I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Kỹ năng: + Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải.
II/ CHUẨN BỊ
- HS: Cách tìm ĐKXĐ của một phương trình; Cách giải PT bậc nhất một ẩn.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/02/2018.
Ngày dạy: 05/02/2018 – 8C.
Tiết 47. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
+ Hiểu và biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Kỹ năng: Tìm được điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ: Có ý thức tìm tòi kiến thức mới.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về điều kiện xác định của một biểu thức; Nghiên cứu trước bài học.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy phân loại các phương trình:
a) x - 2 = 3x + 1 ; b) - 5 = x + 0,4 c) x + ; d)
e)
2. Nêu vấn đề:
Những PT như PT c, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, những giá trị tìm được của ẩn (trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
1. Ví dụ mở đầu
GV yêu cầu HS GPT x + bằng phương pháp quen thuộc.
HS: Giải phương trình.
? Trả lời ?1: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao?
GV: * Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
* x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT .
Ví dụ: Giải phương trình:
x + (1)
x + = 1 x = 1
?1. Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định.
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình
GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được.
? x = 2 có là nghiệm của PT không?
+) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình không?
? Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PT có nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì?
GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT.
HS: Theo dõi.
GV: Cho HS thực hiện ví dụ.
GV hướng dẫn HS làm VD a
? Làm ?2.
HS: Thực hiện làm ?2.
GV theo dõi.
? Nhận xét?
GV cũng cố lại.
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a) ; b)
Giải
a) ĐKXĐ của phương trình là x 2
b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1
?2.
a) ĐKXĐ của phương trình là x -1 và x 1.
b) ĐKXĐ của phương trình là x 2.
3. Cũng cố:
? ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu?
? Tìm ĐKXĐ của các phương trình ở bài tập 27; 28 SGK?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học.
- Tìm ĐKXĐ của các phương trình ở bài tập 30; 31 SGK?
- Tiết sau học: Luyện tập (Phần hình học).
Xem lại kiến thức về định lí Ta-lét; định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét.
Ngày soạn: 07/02/2018.
Ngày dạy: 08/02/2018 – 8C.
Tiết 48. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Kỹ năng: + Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải.
II/ CHUẨN BỊ
- HS: Cách tìm ĐKXĐ của một phương trình; Cách giải PT bậc nhất một ẩn.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm ĐKXĐ của phương trình sau: .
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
3. Giải PT chứa ẩn số ở mẫu
GV nêu VD: Giải phương trình
? Điều kiện xác định của phương trình là gì?
? Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình?
GV: Lưu ý khi khử mẫu phải dùng dấu “=>” chứ không được dùng dấu “”.
? Giải phương trình vừa tìm được?
? Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu?
GV: Chính xác hóa các bước giải.
* Ví dụ: Giải phương trình
(2)
ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2.
Khi đó (2)
=> 2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = -8 x = - .
Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình.
Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- }.
* Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu:
B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
B2: Quy đồng mẫu 2 vế của PT rồi khử mẫu
B3: Giải PT vừa nhận được.
B4: (Kết luận) Trong các giá trị tìm được ở bước 3, các giá trị thõa mãn ĐKXĐ là các nghiệm của PT đã cho.
4. Áp dụng
? Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải?
? Tìm ĐKXĐ của phương trình?
? Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ?
? Giải phương trình?
? Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? (Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình).
? Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không?
GV cho HS làm ?3.
HS: Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng.
HS: Thực hiện ?3.
? Làm bài tập 27 c, d?
Giải các phương trình
c) (1)
GV: cho HS nhận xét
+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức.
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
d) = 2x - 1
GV gọi HS lên bảng.
? Nhận xét?
GV sửa lại cho chính xác.
Ví dụ: Giải phương trình:
(1)
ĐKXĐ : x 3; x-1
(1)
+ =
=> x(x+1) + x(x - 3) = 4x
x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
2x( x - 3) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
Bài tập 27
c) (1)
ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0
x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
(x + 2)( x - 3) = 0
x = 3 (Không TM ĐKXĐ: loại)
hoặc x = - 2 (TM ĐKXĐ)
Vậy nghiệm của phương trình S = {-2}
d) = 2x - 1 ĐKXĐ: x -
Suy ra: 5 = (2x - 1)(3x + 2)
6x2 + x - 7 = 0
(6x2 - 6x) + (7x - 7) = 0
6x(x - 1) + 7(x - 1) = 0
(x- 1)(6x + 7) = 0
x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy nghiệm của PT là: S = {1 ; }.
3. Cũng cố:
? Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT 36 SBT.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32 SGK.
1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức: = 2
2) Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức: bằng nhau?
- Tiết sau học: §3. Tính chất đường phân giác của tam giác (Hình học)
Xem kỹ kiến thức về định lí Ta-lét; nghiên cứu trước bài học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 47,48 -Dai 8.doc