A/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương.
+ Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
+ Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận.
B/ CHUẨN BỊ
Bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2014.
Tiết 3. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều.
+ Kỹ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
II/ CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; Bảng phụ.
+ Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết dạng tổng quát ?
? HS2: Làm tính nhân (x2 - 2x + 3)(x - 5) và cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x )?
* Chú ý 1: Với A, B là 2 đơn thức ta có:
( - A).B = - (A.B)
3. Bài mới: (35’)
Hoạt đông của GV - HS
Nội dung bài học
GV cho HS làm bài tập 8 SGK.
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập và HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại:
+ Ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 (không cần các phép tính trung gian).
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán) 2 đa thức trong tích và thực hiện phép nhân.
GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: Kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
- GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm.
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì
+ Tính giá trị biểu thức :
A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2)
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ?
- Gv chốt lại :
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 13 SGK.
GV: hướng dẫn.
+ Thực hiện rút gọn vế trái.
+ Tìm x.
+ Lưu ý cách trình bày.
* Nhận xét
- GV: Qua bài 12 và 13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
.GV: Cho HS giải bài 14 SGK..
(?) Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? 3 số liên tiếp được viết như thế nào?
GV: Cũng cố lại.
1) Chữa bài 8 (SGK - tr 8)
Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y )(x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b) (x2 - xy + y2 )(x + y)
= (x + y)(x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3
= x3 + y3.
* Chú ý 2: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-).
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương.
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng (Kết quả được viết gọn nhất).
2) Chữa bài 12 (SGK - tr 8)
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15.
Thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
= - 15,15
3) Chữa bài 13 (SGK - tr 9)
Tìm x, biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81
(48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1.
4) Chữa bài 14 (SGK - tr 9)
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
+ Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
n = 23 2n = 46
2n +2 = 48 2n + 4 = 50.
4. Củng cố: (2’)
GV: - Cho HS nhắc lại các quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
- Cũng cố lại cách làm bài toán tìm x.
? Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Làm các bài 11; 15 (SGK - tr 8, 9)
+ Đọc trước §3. Hình thang cân (Phần hình học).
Xem
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
Ngày soạn: 15/9/2014.
Tiết 4. §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương.
+ Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
+ Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận.
B/ CHUẨN BỊ
Bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thực hiện phép tính: a) (x + 1)(x - 4). b) ( 2x - y)( 2x - y) c) (x + 2)(x -2).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức?
GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
GV: Công thức đó đúng với bất kỳ giá trị nào của a và b Trong trường hợp a, b > o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (GV dùng bảng phụ)
GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
GV: A, B là các biểu thức. Em phát biểu thành lời công thức?
HS trả lời.
GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng.
HS thực hiện.
GV dùng bảng phụ kiểm tra kết quả.
GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình.
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số có KQ như thế nào?Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại: Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
HS1: Trả lời ngay kết quả.
HS2: Trả lời và nêu phương pháp.
HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về HĐT.
GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đã chữa (phần bài cũ)?
GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
GV: chốt lại
Hiệu 2 bình phương của hai số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số đó.
Hiệu 2 bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức đó.
GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu và a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương.
* Sau mỗi HĐT giáo viên lưu ý HS viết theo chiều ngược lại
Nội dung bài học
1. Bình phương của một tổng
Với hai số a, b bất kì:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
* a, b > 0: CT được minh hoạ
a b
a2
ab
ab
b2
* Với A, B là các biểu thức :
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
* Áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9 = (x +3)2
c) Tính nhanh: 512 và 3012
+ 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 1
= 2500 + 100 + 1 = 2601.
+ 3012 = (300 + 1 )2
= 3002 + 2.300 + 1= 90601.
2. Bình phương của một hiệu Với a, b là các số, ta có:
2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức, ta có:
( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng: Tính
a) (x - )2 = x2 - x +
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801.
3. Hiệu hai bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b)(a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
Hiệu 2 bình phương của hai số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số đó.
Hiệu 2 bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức đó.
* Áp dụng: Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh
56. 64 = (60 - 4) (60 + 4)
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
4. Củng cố kiến thức:
GV: cho HS làm bài tập ?7.
Ai đúng ? ai sai?
+ Đức viết:
x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
+ Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2
* Đức và Thọ viết đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau.
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 SGK. Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ a, b bằng các chữ A,B, X, Y
- Giờ sau học: Luyện tập (Phần Hình thang cân).
IV. Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 3,4 chuẩn.doc.docx