I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được kiến thức của cả năm học phần đại số.
+ Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
- Kỹ năng: Nhớ được một số kiến thức cơ bản của chương trình.
Giải được một số bài tập cơ bản liên quan đến các kiến thức: Nhân, chia đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử; toán tổng hợp liên quan đến phân thức; phương trình, bất phương trình.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức đã học; Bài tập.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 65, 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/4/2018.
Ngày dạy: 16/4/2018 – 8D.
Tiết 65. ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của chương.
+ Nắm vững tính liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân.
+ Hiểu và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: Quy tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
+ Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
+ Biết giải phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Kỹ năng: Giải được BPT bậc nhất một ẩn, BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn, phương trình, BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức toàn chương IV.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập)
2. Bài mới: (Tổ chứ ôn tập)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV nêu câu hỏi KT:
? Thế nào là bất ĐT ?
? Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự?
HS : Trả lời.
? Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD ?
? Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó ?
HS cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó.
? Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số?
? Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số?
? Phương trình chứa dấu GTTĐ có dạng như thế nào ?
GV: Để giải PT chứa dấu GTTĐ ta sử dụng định nghĩa đã học về GTTĐ.
? Nhắc lại về định nghĩa giá trị tuyệt đối ?
HS:
? Làm bài tập 38.c SGK?
GV: Cho HS lên bảng làm bài
HS lên bảng trình bày.
? Làm bài tập 41.a SGK?
Giải bất phương trình
a) < 5
GV: Gọi HS làm bài .
? Làm bài tập 42.c SGK?
Giải bất phương trình
c) ( x - 3)2 < x2 - 3
? Làm bài tập 43.a SGK?
a) Tìm x sao cho:
Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương.
GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán: Giải bất phương trình
? là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào?
? Làm bài tập 45.b SGK?
GV: Theo dõi.
? Nhận xét.
GV: Cũng cố lại.
I. Ôn tập lý thuyết
- Hệ thức có dạng a b, a b, a b là bất đẳng thức.
- Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân:
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a0 thì ac<bc
Nếu a b và c>0 thì acbc
Nếu abc
Nếu a b và c<0 thì acbc
- BPT bậc nhất có dạng: ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a 0.
- Hai quy tắc biến đổi BPT:
+ QT chuyển vế: ax + b > 0 ax > - b.
+ QT nhân: ax > - b
- Phương trình chứ dấu GTTĐ:
II. Chữa bài tập ôn tập:
1. Bài tập 1: (38 SGK - tr 53)
c) Từ m > n (gt)
2m > 2n (n > 0) 2m - 5 > 2n - 5
2. Bài tập 2: (41 SGK - tr 53)
Giải bất phương trình
a) < 5 4. < 5. 4
2 - x < 20 2 - 20 < x
x > - 18. Vậy tập nghiệm {x/ x > - 18}
3. Bài tập 3: (42 SGK - tr 53)
Giải bất phương trình
c) ( x - 3)2 < x2 - 3
x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12
x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2}
4. Bài tập 4: (43 SGK - tr 53)
a) Ta có: 5 - 2x > 0 x <
Vậy S = {x / x < }
5. Chữa bài 5: (45 SGK - tr 54)
Giải các phương trình
Khi x 0 thì
b) | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18
-6x = 18 x = -3 < 0 (TMĐK)
* Khi x < 0 thì
| - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18
-2x = 18 x = -9 < 0 (Không TMĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3}
3. Cũng cố:
GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm HS cần nắm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại toàn bộ chương.
- Làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau tiếp tục: Ôn tập chương III (Hình học)
Xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập trong SGK, SBT.
Ngày soạn: 10/5/2018.
Ngày dạy: 11/5/2018 – 8C.
Tiết 66. ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được kiến thức của cả năm học phần đại số.
+ Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
- Kỹ năng: Nhớ được một số kiến thức cơ bản của chương trình.
Giải được một số bài tập cơ bản liên quan đến các kiến thức: Nhân, chia đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử; toán tổng hợp liên quan đến phân thức; phương trình, bất phương trình.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức đã học; Bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài mới: (Tổ chức ôn tập)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV lồng ghép hỏi kiến thức cũ thông qua việc giải bài tập ôn tập.
? Làm bài tập 1 SGK ?
GV yêu câu HS nêu PP phân tích đối với từng câu.
GV theo dõi.
? Nhận xét ?
GV cũng cố và yêu cầu HS làm BT2 SGK.
? Cách chia hai đa thức một biến đã sắp xếp ?
? Vậy (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : (2x2 – 1) = ?
? Ta có x2 – 2x + 3 = ?
? Nhận xét gì về (x – 1)2 ?
? Vậy suy ra (x – 1)2 + 2 ?
GV hay ta có điều cần chứng minh.
? Làm bài tập 3 SGK ?
? Muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?
? Mà a(a + 1) ? Vì sao?
? => 4a(a + 1) ?
? Tương tự 4b(b + 1) ?
? Theo tính chất chia hết của một tổng ta có ntn?
GV cũng cố và cho HS làm bài tập 4. Cho biểu thức
A=:
a) Rút gọn A.
b) Tính giá trị của A tại x, biết =
c) Tìm giá trị của x để A < 0.
? ĐKXĐ của A ?
? Thực hiện phép tính để rút gọn ?
? = => x =?
GV: Xét từng trường hợp của x ta được các giá trị tương ứng của A.
? A < 0 ?
? < 0 ?
? 2 – x < 0 ?
GV cũng cố lại.
Bài tập 1. (SGK - tr 130)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2
= ( a - 2 + b )(a - b - 2).
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 – 4
= ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1).
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
= - ( x + y) 2(x - y )2.
d) 2a3 - 54 b3 = 2(a3 - 27 b3)
= 2(a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
Bài tập 2. (SGK - tr 130)
a) Thực hiện phép chia:
(2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : (2x2 – 1)
= x2 – 2x + 3.
b) Chứng tỏ thương tìm được luôn > 0 x
Ta có x2 – 2x + 3 = x2 – 2x + 1 + 2
= (x – 1)2 + 2.
Ta thấy (x – 1)2 0 x
=> (x – 1)2 + 2 2 > 0 x
hay x2 – 2x + 3 > 0 x.
Bài tập 3 : (SGK-tr130)
Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8.
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 (a, b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 .
=> 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) 8
=> 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 8 (đpcm)
3. Bài tập 4. Cho biểu thức
ĐKXĐ: x 2
a) A = :
= :
= : = . =
b) Ta có = => x =
Với x = ta có A = = =
Với x = - ta có A = = = .
c) Ta có A < 0 < 0 2 – x < 0
x > 2 (TM)
Vậy với x > 2 thì A < 0.
3. Cũng cố:
GV: Nhấn mạnh lại các kiến thức vừa ôn tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: §9. Thể tích của hình chóp đều (Phần hình học).
Nghiên cứu trước bài học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 65,66 -Dai 8.doc