I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Nắm vững cách tìm mẫu thức chung, các bước qui đồng mẫu thức.
+ Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
HS: Kiến thức về quy đồng mẫu số nhiều phân số; Tính chất cơ bản của phân thức.
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2014.
Tiết 25. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS biết phân tích tử và mẫu thánh nhân tử rồi áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức.
+ Kỹ năng: HS vận dụng các P2 phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử.
+ Thái độ : Giáo dục duy lôgic sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về rút gọn phân thức và các kiến thức liên quan.
- HS: Kiến thức về rút gọn phân thức và các kiến thức liên quan. Chuẩn bị trước các bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm ntn?
Áp dụng: Rút gọn phân thức sau:
a) b) .
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
? Làm bài tập 11 SGK ?
? Tìm nhân tử chung của tử và mẫu ở mỗi phân thức?
? Chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử chung tương ứng?
HS: Thực hiện theo gợi ý của GV.
GV: Theo dõi, hướng dẫn thêm HS ở dưới lớp.
? Nhận xét ?
GV: Chốt lại: Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến (Theo cách tính nhẩm) để có ngay kết quả
? Làm bài tập 12 SGK ?
GV : Lưu ý với HS.
- Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lấy ước chung làm thừa số chung
- Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung
? Nhận xét ?
GV : Cũng cố và cho HS làm tiếp bài tập 13 SGK.
? Nhắc lại quy tắc đổi dấu ?
GV : Cũng cố lại quy tắc đổi dấu.
HS : Thực hiện.
?Nhận xét ?
GV cũng cố lại.
1. Bài tập 11 (SGK- tr 40):
Rút gọn phân thức
a) .
b)
2. Bài tập 12 (SGK- tr 40):
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn
a)
= .
b)
= .
3. Bài tập 13 (SGK – tr 40)
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức thức
a) .
4. Củng cố: (5’)
? Nhắc lại cách rút gọn phân thức?
GV: Nâng cao thêm HĐT ( a + b) n
Để áp dụng vào nhiều BT rút gọn (A + B)n = An + nAn - 1B +
- Khai triển của (A + B)n có n + 1 hạng tử.
- Số mũ của A giảm từ n đến 0 và số mũ của B tăng từ 0 đến n trong mỗi hạng tử, tổng các số mũ của A và B bằng n.
- Hệ số của mỗi hạng tử được tính như sau: Lấy số mũ của A của hạng tử đứng trước đó rồi nhân với hệ số của hạng tử đứng trước nó rồi đem chia cho số các hạng tử đứng trước nó.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập ở SBT và BT sau: Cho biểu thức A =
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị của biến để mẫu của phân thức có giá trị khác 0.
- Hướng dẫn: Bài tập ra thêm
a) A = = =
= = = .
b) Mẫu thức của phân thức có giá trị khác 0 x – y ≠ 0 x ≠ y.
Vậy để mẫu của phân thức có giá trị khác 0 thì x≠y và x, y không đồn thời bằng 0.
- Chuẩn bị kiến thức chương I – Hình học để tiết sau: Kiểm tra chương I.
IV/ Rút kinh nghiệm: .
Ngày soạn: 03/12/2014.
Tiết 26. §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Nắm vững cách tìm mẫu thức chung, các bước qui đồng mẫu thức.
+ Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
HS: Kiến thức về quy đồng mẫu số nhiều phân số; Tính chất cơ bản của phân thức.
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Phát biểu t/c cơ bản của phân thức?
? Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau:
a) b) c) d)
3. Đặt vấn đề: (2’)
GV quay lại phần bài cũ và giới thiệu: Có thể nói ta đã biến đổi 2 phân thức và thành 2 phân thức có cùng mẫu và lần lượt bằng 2 phân thức và . Việc biến đổi đó ta gọi là quy đồng mẫu thức hai phân thức và . Vậy quy đồng mẫu thức các phân thức là gì? Cách quy đồng mẫu thức các phân thức ntn? Giữa quy đồng mẫu thức các phân thức có gì giống và khác quy đồng mẫu số các phân số? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
4. Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
? Từ phần đặt vấn đề em hãy nêu đ/n qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ?
* Hoạt động 2: Phương pháp tìm mẫu thức chung
? Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm hiểu MTC có t/c ntn ?
GV: Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho.
Cho 2 phân thức và có
a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ?
b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn?
? Qua các VD trên em hãy nói 1 cách tổng quát cách tìm MTC của các phân thức cho trước ?
Hoạt động 3: Hình thành phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức
GV: Cho HS thực hiện quy đồng mẫu thức hai phân thức: và .
? MTC = ?
HS tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC.
Sau khi HS tìm được MTC giáo viên hướng dẫn HS thực hiện quy đồng mẫu thức (Làm tương tự như quy đồng mẫu số các phân số).
HS: Thực hiện dưới sự gợi ý của GV.
GV: Cũng cố và cho HS nêu quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
HS: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
B1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC.
B2. Tìm nhân tử phụ của các mẫu bằng cách chia MTC cho các mẫu.
B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
GV: Chính xác hóa quy tắc.
* Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
? Làm ?2 SGK?
Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
và
? Làm ?3 SGK?
HS thực hiện làm các ?
GV: Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn thêm cho HS dưới lớp.
? Nhận xét ?
GV cũng cố lại.
Định nghĩa:
QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
2. Tìm mẫu thức chung
?1. + Các tích 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz và 4xy3. Do vậy có thể chọn làm MTC
+ Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn.
* Ví dụ:
Tìm MTC của 2 phân thức sau:
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x + 1)
= 4(x - 1)2
6x2 - 6x = 6x(x - 1)
+ B2: Lập MTC là 1 tích gồm:
- Nhân tử bằng số là 12: Chính là BCNN(4; 6).
- Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số mũ cao nhất MTC:
12.x(x - 1)2
Tìm MTC: (SGK-tr 42)
3. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: và
;
MTC: 12x(x - 1)2
=
=
Quy tắc:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Áp dụng:
?2. QĐMT 2 phân thức
và
MTC: 2x(x-5)
=
=
=
?3. Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
và
Ta có = ;
=
5. Củng cố: (5’)
GV nhấn mạnh các kiến thức HS cần nắm.
? Giữa quy đồng mẫu số nhiều phân số và quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có gì giống và khác nhau?
GV tổ chức cho HS làm bài tập 14.a;15.a (SGK-tr43).
6. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài.
- Làm các bài tập 14.b, 15.b, 16, 17, 18(SGK - Tr 43).
- Hướng dẫn: Cần phân tích các mẫu thức của các phân thức thành nhân tử để tìm MTC một cách dễ dàng và chính xác.
- Chuẩn bị bài: Đa giác – Đa giác đều (Phần hình học).
+ Xem lại kiến thức về tam giác, tam giác đều, tứ giác, tứ giác lồi.
+ Đọc trước bài học.
IV/ Rút kinh nghiệm: .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 25, 26-Đại 8.docx