Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
GV: cho HS làm ví dụ:
Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS và chốt lại: Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất (coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2).
HS so sánh với kết quả của mình.
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2014.
Tiết 2 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
+ Kỹ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp).
+ Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo và tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
Làm tính nhân: (4x3 - 5xy + 2x) (- ).
? Làm tính nhân: (x - 3)(5x2 - 3x + 2). (HS sẻ gặp khó khăn)
3. Đặt vấn đề: (1’)
GV quay lại phần bài cũ: Ta thực hiện tính nhân (x - 3)(5x2 - 3x + 2) như thế nào mời cả lớp cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Bài mới: (35’)
Hoạt đông của GV - HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
GV: cho HS làm ví dụ:
Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS và chốt lại: Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất (coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2).
HS so sánh với kết quả của mình.
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
HS: Phát biểu qui tắc.
HS : Nhắc lại.
GV: chốt lại và nêu qui tắc trong (SGK)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức?
GV cho HS làm ?1 SGK.
HS thực hiện làm ?.
Một HS lên bảng.
HS nhận xét bài bạn làm.
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
1. Qui tắc
Ví dụ:
(x - 3)(5x2 - 3x + 2)
= x(5x2 -3x+ 2) + (-3) (5x2 - 3x + 2)
= x.5x2 - 3x.x + 2.x + (-3).5x2 + (-3).
(-3x) + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6.
Qui tắc: Với A, B, C, D là các đơn thức
(A + B)(C + D)=AC + AD + BC + BD
* Nhân xét: (SGK)
?1. Nhân đa thức (xy -1) với đa thức x3 -2x - 6
Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6)
= xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
= xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
? Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
+ Cộng theo từng cột.
*Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
GV cho HS làm tính nhân:
a) (xy - 1)(xy +5).
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x).
HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
HS trả lời tại chỗ
? Làm ?3.
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất.
HS lên bảng thực hiện.
* Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
x2 + 3x - 5
x + 3
+ 3x2 + 9x - 15
x3 + 3x2 - 15x
x3 + 6x2 - 6x - 15
2. Áp dụng:
Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x
= - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5.
?3. Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
C/1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
C/2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1)
= (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2).
5. Củng cố: (3’)
? Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết biểu thức tổng quát?
GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD.
GV tổ chức cho HS làm bài tập 7 SGK.
6. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 8, 9 SGK trang 8; các bài tập 8, 9, 10 SBT trang .
- Hướng dẫn:
Bài 9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức và thay giá trị vào tính.
- Chuẩn bị bài: §2. Hình thang (Phần hình học).
Xem lại kiến thức về hai đường thẳng song song, tam giác bằng nhau.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 2 chuẩn.doc.docx