Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 41, 42

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất. Nắm được cách giải PTBN một ẩn.

- Kỹ năng: + Lấy được ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và xác định được hệ số của ẩn, điều kiện của hệ số của ẩn.

+ Biết đổi dấu khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia.

+ Biết được nhân (chia) hai vế của PT với cùng một số khác 0.

+ Giải được phương trình bậc nhất 1 ẩn.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV-HS

GV: Cách giải PT bậc nhất một ẩn; Bảng phụ.

HS: Quy tắc chuyển vế; 2 tính chất về đẳng thức.

 

doc6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/01/2015. CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của một phương trình: “Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái là A(x) và vế phải là B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x”. + Hiểu được khái về hai phương trình tương đương: “Hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm”. - Kỹ năng: + Lấy được ví dụ về phương trình một ẩn. + Biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không. + Biết giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm. + Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. + Lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương và chỉ ra được hai phương trình cho trước có tương đương với nhau không (trong trường hợp đơn giản). II/ CHUẨN BỊ GV: Kiến thức về PT một ẩn, PT tương đương. HS: Cách tính GTBT tại giá trị cho trước của biến. Đọc trước bài học III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương: (2’) GV giới thiệu qua nội dung của chương: Khái niệm chung về PT; PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác; Giải bài toán bằng cách lập PT. 2. Bài mới: (33’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phương trình một ẩn GV viết BT: Tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5 = 3(x-1) + 2 là một PT với ẩn số x. Vế trái của phương trình là 2x+5 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 GV: hai vế của phương trình có cùng biến x -> PT một ẩn . ? Em hiểu phương trình ẩn x là gì? GV: Chốt lại dạng TQ . GV: Cho HS làm cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y. b) Phương trình ẩn u. GV cho HS làm ? Qua đó em có nhận xét gì? GV: Khi đó ta gọi x = 6 là một nghiệm của PT đã cho. GV cho HS làm Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Tìm nghiệm của PT: x2 = 1 GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. ? Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? GV nêu nội dung chú ý. HS trả lời. * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái. B(x) vế phải. HS: Thực hiện lấy ví dụ về PT ẩn y và ẩn u. HS : Làm Khi x = 6 thì VT = 17 và VP = 17. HS: Ghi nhớ. HS: Thực hiện làm Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. HS: Ta có x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x = -1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1. HS: Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. * Chú ý: - Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm. 2. Giải phương trình GV: Giới thiệu: + Việc tìm ra nghiệm của PT (giá trị của ẩn) gọi là GPT (Tìm ra tập hợp nghiệm). + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó. Kí hiệu: S = {} GV cho HS làm . ? Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 = 1 có S = ; b) x + 2 = 2 + x có S = R. HS: Theo dõi và ghi nhớ. HS: Thực hiện làm . a) PT: x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = HS: a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 3. Phương trình tương đương GV yêu cầu HS đọc SGK . GV: Kí hiệu để chỉ 2 PT tương đương. ? PT x – 2 = 0 và x = 2 có TĐ không ? ? Hai PT x2 = 1 và x = 1 có TĐ không ? ? Lấy VD về 2 PTTĐ . HS : Đọc phần giới thiệu ở SGK. Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x - 2 = 0 x = 2 Vì chúng có cùng tập nghiệm S = HS: Không vì chúng không cùng tập nghiệm 3. Cũng cố: (7’) GV: nhấn mạnh các kiến thức HS cần nắm. ? Bài 1 SGK? (Gọi HS làm) Lưu ý với mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh . ? Bài 3 SGK? HS: Theo dõi và thực hiện làm các BT Bài tập 1: KQ x = -1là nghiệm của PT a) và c) 2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm . HS: S = R. 4. Hướng dẫn về nhà: (3’) + Học kỹ k/n PT một ẩn, nghiệm, tập hợp nghiệm của một PT, hai phương trình tương đương. + Làm BT: 2; 4; 5 SGK - Tr 6, 7 và BT 1; 2; 6; 7 SBT. + Hướng dẫn: Bài 2: Muốn biết giá trị nào của ẩn là nghiệm của một PT ta thay giá trị đó vào PT, nếu thõa mãn thì giá trị đó là một nghiệm của PT, ngược lại thì không là nghiệm. Bài 4: Có thể bằng cách tìm nghiệm hoặc thay vào như bài 2 để nối. Bài 5: Tìm tập nghiệm của 2 PT rồi so sánh, nếu chúng có cùng tập nghiệm thì 2 PT tương đương. + Đọc: Có thể em chưa biết. + Chuẩn bị bài : §4. Diện tích hình thang (Phần hình học). Ôn các công thức tính diện tích đã học. IV. Rút kinh nghiệm:.. Ngày soạn: 12/01/2015. Tiết 42. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: HS hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất. Nắm được cách giải PTBN một ẩn. - Kỹ năng: + Lấy được ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và xác định được hệ số của ẩn, điều kiện của hệ số của ẩn. + Biết đổi dấu khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia. + Biết được nhân (chia) hai vế của PT với cùng một số khác 0. + Giải được phương trình bậc nhất 1 ẩn. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV-HS GV: Cách giải PT bậc nhất một ẩn; Bảng phụ. HS: Quy tắc chuyển vế; 2 tính chất về đẳng thức. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Chữa BT 2/SGK 2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? ? 2PT: x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0 có tương đương với nhau không ? GV nhận xét cho điểm. + t = 0; t = -1 là nghiệm. + Nêu đ/n , cho VD. + Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT x(x - 2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x - 2 = 0. 3. Bài mới: (30’) 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: Giới thiệu: PT dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là PTBN một ẩn. GV: Đưa các VD: a) 2x – 1 = 0; b) 5 - x2 = 0; c) -2 + y = 0; d) 3 - 5y = 0. ? Xác định đâu là PT bậc nhất một ẩn và xác định hệ số a, b ? ? Làm BT 7SGK ? ? Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? HS: Ghi nhớ. PT a) ; c) ; d) là PTBN HS: Thực hiện làm BT 7. Các PT ở a); c); d) là PT bậc nhất. PT ở b) không là PT BN vì có số mũ của ẩn là 2; PT ở e) không là PT BN vì có hệ số a = 0. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình GV đưa BT : Tìm x biết: 2x - 6 = 0 Yêu cầu HS làm. Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số. Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với PT ta cũng có thể làm tương tự . HS: 2x - 6 = 0 2x = 6 x = 6 : 2 = 3. HS: Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia. a) Quy tắc chuyển vế: ? Phát biểu quy tắc chuyển vế ? GV cũng cố lại. ? Làm ? Phát biể quy tắc nhân? GV: Cũng cố và giới thiệu quy tắc chia như SGK: Trong một PT, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. ? Làm GV cho HS nhận xét và cũng cố lại. Trong một PT, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. HS: Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số: Trong một PT, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. HS: Trả lời. HS: Ghi nhớ. HS: Làm a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn GV nêu phần thừa nhận SGK-tr 9. Cho HS đọc 2 VD SGK GV: Hướng dẫn HS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = -. ? Làm GV theo dõi sau đó cũng cố lại. HS theo dõi. HS tự nghiên cứu 2 VD SGK HS làm theo sự HD của GV ax + b = 0 ax = - b x = - HS: làm 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= 4. Cũng cố: (7’) Bài tập 8 SGK: (HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x - 1= x + 2; b) (x-1)(x-2) = 0 c) ax + b = 0; d) 2x + 1= 3x + 5 HS làm bài theo sự HD của GV KQ:a) HS: a) Không là PTBN vì PT0x = 3 b) Không là PTBN vì PTx2 - 3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a 0, b là hằng số d) Là PTBN . 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn, hai QT biến đổi phương trình . - Làm bài tập: 6; 9 SGK - tr 9; 10 và 10;13;14;15 SBT. - Chuẩn bị bài: §5. Diện tích hình thoi (Phần hình học) Xem lại công thức tính diện tích các hình đã học. IV. Rút kinh nghiệm:..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 41,42 -Dai 8.doc