1. Sông và lượng nước của sông:
a. Sông:
- Giáo viên chiếu slide học sinh xem 1 số con sông trên thế giới
- Giáo viên đặt câu hỏi: Bằng kiến thức thực tế các em hãy trình bày sông có đặc điểm như thế nào?
- Sau đó giáo viên hình thành khái niệm của sông và yêu cầu học sinh nhắc lại
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
- Giáo viên chiếu slide: Hình 59 và đặt câu hỏi: Lưu vực sông là gì?
6 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 6 - Bài 23: Sông và hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ
Thông tin chung
Chủ đề: Địa Lí
Đối tượng: Học sinh từ 11 – 14 tuổi
Thời gian ước tính: 45’
Mục tiêu và yêu cầu
Kiến thức
Cho học sinh hiểu được khái niệm của sông. Và mỗi con sông sẽ có một lượng nước, chế độ chảy và nguồn cung cấp nước khác nhau.
Hiểu được hồ có khác gì so với sông. Biết được căn cứ vào tính chất của nước thì có 2 loại hồ và nguồn gốc hình thành hồ cũng khác nhau.
Kĩ năng
Vận dụng thực tế vào bài học
Rèn luyện kĩ năng xác định các con sông và hồ trên lược đồ Việt Nam
Phân tích được các nguồn lợi ích sông và hồ mang lại
Rèn luyện kĩ năng hợp tác làm việc nhóm
Ý nghĩa
Giáo dục ý thức về nguồn lợi của sông và hồ, liên hệ thực tế việc bảo vệ môi trường cho sông và hồ
STT
Nội dung
Phương pháp
Mô tả hoạt động
Tư liệu
Thời gian
1
Khởi động
Trò chơi: Kể tên những con sông và hồ
Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm và 1 nhóm có 8 thành viên. Cho học sinh di chuyển nhóm thành vòng tròn
Giáo viên phát giấy A3 và bút cho học sinh
Giáo viên phổ biến thể lệ trò chơi: Trong thời gian 5’ hãy kể tên các con sông và hồ mà em biết
Giáo viên hô to “bắt đầu” và tính thời gian
Hết thời gian: Giáo viên cho học sinh dán giấy học tập lên bảng và đếm số lượng sông và hồ các em đã liệt kê
Nhóm nào kể tên được nhiều nhất sẽ chiến thắng và được phần quà
KL: Giáo viên trao đổi với học sinh: chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sông và hồ có những đặc điểm gì? Chúng có những thuận lợi và khó khăn gì cho chúng ta?
Giấy A3, bút
8’
2
Sông và lượng nước của sông
Trực quan
Thảo luận nhóm
Sông và lượng nước của sông:
Sông:
Giáo viên chiếu slide học sinh xem 1 số con sông trên thế giới
Giáo viên đặt câu hỏi: Bằng kiến thức thực tế các em hãy trình bày sông có đặc điểm như thế nào?
Sau đó giáo viên hình thành khái niệm của sông và yêu cầu học sinh nhắc lại
Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
Giáo viên chiếu slide: Hình 59 và đặt câu hỏi: Lưu vực sông là gì?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Lưu vực sông là vung đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông
Giáo viên đặt câu hỏi: Hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Dòng sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
Lượng nước của sông:
Giáo viên đặt câu hỏi: Lưu lượng là gì?
Học sinh trả lời, giáo viên rút ra kết luận: Lưu lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở địa điểm nào đó trong 1 giây(m3/S).
Giáo viên đặt câu hỏi: Thủy chế là gì?
Giáo viên có thể giải thích đơn giản là: Thủy -> nước, chế -> chế độ. Nói chung là chế độ nước của một con sông
Giáo viên rút ra kết luận: Thủy chế của sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm thảo luận câu hỏi: Hãy kể tên những thuận lợi và khó khăn của sông mang lại đối với đời sống người dân?
Giáo viên phát giấy A3 và bút cho học sinh
Giáo viên hô to “bắt đầu”, các nhóm thảo luận trong 2’
Hết 2’ đại diện từng nhóm dán bảng học tập lên bảng
Nhóm nào liệt kê được nhiều đáp án đúng nhóm đó chiến thắng
Slide
Giấy A3, bút
15’
Hồ
Trực quan
Hồ
Giáo viên chiếu slide học sinh xem 1 số hồ trên thế giới
Giáo viên đặt câu hỏi: Bằng kiến thức thực tế các em hãy trình bày hồ có đặc điểm như thế nào?
Sau đó giáo viên hình thành khái niệm của hồ và yêu cầu học sinh nhắc lại
Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Hồ là những khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.
Giáo viên tiếp tục đặt câu hỏi: Căn cứ vào tính chất của nước hồ có mấy loại
Học sinh trả lời và giáo viên rút ra kết luận: Căn cứ vào tính chất của nước, hồ có 2 loại:
Hồ nước mặn
Hồ nước ngọt
Giáo viên tiếp tục đặt câu hỏi: Nguồn gốc hình thành các hồ có giống nhau hay không?
Học sinh trả lời và giáo viên rút ra kết luận: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành khác nhau:
Hồ vết tích của các khúc sông
Hồ miệng núi lửa
Hồ nhân tạo
Giáo viên sẽ giải thích cho học sinh hiểu từng nguồn gốc hình thành hồ
Hồ vết tích của các khúc sông: bản thân nó là 1 con sông nhưng do thay đổi dòng chảy riêng nên lâu ngày sẽ hình thành hồ
Giáo viên chiếu slide minh họa cho hồ vết tích của các khúc sông: Hồ Tây
Hồ miệng núi lửa: Khi núi lửa ngưng hoạt động hoặc tạm ngưng hoạt động lâu ngày sẽ hình thành trên miệng núi lửa, vì miệng núi lửa tựa như hình lòng chảo
Giáo viên chiếu slide hồ miệng núi lửa ở một số nước như Nhật Bản
Hồ nhân tạo: Do con người tạo ra
Giáo viên chiếu slide hồ Dầu Tiếng
Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm thảo luận câu hỏi: Hãy kể tên những thuận lợi của hồ mang lại đối với đời sống người dân?
Giáo viên phát giấy A3 và bút cho học sinh
Giáo viên hô to “bắt đầu”, các nhóm thảo luận trong 2’
Hết 2’ đại diện từng nhóm dán bảng học tập lên bảng
Nhóm nào liệt kê được nhiều đáp án đúng nhóm đó chiến thắng
Slide
Giấy A3, bút
14’
3
Củng cố
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
Hệ thống bài học bằng sơ đồ tư duy
Cho học sinh chơi 1 trò chơi “Ai nhanh hơn”
Giáo viên dán giấy học tập lên bảng giấy đã có viết tên các con sông và các hồ không theo hàng và không theo trình tự
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm cử đại diện một bạn nhanh tay và tinh mắt nhất
Giáo viên phát bút cho học sinh, mỗi nhóm một màu khác nhau
Giáo viên sẽ đọc to tên các con sông hoặc hồ một cách ngẫu nhiên
Học sinh sẽ phải tìm và khoanh lại đáp án giáo viên đã đọc
Kết thúc 3’ nhóm nào nhiều đáp án nhất nhóm đó chiến thắng
Giấy A0
Bút
7’
4
Dặn dò
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và đọc bài mới
1’
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tong hop_12399156.docx