Giáo án môn Địa lý lớp 6 (chi tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- HS hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt trái đất là do tác động của nội lực và ngoại lực.

 - Hai lực này có luôn có tác động đối lập nhau.

 - Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa và động đất.

 - Cấu tạo của ngọn núi lửa.

2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Tranh.

2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

 

doc104 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 6 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm sâu trong lòng đất, làm cho các lớp đá gần mặt đất rung chuyển . - Tác hại của động đất và núi lửa: Người, nhà cửa, đường sá, cầu cống, công trình xây dựng, của cải. 4. Củng cố. - Tại sao nói: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối lực nhau? 5. Dặn dò. - Học và trả lời câu hỏi ở SGK. - Đọc trước Bài 13, đọc bài đọc thêm. (SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM. .. Ký duyệt của Ban giám hiệu Ký duyệt của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. 6B Tiết 15. Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS phân biệt được: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết khác niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao - Hiểu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Hiểu được thế nào là địa hình Caxtơ. 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ ĐLTN Việt Nam. 2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp thuyết trình. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại gợi mở IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực ? Ví dụ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt đông 1: Tìm hiểu Núi và độ cao của núi. GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết: - Núi là gì? (Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.) - Đặc điểm của núi là? - Phân loại núi? -Treo BĐ ĐLTN VN cho HS chỉ ngọn núi cao nhất nước ta ? - QS H34 cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tương đối như thế nào? (Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi. Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.) Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ Hoạt động nhóm :4 nhóm - B1: giao nhiệm vụ cho các nhóm - Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ - B2: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu - B3: Treo phiếu học tập, thảo luận trước toàn lớp - Các nhóm nhận xét - GV đưa đáp án. Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình cactơ - Yêucầu HS QS H37cho biết: - Địa hình cacxtơ là thế nào? (địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.) - Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu) -Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) cho biết: - Nêu đặc điểm của hang động? 1. Núi và độ cao của núi. - Núi: là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. - Núi gồm các bộ phận: đỉnh, sườn, chân núi. - Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển ( Độ cao tuyệt đối) 2. Núi già, núi trẻ. a) Núi già. - Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm. - Trải qua các quá trình bào mòn mạnh. - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. b) Núi trẻ. - Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. - Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu. 3. Địa hình cacxtơ. - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. + Hang động: - Là những cảnh đẹp tự nhiên. - Hấp dẫn khách du lịch. - Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình ) 4. Củng cố: - Phân biệt núi già và núi trẻ ? - Địa hình cacxtơ và hang động ? 5. Dặn dò: - Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM. .. Ký duyệt của Ban giám hiệu Ký duyệt của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. 6B Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về mặt hình thái của đồng bằng, cao nguyên và đồi. - Trình bày được sự phân loại đồng bằng và lợi ích của đồng bằng, cao nguyên. - Phân biệt sự khác nhau của đồng bằng và cao nguyên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ: chỉ trên bản đồ 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Giáo án, sgk. - Bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam. 2. Học sinh: - Sgk. - Đọc bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp thuyết trình. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại gợi mở IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận theo nhóm trong 8 phút và hoàn thành các phiếu học tập: + N 1 & 2: Tìm hiểu về Bình nguyên . + N 3 & 4: Tìm hiều về Cao nguyên. + N 5 & 6: Tìm hiểu về Đồi Theo các tiêu chí sau: - Đặc điểm độ cao. - Đặc điểm hình thái. - Kể tên các khu vực nổi tiếng. - Ý nghĩa đối với sản xuất công nghiệp. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác bổ sung nhận xét. Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Bình nguyên. 2. Cao nguyên. 3. Đồi. Đặc điểm Bình nguyên (đồng bằng) Cao nguyên Đồi Độ cao Độ cao tuyệt đối dưới 200m (nhưng có nhiều Bình nguyên có độ cao gần 500m) Cao tuyệt đối thường từ 500m trở lên. Cao tương đối dưới 200m Đặc điểm hình thái Có 2 loại: + ĐB bào mòn: Bề mặt thường gợn song. + ĐB bồi tụ: Bè mặt bằng phẳng do phù sa của các con sông lớn bồi đắp. Bề mặt tương đối bằng phẳng, sườn dốc. Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa Núi và Đồng bằng. Có dạng bát úp đỉnh tròn, sườn thoải. Kể tên các khu vực nổi tiếng ĐB Châu Âu, ĐB Ca-na-đa, ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long. Cao nguyên Tây tạng (Trung Quốc) Mộc Châu, Tây nguyên( VN) Trung du Phú thọ, Thái Nguyên Ý nghĩa với ngành sản xuất NN. Là vùng nông nghiệp trù phú và tập trung đông dân cư. Trông cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Trồng cây CN kết hợp trồng rừng và chăn nuôi, gia súc 4. Củng cố: - GV cùng HS hệ thống lại kiến thức bài học. - HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk. - Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 14. 5. Dặn dò: - GV cho HS hệ thống câu hỏi ôn tập HS. - HS về nhà chuẩn bị bài ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. 6B Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS trình bày được sự vận động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất. - Trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Hiểu được vai trò của nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thàng địa hình bề mặt Trái Đất. - Trình bày được đặc điểm một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện, củng cố các kĩ năng: Phân tích hình ảnh, lược đồ, nhận biết các dạng địa hình II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Tranh ảnh. 2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới. Hoạt động 1: GV cùng HS hệ thống lại kiến thức từ bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất đến bài 14: Địa hình bề mặt Trái đất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và bài tập. Bước 1: GV đưa ra hệ thống câu hỏi. Câu 1:Trình bày vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả? Giải thích vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi Trái Đất. Câu 2: Dựa vào bản đồ khu vực giờ, hãy cho biết ở Hà Nội (Việt Nam), múi giờ thứ 7 là 10 giờ sáng. Thì: - Tô-ki-ô (Nhật Bản), múi giờ thứ 9 là mấy giờ? - Mat-xco-va (Liên Bang Nga), múi giờ thứ 3 là mấy giờ? Câu 3: Trình bày hiện tượng ngày đêm dàu ngắn khác nhau theo mùa ở các vĩ độ? Vì sao mọi nơi trên Trái Đất đều có hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa? Câu 4: Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Câu 5:Tại sao nói rằng: “nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghich nhau”? Núi lửa và động đất là tác động của nội lực hay ngoại lực? Câu 6: Nêu sự khác biệt giữa cách tính độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối? So sánh sự khác nhau của núi già và núi trẻ? Câu 7: Trình bày đặc điểm hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi và ý nghĩa của chúng với sản xuất nông nghiệp? Phân biệt sự giống và khác nhau của 3 dạng địa hình này? Bước 2: HS ngồi chuẩn bị câu hỏi theo bàn. Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức theo sơ đồ. 5. Dặn dò: Hs về nhà tiếp túc ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS hệ thống lại được các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện, củng cố các kĩ năng: tính tỉ lệ bản đồ, cách viết tọa độ địa lí, tính giờ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ. - Tranh ảnh. 2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình. - Hoạt động theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới. Bước 1: Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập. Câu 1: Em hãy cho biết bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập Địa lí như thế nào? Câu 2: Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 3: Để đo khoảng cách trên thực tế người ta dựa vào đâu? Câu 4: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 9.000.000 bằng bao nhiê km trên thực địa? Câu 5: Dựa vào số ghi tỉ lệ bản đồ của các bản đồ sau ddaay1: 300.000 và 1: 8.000.000, cho biết 5cm trên bảnđồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa? Câu 6: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ, hãy cho biết giờ ở Hà Nội (Việt Nam), Mat-xco-va (Liên Bang Nga), Tô-ki-ô (Nhật Bản), Nui-de-li (Ấn Độ) là mấy giờ khi khu vực giờ gốc là 12 giờ trưa và 6 giờ sáng. Biết: Hà Nội (Việt Nam) ở khu vực giờ số 7, Mat-xco-va (Liên Bang Nga) ở khu vực giờ số 3, Tô-ki-ô (Nhật Bản) ở khu vực giờ số 9, Nui-de-li (Ấn Độ) ở khu vực giờ số 5. Bước 2: HS ngồi chuẩn bị câu hỏi theo bàn. Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức theo sơ đồ. 5. Dặn dò: Hs về nhà tiếp túc ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. 6B Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung trong chương trình học kỳ I II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Tổng Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và hệ quả. - Trình bày được vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Tính giờ. 1 câu = 4,0đ 40% Địa hình bề mặt Trái Đất. Bình nguyên là gì? So sánh được sự khác nhau giữa núi trẻ và núi già. Lấy được ví dụ núi trẻ, núi già. 2câu = 6,0đ 60% Tổng số Số câu = Số điểm: Tỉ lệ: 1,5 câu = 6,0đ 60% 1 câu = 2,0đ 20% 0,5 câu = 2,0đ 20% 3 = 10,0 100% ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Trình bày vận động tự quanh quanh trục của Trái Đất? (2 điểm) Em hãy cho biết: Khi ở thủ đô Hà Nội của Việt Nam là 7 giờ sáng, ngày 27/12/2016, thì ở Bắc Kinh (Trung Quốc), Nui Đê Li (Ấn Độ) là mấy giờ? Biết: Hà Nội ở múi giờ thứ 7, Bắc Kinh ở múi giờ thứ 8, Nui Đê-li ở múi giờ thứ 5. (2 điểm) Câu 2 (2 điểm): So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? Câu 3 (4 điểm): Nêu những hiểu biết của em về bình nguyên (đồng bằng) ĐÁP ÁN Câu 1: 4 điểm Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực theo hướng từ tây sang đông, và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng hoàng đạo - Thời gian quay một vòng hết 24h. - Trên bề mặt Trái Đất chia ra 24 khu vực giờ. - Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó là giờ khu vực. b. (Mỗi địa điểm 1 điểm) Địa điểm Giờ, ngày Bắc Kinh 8 giờ, ngày 27/12/2016 Nui Đê Li 5 giờ, ngày 27/12/2016 Câu 2 : (2điểm – mỗi ý đúng 0,5 điểm) Núi trẻ Núi già 1. Hình thái - Độ cao lớn, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu (0,5đ) - Độ cao nhỏ, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. (0,5đ) 2. Thời gian hình thành - Cách đây hàng trục triệu năm. (0,5đ) - Cách đây trăm triệu năm. (0,5đ) Câu 3: (4 điểm – mối ý đúng 1 điểm) - Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Độ cao không quá 200m. Nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. - Có 2 loại bình nguyên: + Bình nguyên do băng hà hình thành. + Bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ. - Thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm. - Là nơi tập trung đông dân. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A .. 6B. Tiết 19 - Bài 15:CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản. 2. Kĩ năng: - Phân loại các khoáng sản. 3. Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ - Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình. - Khai thác tri thức từ bản đồ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại khoáng sản GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: Khoáng sản là gì? (Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng). (Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác) HS: Trả lời GV: HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản - Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên? (3 loại khoáng sản: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản kim loại + Khoáng sản phi kim loại) HS: Trả lời - Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm khoáng sản trên ? 2. Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: - Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành như thế nào? (Là khoáng sản được hình thành do mắcma. Được đưa lên gần mặt đất). VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... HS: Trả lời GV: Qúa trình hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh? - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng). - Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.) HS: Trả lời – hs khác nhận xét, bổ sung. GV chốt. GV: Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt) - Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính? HS: Trả lời GV: Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm: + Than hình thành cách đây 230 – 280 triệu năm. + Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm. GV kết luận: Các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. 1. Các loại khoáng sản a. Khoáng sản - Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. - Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản. b. Các loại khoáng sản phổ biến - Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. - Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm... - Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi... 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh a. Mỏ khoáng sản nội sinh Là các mỏ hình thành do nội lực VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh - Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực 4. Củng cố - Khoáng sản là gì? - Khoáng sản được phân thành mấy loại ? 5. Dặn dò - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK) - Đọc trước bài 16. V. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt của Ban giám hiệu Ký duyệt của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn: .. Ngày giảng: .. Tiết 20 - Bài 16: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được: Khái niệm đường đồng mức. - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ - Biết đọc đường đồng mức. 2. Kĩ năng: Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam 2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành. 2. Hoạt động 2: Bài tập 1 GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết: - Thế nào là đường đồng mức? (Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau) ?Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng) HS: trả lời 3. Hoạt động 3: Bài 2. GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là hướng nào? (Từ tây sang Đông) - Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu? (100 m) B1: GV chia lớp thành 4 nhóm B2: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Xác định có độ cao của A1, A2, B1, B2, B3? B3: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút) - B4: thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án, các nhóm nhận xét - Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2? GV: gợi ý: Đo khoảng cách giữa A1 - A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000. Vậy: 7,5 .100000 = 750000cm = 7500m GV: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? (Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn) HS: trả lời I. Yêu cầu II. Thực hành 1. Bài 1. - Đường đồng mức: Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. - Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. 2. Bài 2. a. - Từ A1 -> A2 - Từ tây sang Đông b: - Là 100 m. c. - A1 = 900 m - A2 = 700 m - B1 = 500 m - B2 = 600 m - B3 = 500 m d. Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 = 7500m e. - Sườn Tây dốc. - Sườn Đông thoải hơn 4. Củng cố: GV nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành. 5. Dặn dò: Hoàn thành vở bài tập bản đồ và đọc trước bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn.................... Ngày dạy: .................... Tiết 21 - Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được Thành phần của lớp vỏ khí - Biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí, vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh thành phần của các tầng khí quyển. 2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Đàm thoại gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiếm tra tập bản đồ 2 HS 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu Thành phần của không khí GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho biết: Các thành phần của không khí? Tỉ lệ? GV: nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây, mưa, sương mù GV: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa điều hoà cácbonníc và ôxi trên trái đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc điểm ra sao? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ khí GV: Cho HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết : Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? (Các tầng khí quyển: A: Tầng đối lưu: 0-> 16km B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km) GV: hãy nêu vai trò của từng tầng? GV mở rộng: - Tầng ozon: những năm gần đây xuất hiện hiện tượng tầng ozon bị mỏng đi, hình thành các lỗ thủng ozon. Nguyên nhân là do chất sử dụng trong thiết bị làm lạnh, hoặc bình phun thuốc. - Hiện tượng cực quang thường xuất hiện trên bầu trời Bắc Cực và Nam cực. Phần lớn xảy ra ở độ cao 100km cách mặt đất. Cực quang là các dải sáng có các màu sắc sặc sỡ như xanh, lục,đỏ, cam...., có lúc đứng yên có lúc lại di chuyển không ngừng. Cực quang hình thành do: Mặt trời trong quá trình hoạt động phóng ra các hạt nhỏ, những hạt này va chạm vào lớp khí quyển tạo ra các dải sáng. GV: Nhận xét 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu Các khối khí GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết: Nguyên nhân hình thành các khối khí? (Do vị trí lục địa hay đại dương ) GV: hãy đọc bảng các khối khí cho biết: Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? GV: Khối khí đại dương, khối khí lục địa được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? (Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.) GV:Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào mùa đông? 1. Thành phần của không khí - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa... 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) - Tầng đối lưu: + 0-> 16km nằm sát mặt đất, tập trung 90% không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> 80km. + Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người - Tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng đối lưu và bình lưu, không khí của tầng này cực loãng 3. Các khối khí. - Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. - Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. - Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. 4. Củng cố - HS nhắc lại kiến thức của bài 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGIỆM. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt của Ban giám hiệu Ký duyệt của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn.................... Ngày dạy: .................... Tiết 22. Bài 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu. - Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này. - Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài. 3. Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Nhiệt kế 2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Đàm thoại gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày: Thành phần của không khí? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ khí? 3. Bài mới: Hằng ngày, chúng ta đều được nghe bản tin dự báo thời tiết của các tỉnh. Vậy thời tiết là gì ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ? Và làm cách nào để người ta dự báo thời tiết. Bài học hôm nay sẽ giúp các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLOP 6.doc
Tài liệu liên quan