I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 0.
- Kỹ năng: Giải được các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức về giải PT bậc nhất một ẩn và PT đưa được về dạng ax + b = 0.
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 61, 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/4/2018.
Ngày dạy: 02/4/2018 – 8D.
Tiết 61. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nhận biết và nắm vững được khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hiểu và sử dụng được hai qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình: Quy tắc chuyển vế và qui tắc nhân..
- Kỹ năng: Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn dựa vào hai quy tắc biến đổi tương đương BPT.
Biểu diễn được tập nghiệm của một bất phương trình trên trục số.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Khái niệm PT bậc nhất một ẩn; các quy tắc biến đổi tương đương một PT, BPT tương đương, cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài cũ:
? Nêu định nghĩa hai bất phương trình tương đương? Biểu diễn tập nghiệm của BPT x > 5 trên trục số.
? Nhắc lại khái niệm PT bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ?
2. Nêu vấn đề:
Từ câu trả lời của HS 2 GV dẫn dắt giới thiệu vào bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung
1. Định nghĩa
Từ việc giới thiệu trên GV yêu cầu HS nêu k/n về BPT bậc nhất một ẩn.
GV cũng cố.
? Nêu ví dụ?
? BPT nào là BPT bậc nhất một ẩn trong các BPT sau:
a) 2x - 3 < 0; c) 5x - 15 0
b) 0x + 5 > 0; d) x2 - 3 0
đ) -3x > 0; e) 2 – 7x < 0.
? Nhận xét?
GV: Nhấn mạnh lại định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn.
GV: Khi giải 1 phương trình bậc nhất ta đã dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để biến đổi thành phương trình tương đương. Vậy đối với BPT thì điều đó có đúng nữa không?
=> Mục 2.
BPT bậc nhất một ẩn là BPT có dạng ax + b 0, ax + b 0 hoặc ax + b 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a 0.
Ví dụ: a) 2x - 3 < 0; b) 5x - 15 0
c) -3x > 0; d) 2 – 7x < 0
=> BPT bậc nhất một ẩn.
2. Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
? Cho x + 2 > 3. Chứng tỏ x > 1?
HS thực hiện.
GV: Ta có thể nói đã chuyển hạng tử 2 từ VT sang VP => BPT quy tắc chuyển vế vẫn đúng.
? Phát biểu qui tắc chuyển vế ?
HS phát biểu qui tắc chuyển vế.
GV: Nêu các ví dụ như ?2 SGK.
HS: Thực hiện giải các BPT.
? Nhận xét?
GV: Cũng cố lại.
? a) Cho 2x < 6. Chứng tỏ: x < 3
b) Cho -2x -3
GV: Ta có thể nói quy tắc nhân vẫn đúng đối với BPT.
? Phát biểu quy tắc nhân cho BPT?
HS: Trả lời.
GV: Chính xác hóa quy tắc.
GV: Cho HS thực hiện VD như ở ?3 SGK.
HS lên trình bày ví dụ.
? Làm ? 4 (SGK)?
HS thực hiện.
GV: Theo dõi, có thể gợi ý đối với những HS còn gặp khó khăn; sau đó cho HS nhận xét và cũng cố lại.
a) Qui tắc chuyển vế: (SGK)
ax + b > 0 ax > - b
Ví dụ 1: Giải BPT x - 5 < 18.
Ta có: x - 5 < 18 x < 18 + 5 x < 23
Vậy tập nghiệm của BPT là:
S = {x/ x < 23}
Ví dụ 2: Giải các BPT
a) x + 12 > 21 x > 21 - 12 x > 9
Vậy tập nghiệm của BPT là {x/x >9}.
b) -2x > -3x - 5 -2x + 3x > -5 x> - 5
Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/ x > -5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
/////////////////////(
-5 0
b) Qui tắc nhân với một số: (SGK)
ax > -b
Ví dụ: Giải các BPT sau:
a) 2x < 24 x < 12. Vậy S = .
b) - 3x -9. Vậy S = .
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
//////////////////////( .
-9 0
?4. Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 x - 2 < 2 Do cộng (- 5) vào 2 vế.
b) 2x 6 Do nhân cả 2 vế với (- ).
3. Cũng cố:
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa và các quy tắc.
GV: tổ chức cho HS làm BT 19 a, b và 20b, d SGK?
Bài tập 19: Giải các bất phương trình:
a) x - 5 > 3 x > 3 + 5 x > 8.
Vậy S = {x/x > 8}
b) x - 2x < - 2x + 4 x - 2x + 2x < 4
x < 4. Vậy S = {x/ x < 4}.
Bài tập 20: Giải các bất phương trình:
c) - x > 4 x < - 4. Vậy S = {x/ x< - 4}.
d) 1,5 x > - 9 x > - 9 . 2/3 x > - 6
Vậy S = {x/ x > - 6}.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài vừa học.
- Làm các bài tập 19 c,d; 20 a,b 21; 22; 23SGK - tr 47.
- Tiết sau tiếp tục: Luyện tập (Hình học).
Xem lại kiến thức về tam giác đồng dạng.
Ngày soạn: 04/4/2018.
Ngày dạy: 05/4/2018 – 8C.
Tiết 62. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 0.
- Kỹ năng: Giải được các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức về giải PT bậc nhất một ẩn và PT đưa được về dạng ax + b = 0.
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài cũ:
GV: Treo bảng phụ
? Điền vào ô trống dấu > ; < ; ; thích hợp :
a) x - 1 < 5 x 5 + 1 b) - x + 3 < - 2 3 -2 + x
c) - 2x 3 x - d) 2x 2 < 3 x2 -
? Giải BPT: - x > 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
? Nhắc lại cách giải PT bậc nhất một ẩn?
2. Bài mới:
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV: Nêu ví dụ: Giải BPT 2x + 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
? Giải BPT 2x + 3 < 0 là gì?
HS: Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp tất cả các giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng.
? Làm ?5 SGK?
* Giải BPT - 4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
HS: Thực hiện giải và biểu diễn nghiệm trên trục số.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS đưa ra nhận xét.
? Nêu cách giải BPT bậc nhất một ẩn ax + b > 0?
HS: Trả lời
GV: Nêu chú ý như SGK.
HS: Theo dõi.
2x + 3 < 0 2x <- 3 x < -.
Vậy {x / x < -}
)/////////////////////////////////
- 0
?5. Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
- 4x - 8 - 2
////////////////////( |
-2 0
* Giải BPT ax + b > 0
ax + b > 0 ax > - b
Vậy BPT ax + b > 0 có nghiệm x >
(hoặc x < )
* Chú ý: (SGK)
4. Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 0
GV: Cho HS ghi các bất phương trình và nêu hướng giải.
? Nêu phương pháp giải?
Các nhóm trưởng nêu pp giải:
B1: Chuyển các số hạng chứa ẩn về một vế, không chứa ẩn về một vế.
B2: AD 2 qui tắc chuyển vế và nhân
B3: Kết luận nghiệm.
? Làm ?6 SGK ?
HS thực hiện.
* Ví dụ: Giải BPT 3x + 5 < 5x - 7
Ta có 3x + 5 < 5x – 7 3x - 5 x < -7 - 5
- 2x - 12 : (-2)
x > 6
Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x > 6 }.
?6. Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
Ta có: - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
- 0,2x - 0,4x > 0,2 – 2
- 0,6x > - 1,8 x < 3.
Vậy nghiệm của BPT đã cho là: x < 3.
3. Cũng cố:
GV: Nhắc lại các kiến thức HS cần nắm.
GV: Tổ chức cho HS làm các bài tập 23a,c SGK và bài tập 24b, d SGK?
HS: Thực hiện giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV: Theo dõi.
? Nhận xét?
GV: Cũng cố lại.
Bài tập 23. Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
a) 2x – 3 > 0 2x > 3 x > .
Vậy S = {x/ x > }.
//////////////|////////(
0
c) 4 – 3x 0 3x 4 x .
Vậy S = {x/ x }
/////////////////////|//////////[
0
Bài tập 24. Giải các BPT
b) 3x - 2 < 4 3x < 6 x < 2.
Vậy S = {x/x < 2}
d) 3 – 4x 19 4x - 16 x -4.
Vậy S = {x/x -4}.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK – tr 47.
- Tiết sau học bài: §9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (Hình học).
Xem lại kiến thức về tam giác đồng dạng. Mỗi tổ chuẩn bị 1 giác kế đứng, dây, thước dây, thước thẳng.
Thực hành: Đo chiều cao của vật (Hình học).
Xem lại cách xác định chiều cao một vật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 61,62 -Dai 8.doc