I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Giải được một số dạng toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ
HS: Điều kiện để tồn tại một phân thức, phép chia xác định; đọc trước bài học.
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 34, 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2017.
Ngày dạy: 27/12/2017 – 8D.
Tiết 34. §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm phân thức nghịch đảo, nắm được quy tắc chia 2 phân thức. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp.
2. Kỹ năng: - HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức.
- Vận dụng thành thạo công thức: với khác 0, để thực hiện các phép tính.
- Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về phân số nghịch đảo, phép chia phân số; đọc trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
- Áp dụng: Thực hiện phép tính:
? Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số ?
3. Đặt vấn đề:
? Phép chia các phân thức đại số có giống phép chia phân số không?
4. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
GV cho HS làm VD1 sau đó giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
? Thế nào là hai phân thức nghịch đảo?
GV: Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức .
GV: Chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo.
GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ?
GV: Nêu VD2.
HS trả lời:
GV chốt lại cách tìm PT nghịch đảo.
GV: Tương tự như quy tắc chia 2 phân số ta có quy tắc chia 2 phân thức.
GV nêu VD3.
? Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta làm như thế nào?
? Trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài: Phép chia các phân thức đại số có giống phép chia phân số không?
HS trả lời.
GV: Cho HS thực hành VD4.
GV chốt lại:
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thực hiện theo quy tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử để rút gọn kết quả nếu có.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
1. Phân thức nghịch đảo:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Kí hiệu: là nghịch đảo của .
VD1: Tính
= 1
=> là nghịch đảo của
VD2: Tìm phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau:
a) có PT nghịch đảo là
b) có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x - 2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
2. Phép chia:
Quy tắc: (SGK)
: = .
(Với 0)
VD3: Làm tính chia
.
VD4: Thực hiện phép tính
= .
5. Củng cố:
GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm:
? Tìm x từ đẳng thức :
? Thực hiện phép tính:
HS các nhóm trao đổi & làm bài.
6. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học. Xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Chuẩn bị bài: §9. Biến đổi biểu thức hữu tỉ – Giá trị của phân thức.
Xem lại thứ tự thực hiện các phép tính; Đọc trước bài học.
Ngày soạn: 28/12/2017.
Ngày dạy: 29/12/2017- 8C.
Tiết 35. §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ.
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Giải được một số dạng toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ
HS: Điều kiện để tồn tại một phân thức, phép chia xác định; đọc trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5; .
? Thực hiện phép tính: .
3. Đặt vấn đề:
GV: Khi thực hiện phép tính trên các biểu thức ta không cần quan tâm đến điều kiện xác định của nó, nhưng khi làm toán liên quan đến giá trị của phân thức thì cần phải có điều kiện xác định của phân thức. Vậy điều kiện xác định một phân thức như thế nào?
4. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GV: Đưa ra VD: Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ;
GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm.
Ví dụ: là biểu thị phép chia
1. Biểu thức hữu tỷ:
VD1: Các biểu thức: 0; ; ;
2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ;
Là những biểu thức hữu tỷ.
cho.
GV: Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ thành 1 phân thức.
GV nêu và hướng dẫn HS làm VD2.
GV nêu và hướng dẫn HS làm VD3.
Cho phân thức
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho (ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
GV nêu VD4: Cho phân thức
a) Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức đước xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 1000000 và tại x = -1.
? Làm bài tập 46.a SGK?
GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm:
GV: Cũng cố lại.
2. Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ:
* VD2: Biến đổi biểu thức.
a) A =
=
b) B = = .
3. Giá trị của phân thức:
ĐKXĐ của phân thức: Tập hợp tất cả các giá trị của biến để giá trị của mẫu thức khác 0.
VD3: a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 30 x 0 và x 3.
Vậy PT xđ được khi x 0 và x 3.
b) Ta có:
=
VD4: a) x2 + x 0 (x + 1)x 0
x 0 và x -1.
b) Ta có:
* Tại x=1000000 có giá trị PT là
* Tại x = -1 => Phân thức đã cho không xác định.
Bài tập 46: Ta có
5. Củng cố:
GV: Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, y/c HS áp dụng vào giải toán.
6. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại trong SGK+ SBT.
- Tiết sau: Báo cáo kết quả hoạt động TNST về diện tích đa giác (Phần hình học).
Các nhóm hoàn thiện báo cáo về kết quả thu được qua hoạt động TNST về diện tích đa giác đã học ở tiết 27.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 34,35-Đại 8.doc