Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 47, 48

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.

- Kỹ năng: + Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu.

+ Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

- HS: Cách tìm ĐKXĐ của một phương trình; Cách giải PT bậc nhất một ẩn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/02/2015. Tiết 47. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. + Hiểu được và biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Kỹ năng: Tìm được điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu. II/ CHUẨN BỊ - GV: Kiến thức về PT chứa ẩn ở mẫu, bảng phụ. - HS: đọc trước bài học. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy phân loại các phương trình: a) x - 2 = 3x + 1 ; b) - 5 = x + 0,4 c) x + ; d) e) + Phương trình a, b cùng một loại. + Phương trình c, d, e cùng một loại vì có chứa ẩn số ở mẫu. 2. Nêu vấn đề: (2’) Những PT như PT c, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn (trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu. 3. Bài mới: (31’) 1. Ví dụ mở đầu GV yêu cầu HS GPT x + bằng phương pháp quen thuộc. ? Trả lời ?1: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao? GV: * Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. * x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT . HS: Giải phương trình: x + (1) x + = 1 x = 1 ?1. Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định. 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được ? x = 2 có là nghiệm của PT không? +) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình không? ? Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PT có nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì? GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT. GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1 GV hướng dẫn HS làm VD a ? Làm ?2. * Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) ; b) Giải a) ĐKXĐ của phương trình là x 2 b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1 HS: Theo dõi. HS: Thực hiện làm ?2. a) ĐKXĐ của phương trình là x -1 và x 1. b) ĐKXĐ của phương trình là x 2. 3. Cũng cố: (5’) GV cho HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. ? Tìm ĐKXĐ của các phương trình ở bài tập 27; 28 SGK? 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài học. - Tìm ĐKXĐ của các phương trình ở bài tập 30; 31 SGK? - Chuẩn bị bài tập để tiết sau: Luyện tập (Phần hình học). Xem kỹ lại định lí Ta-lét, định lí Ta-lét đảo và hệ quả của định lí Ta-lét. Ngày soạn: 04/02/2015. Tiết 48. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp) I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Kỹ năng: + Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ. - HS: Cách tìm ĐKXĐ của một phương trình; Cách giải PT bậc nhất một ẩn. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tìm ĐKXĐ của phương trình sau: . Một HS lên bảng. 2. Bài mới: (33’) 3. Giải PT chứa ẩn số ở mẫu GV nêu VD: Giải phương trình ? Điều kiện xác định của phương trình là gì? ? Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình? ? Giải phương trình vừa tìm được? ? Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu? GV: Chính xác hóa các bước giải. * Ví dụ: Giải phương trình (2) ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2. (2) 2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3) 2x2 - 8 = 2x2 + 3x 3x = -8 x = - . Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình. Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- } * Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: (SGK) 4. Áp dụng ? Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải? ? Tìm ĐKXĐ của phương trình ? ? Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ? ? Giải phương trình? ? Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? (Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình) ? Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không? GV cho HS làm ?3. ? Làm bài tập 27 c, d? Giải các phương trình c) (1) - GV: cho HS nhận xét + Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức. + Quy đồng làm mất mẫu luôn d) = 2x - 1 GV gọi HS lên bảng. ? Nhận xét? GV sửa lại cho chính xác. Ví dụ: Giải phương trình (1) ĐKXĐ : x 3; x-1 (1) ó x(x+1) + x(x - 3) = 4x x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0 2x( x - 3) = 0 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0} HS: Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng. HS: Thực hiện ?3. HS lên bảng trình bày : Bài tập 27 c) (1) ĐKXĐ: x 3 Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0 x(x + 2) - 3(x + 2) = 0 (x + 2)( x - 3) = 0 x = 3 (Không TM ĐKXĐ: loại) hoặc x = - 2 (TM ĐKXĐ) Vậy nghiệm của phương trình S = {-2} d) = 2x - 1 ĐKXĐ: x - Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2) 6x2 + x - 7 = 0 ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0 ( x- 1 )( 6x + 7) = 0 x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; } 3. Cũng cố: (5’) ?Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT 36 SBT. HS: trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài học. - Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32 SGK. 1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức: = 2 2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức: bằng nhau? - Chuẩn bị bài: §3. Tính chất đường phân giác của tam giác. Xem lại kiến thức về đường phân giác của tam giác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 47,48 -Dai 8.doc