 (SGK-Tr 20)
Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) 10x – 25 - x2 = -(x2 - 2.5x + 52) = -(x - 5)2 = -(x - 5)(x - 5)
c) 8x3 - = (2x)3 - ()3 = (2x - )(4x2 + x + )
d) x2 - 64y2 = (x)2 - (8y)2 = (x - 8y)(x + 8y)
Bài tập trắc nghiệm: (Chọn đáp án đúng)
Để phân tích 8x2 - 18 thành nhân tử ta thường sử dụng phương pháp:
A. Đặt nhân tử chung; B. Dùng hằng đẳng thức;
C. Cả 2 phương pháp trên ; D. PP khác.
Bài tập nâng cao (Với một số HS khá)
Phân tích đa thức thành nhận tử:
a) 4x4 + 4x2y + y2 = (2x2)2 + 2.2x2.y + y2
= [(2x2) + y]2
b) a2n - 2an + 1 Đặt an = A
Có: A2 - 2A + 1 = (A - 1)2
Thay vào: a2n - 2an + 1 = (an - 1)2
* GV chốt lại cách biến đổi.
5. Hướng dẫn ở nhà:
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập 44, 45, 46 (SGK-Tr 20, 21).
- Bài tập 28, 29 (SBT-Tr 16).
HD: Bài 45-SGK: Biến đổi vế trái thành nhân tử để đưa về dạng A.B = 0 và sử dụng cách giải A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0.
Các bài tập còn lại sử dụng các HĐT để đưa về tích.
- Chuẩn bị bài tập sau bài: §6. Đối xứng trục (Phần hình học).
Làm bài tập để tiết sau luyện tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 10 - Dai 8.doc.doc