Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45, 46

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: + Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.

+ HS hiểu cách biến đổi một phương trình về phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0

- Kỹ năng: + Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.

+ Giải được phương trình tích dạng đơn giản một cách thành thạo.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Hệ thống các bài tập; bảng phụ.

- HS: Cách giải phương trình tích.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ

1. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu phương pháp giải phương trình tích?

? Giải phương trình x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2018. Ngày dạy: 29/01/2018 – 8C. Tiết 45. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0. + Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích A(x).B(x) = 0 bằng cách tìm nghiệm các phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0. - Kỹ năng: Giải được phương trình tích dạng đơn giản. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ. - HS: Kiến thức a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0; cách giải pt dạng ax + b = 0; đọc trước bài học. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x 2 + 5x; b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1); c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2). 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Phương trình tích và cách giải GV: Hãy nhận dạng các phương trình sau: a) x(x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 HS: Các phương trình đều có một vế là tích của các biểu thức còn vế kia bằng 0. GV: Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích. ? Em hãy lấy ví dụ về PT tích? HS: Lấy ví dụ về phương trình tích. ? Trả lời ?2 HS: Thực hiện trả lời ?2: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. GV nêu và hướng dẫn HS giải các phương trình. a) (x - 7)(x - 2) = 0. b) (2x - 5)(x + 2)(3x - 7) = 0. GV: Chốt lại cách giải pt tích. - Phương trình tích: Dạng: A(x).B(x) = 0 - Cách giải: A(x).B(x) = 0 Ví dụ: Giải phương trình a) (x - 7)( x - 2) = 0 Vậy S = {2 ; 7}. b) (2x - 5)(x + 2)(3x - 7) = 0 . Vậy S = {-2; }. 2. Áp dụng ? Giải phương trình: a) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 ? Trước hết ta cần làm gì? ? Thực hiện giải? GV: Theo dõi, gợi ý thêm cho HS còn khó khăn. ? Làm ?3. HS thực hiện ?3. GV cho HS tự tìm hiểu VD3. HS: Tự tìm hiểu VD 3. ? Nêu cách giải? HS: + B1: Chuyển vế; + B2: - Phân tích vế trái thành nhân tử; - Đặt nhân tử chung; - Đưa về phương trình tích; + B3: Giải phương trình tích. ? Làm ?4. GV: Theo dõi sau đó cũng cố lại. Giải pt: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 (x - 3)(2x + 5) = 0 x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 3 hoặc x = . Vậy S = {3; }. ?3. Giải pt: (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x -1)(x2 + x + 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 Vậy tập nghiệm của PT là: {1; }. ? 4. Giải pt: (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 (x2 + x)(x + 1) = 0 x(x+1)(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0; -1}. 3. Củng cố: GV: Nhấn mạnh lại cách giải phương trình tích. ? Làm bài 21.a và bài 22.e SGK? HS: Thực hiện làm các bài tập theo yêu cầu của GV. ? Em có nhận xét gì về vế trái của phương trình? ? Thực hiện phân tích thành nhân tử và giải phương trình? ? Nhận xét? GV: Cũng cố lại. Bài tập 21: Giải phương trình (3x - 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 x = hoặc x = . Vậy S = {}. Bài tập 22: Phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình: e) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0 (2x – 5 + x + 2)(2x – 5 – x - 2) = 0 (3x - 3)(x - 7) = 0 3x - 3 = 0 hoặc x - 7 = 0 x = 1 hoặc x = 7. Vậy S = {1; 7}. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã học. - Làm các bài tập: 21b,d ; 23, 24; 25 SGK. - Tiết sau học bài: §1. Định lí Ta-lét. Xem lại kiến thức tỉ số của hai số; Xem trước bài học. Ngày soạn: 31/01/2018. Ngày dạy: 01/02/2018 – 8C. Tiết 46. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: + Nắm vững phương pháp giải phương trình tích. + HS hiểu cách biến đổi một phương trình về phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0 - Kỹ năng: + Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. + Giải được phương trình tích dạng đơn giản một cách thành thạo. II/ CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống các bài tập; bảng phụ. - HS: Cách giải phương trình tích. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phương pháp giải phương trình tích? ? Giải phương trình x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 2. Bài mới: (Tổ chức luyện tập). Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học ? Làm bài tập 21 b, c, d? HS: Thực hiện làm các bài tập theo yêu cầu và gợi ý của GV. GV: Gọi một số HS lên bảng, còn lại làm dưới lớp. ? Có nhận xét gì về x2 + 1? ? Nhận xét ? GV cũng cố. ? Làm bài tập 22 b, d, f? GV: Gợi ý HS biến đổi các phương trình đã cho về phương trình tích. HS thực hiện. GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS còn gặp khó khăn. ? Nhận xét ? GV cũng cố lại. ? Làm bài tập 23 (a, d)? GV cho HS làm việc theo nhóm sau đó nhóm trưởng báo cáo kết quả . ? Trước hết ta làm gì? ? Thực hiện chuyển vế? ? Phân tích vế trái thành nhân tử? GV: Với câu d ta trước hết ta nhân 2 vế với 7 rồi thực hiện như câu a. HS thực hiện. ? Nhận xét? GV: Cũng cố lại. 1. Bài tập 1: Giải các phương trình b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0 Vậy S = {3; -20}. c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 4x + 2 = 0 (do x2 + 1 > 0) x = - Vậy S = {-}. d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 Vậy S = {}. 2. Bài tập 2: Phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình b) (x2 - 4) + (x - 2)(3 - 2x) = 0 (x - 2)(x + 2) + (x - 2)(3 - 2x) = 0 (x - 2)( x + 2 + 3 - 2x) = 0 (x - 2)(5 - x) = 0 Vậy S = {2; 5}. d) x(2x - 7) - 4x + 14 = 0 x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0 (2x -7)(x - 2) = 0 Vậy S = {; 2}. f) x2 - x - (3x - 3) = 0 x(x - 1) - 3(x - 1) = 0 (x - 1)(x - 3) = 0 Vậy S = {1; 3}. 3. Bài tập 3: Giải các phương trình a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5) 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 06x - x2 = 0 x(6 - x) = 0 Vậy S = {0; 6}. d) x - 1 = x(3x - 7)3x - 7 = x(3x - 7) (3x - 7)(x - 1) = 0 Vậy: S = {1; }. 3. Củng cố: ? Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập còn lại. - Làm bài tập sau: Giải phương trình: a) (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 b) x2 - 2x2 = 400x + 9999 - Tiết sau học bài: §2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét. (Hình học) Xem lại kiến thức về định lí Ta-lét; nghiên cứ trước bài học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 45,46 -Dai 8.doc