I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập lại kiến thức toàn chương II, các kiến thức liên quan; Xem lại các bài tập đã làm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào ôn tập)
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 36, 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2018.
Ngày dạy: 03/01/2018 – 8D.
Tiết 36. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
2. Kỹ năng: + Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học.
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống bài tập; Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về các phép toán trên phân thức đại số; chuẩn bị trước bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Làm bài tập 48 SGK?
HS lên bảng.
HS khác thực hiện tại chỗ.
* GV: chốt lại: Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0.
? Làm bài tập 50 SGK?
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
*GV: Chốt lại p2 làm (Thứ tự thực hiện các phép tính)
GV nêu BT 3. Cho biểu thức
A =
a) Tìm TXĐ của A.
b) Rút gọn A.
c) Tìm giá trị của A khi x = -
d) Tìm x để A = x.
e) Tìm x Z để A Z.
HS làm bài.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn khó khăn.
GV cũng cố lại.
GV nêu BT 4: Cho biểu thức
P = +-
a) Tìm x để P có nghĩa.
b) Rút gọn P.
c) Tìm x để P < 0.
d) Tìm x để đạt GTNN. Tìm GTNN đó.
? P có nghĩa khi nào?
? Rút gọn P?
? P < 0 khi nào?
? => x?
? Ta có =?
? ?
? GTNN của là bao nhiêu và khi x =?
GV cũng cố lại.
1. Bài tập 1: (48 SGK)
Cho phân thức: A =
a) Phân thức xđ khi x + 2
b) Rút gọn: A =
c) Ta có A = 1 tức x + 2 = 1
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2. Bài tập 2: (50 SGK)
a)
= .
b) (x2 - 1)
Bài tập 3: Cho biểu thức:
A =
Ta có A xác định x2 - 1 0 x 1.
Vậy TXĐ của A là: D = {x/x R, x 1}
b) Ta có: A =
=
=.= .
= .
c) Với x = - ta có A = = = - 4.
d) Ta có A = x = x => x(x – 1) = 6
x(x – 1) = 3. 2x = 3 (TM)
Vậy với x = 3 thì A = x.
e) Ta có A Z Z x – 1 Ư(6)
x – 1 {1; 2; 3; 6}
Ta có bảng
x - 1
-6
-3
-2
-1
1
2
3
6
x
-5
-2
//
0
2
3
4
7
Bài tập 4: Cho biểu thức
P = +-
a) P có nghĩa khi
b) Ta có P = +-
= ++
= ++
= = =
c) Ta có P < 0 < 0 x(x – 2) < 0
(TM)
d) Ta có = =
=
Vậy GTNN của là khi x = 1.
4. Củng cố:
GV: Nhắc lại P2 thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa.
- Ôn lại toàn bộ chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK; 54, 55, 60 SBT.
- Tiết sau: Ôn tập học kỳ I (Đại số).
Xem lại kiến thức đã học.
Ngày soạn: 07/12/2018.
Ngày dạy: 08/01/2018 – 8D.
Tiết 37. ÔN TẬP HỌC KỲ I (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập lại kiến thức toàn chương II, các kiến thức liên quan; Xem lại các bài tập đã làm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời.
? Định nghĩa phân thức đại số. Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
? Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau?
? Phát biểu t/c cơ bản của phân thức?
GV: t/c 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức; t/c 2 được dùng khi rút gọn phân thức.
? Nêu quy tắc rút gọn phân thức ?
? Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
GV cho HS làm VD SGK.
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1).
GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
? Làm bài tập 57 (SGK)
GV hướng dẫn phần a.
HS làm theo yêu cầu của giáo viên
1 HS lên bảng
Dưới lớp cùng làm
Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
? Làm bài tập 58 SGK?
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
b) B =
Ta có:
=> B =
A/ Lý thuyết:
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những đa thức, B đa thức 0 (Mỗi đa thức, mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số).
+ = AD = BC
+ T/c cơ bản của phân thức
- Nếu M0 thì (1)
- Nếu N là nhân tử chung thì:
+ Quy tắc rút gọn phân thức:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
- B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
- B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
- B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức: và
Ta có: ;
II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số.
* Phép cộng:
+ Cùng mẫu:
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ: + Phân thức đối của kí hiệu là
=
* Quy tắc phép trừ:
* Phép nhân:
* Phép chia : + PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là
+
B/ Bài tập
1. Bài tập 57 (SGK)
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: =
b)
2. Bài tập 58: Thực hiện phép tính sau:
a) =
c)
=
4. Củng cố:
GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. P2 làm nhanh gọn.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập phần ôn tập.
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau tiếp tục: Ôn tập học kỳ I.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 36,37-Đại 8.doc