1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Khái niệm vòng cực.
1.2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, H 24, 25 SGK, quả Địa Cầu.
2.2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
105 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 6 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a khoa học kỹ thuật, con người phần nào đã biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20’) 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất:
Gv: Để nghiên cứu các lớp đất đá nằm sâu trong lòng đất con người không thể quan sát nghiên cứu trực tiếp vì lỗ khoan sâu nhất chỉ sâu 15 km trong khi bán kính của Trái Đất là 6370 km. Do đó để tìm hiểu các lớp đất đá dưới sâu hơn ta phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp: địa chất, trọng lực, địa từ
CH: Dựa và H 26 SGK cho biết: Cấu tạo bên trong của Trái Đất?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Nêu đặc điểm của từng lớp?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian, lõi.
- Bảng số liệu trang 32 SGK.
Hoạt động 2: (15’) 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất:
CH: Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Lớp vỏ Trái Đất có thể tích, khối lượng và vai trò như thế nào?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Kể tên các địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất? Việt Nam nằm trên địa mảng nào? Sự di chuyển của các địa mảng?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL:
- 7 địa mảng lớn: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Phi, Nam Cực, Ấn Độ, Thái Bình Dương, Âu-Á.
- Việt Nam nằm trên địa mảng Âu-Á.
- Vỏ Trái Đất là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
- Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% về khối lượng của Trái Đất nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
- Có 7 địa mảng lớn và 4 địa mảng nhỏ. Các địa mảng di chuyển rất chậm. Hai mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1 Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 11.
Tiết PPCT: 13 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 13 Lớp dạy: 6A
BÀI 11: THỰC HÀNH (giảm tải câu 3)
Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết được tỉ lệ lục địa, đại dương, sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất, cũng như ở hai nửa cầu Bắc, Nam.
- Biết tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên bề mặt Trái Đất.
1.2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh ảnh, đọc bảng số liệu, xác định được 6 lục địa, 4 đại dương.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, H 28, 29 SGK, bảng số liệu trang 34, 35 SGK.
2.2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất? Đặc điểm của từng lớp?
3.3. Bài mới: (35’)
GV vào bài: Trên Trái Đất có những đại dương và lục địa nào? Chúng phân bố ở đâu, diện tích như thế nào?
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (8’) 1. Bài 1:
CH: Dựa và H 28 SGK cho biết:
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc?
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Phần lớn các lục địa tập trung ở nửa cầu nào? Các đại dương tập trung ở nửa cầu nào?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Nửa cầu Bắc: 39,4% là lục địa, 60,6% là đại dương.
- Nửa cầu Nam: 19% là lục địa, 81% là đại dương.
- Trên lớp vỏ Trái Đất có các lục địa và đại dương. Phần lớn các lục địa đều tập trung ở nửa cầu Bắc, còn các đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
Hoạt động 2: (15’) 2. Bài 2:
GV cho HS hoạt động cặp 5’
CH: Trên Trái Đất có những lục địa nào? Xác định trên bản đồ.
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? Nửa cầu Bắc?
Đại diện các cặp báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, chuẩn xác.
- Trên Trái Đất có 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Nam Cực.
- Lục địa Á-Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu Nam.
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc: Bắc Mĩ, Á-Âu.
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam: Ô-xtrây-li-a, Nam Cực.
Hoạt động 3: (12’) 4. Bài 4:
GV cho HS hoạt động cặp 4’
CH: Bài 4 SGK?
Đại diện các cặp báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, chuẩn xác.
GV yêu cầu HS xác định các đại dương trên bản đồ.
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km² thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm gần 71%.
- Trên Trái Đất có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất.
- Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất..
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 12.
Tiết PPCT: 14 Ngày soạn: 28/11/2016
Tuần: 14 Lớp dạy: 6A
BÀI 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm măcma.
1.2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh ảnh.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, H 30 đến 33.
2.2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
3.2. Kiểm tra miệng: (5’)
- Xác định 6 lục địa và 4 đại đương trên bản đồ? Cho biết đại dương chiếm bao nhiêu % bề mặt Trái Đất?
3.3. Tiến trình dạy học: (35’)
GV vào bài: Địa hình bề mặt Trái Đất rất đa dạng, muôn hình, muôn vẻ. Đó là kết quả tác động lâu dài, liên tục và sông hành của 2 lực đối nghịch nhau là nội lực và ngoại lực.
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15’) 1. Tác động của nội lực và ngoại lực:
CH: Nội lực là gì? Tác động của nội lực?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Ngoại lực là gì? Tác động của ngoại lực?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Em có nhận xét gì về tác động của 2 lực trên?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Nội lực là những lực sinh ra bên trong trái đất.
→ thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề.
- Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài, trên bề mặt trái đất, chủ yếu là quá trình phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực.
→ thường làm cho bề mặt Trái Đất bị san bằng và hạ thấp địa hình.
- Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau, xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
Hoạt động 2: (20’) 2. Bài 2:
CH: Núi lửa và động đất do nội lực hay ngoại lực sinh ra? Xảy ra ở lớp nào của Trái Đất?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Núi lửa và động đất do nội lực sinh ra. Xảy ra ở lớp vỏ của Trái Đất.
CH: Núi lửa là gì? Nguyên nhân sinh ra núi lửa? (do các địa mảng di chuyển làm lớp vỏ trái đất nứt ra)
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Măcma là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Quan sát hình 31 đọc tên từng bộ phận của núi lửa? Núi lửa có ảnh hưởng gì? Việt nam hiện nay có núi lửa không?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Việt Nam cách đây hàng triệu năm có núi lửa hoạt động ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Quảng Trị nhưng hiện nay không có núi lửa hoạt động.
CH: Động đất là gì? Tác hại của động đất?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Nêu biện pháp để giảm thiểu tác hại của động đất?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Nếu nghe thông báo sắp có động đất em sẽ làm gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Thông báo cho mọi người xung quanh và lập tức chạy ra chỗ trống, bằng phẳng, nơi không có cây cối, công trình cao tầng.
a. Núi lửa:
- Núi lửa là hình thức phun trào măcma từ dưới sâu lên mặt đất.
- Măcma là những vật chất nóng chảy nằm ở dưới sâu trong lớp vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 1000ºC.
- Núi lửa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới động thực vật và con người.
b. Động đất:
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
- Tác hại: gây thiệt hại về người và của cải.
- Biện pháp: xây nhà chịu chấn động lớn, lập các trạm nghiên cứu để dự báo.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (3’)
4.1. Tổng kết :
- GV khái quát bài học.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 13.
Tiết PPCT: 15 Ngày soạn: 01/12/2016
Tuần: 15 Lớp dạy: 6A
BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.1. Kiến thức:
- Phân biệt được độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối của địa hình.
- Khái niệm núi, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu được thế nào là địa hình ca-xtơ.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ, bảng số liệu.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, H 34 đến 38.
2.2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Động đất, núi lửa là gì? Nguyên nhân sinh ra và tác hại?
3. Bài mới: (35’)
GV vào bài: Do sự tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình bề mặt Trái Đất rất đa dạng. Trong đó núi là dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất.
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15’) 1. Núi và độ cao của núi:
CH: Núi là gì? Núi có mấy bộ phận?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Dựa vào hình 34 SGK cho biết:
- Cách tính độ cao tuyệt đối?
- Cách tích độ cao tương đối?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Ngọn núi nào cao nhất thế giới? ngọn núi nào cao nhất Việt Nam? Ngọn núi nào cao nhất tỉnh Đăk Nông?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: E-vơ-rét, Fan-xi-făng, Tà Đùng.
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rết trên mặt đất, có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
- Núi có 3 bộ phận: đỉnh núi, sườn núi, chân núi.
- Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh núi tới mực trung bình của nước biển.
- Độ cao tương đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh núi tới điểm thấp nhất ở chân núi.
Hoạt động 2: (12’) 2. Núi già, núi trẻ:
GV cho HS hoạt động cặp 4’
CH: Đặc điểm hình thái, thời gian hình thành của núi già và núi trẻ?
Đại diện các cặp báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, chuẩn xác.
a. Núi trẻ:
- Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
- Hình thành cách đây vài chục triệu năm.
b. Núi già:
- Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
- Hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.
Hoạt động 3: (8’) 3. Địa hình ca-xtơ và hang động:
CH: Địa hình ca-xtơ là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Quan sát hình 37 cho biết đặc điểm hình thái của núi đá vôi?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Trong vùng núi đá vôi thường có gì? Giá trị kinh tế của vùng núi đá vôi?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Địa hình ca-xtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
- Núi đá vôi có đỉnh nhọn, sườn dốc đứng.
- Trong vùng núi đá vôi thường có nhiều hang động.
- Có giá trị du lịch và nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 14.
Tiết PPCT: 16 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 16 Lớp dạy: 6A
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm hình dạng, độ cao, giá trị sản xuất nông nghiệp của bình nguyên, cao nguyên, đồi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hình dạng 3 dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi qua mô hình, trang ảnh.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, H 39, 40, 41.
2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Núi là gì? Núi già khác núi trẻ ở điểm nào? Độ cao tương đối là gì?
3. Bài mới: (35’)
GV vào bài: Trên bề mặt Trái Đất có 4 dạng địa hình cơ bản là núi, cao nguyên, đồi, đồng bằng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3 dạng địa hình còn lại.
Hoạt động GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15’) 1. Bình nguyên (đồng bằng):
GV giới thiệu bình nguyên và đồng bằng là 2 từ đồng nghĩa.
CH: Mô tả hình 39?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Hình 39 là đồng bằng có bề mặt tương đối bằng phẳng, diện tích rộng.
CH:
- Đồng bằng là gì?
- Đặc điểm độ cao của đồng bằng?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Châu thổ là gì? Kể tên một số đồng bằng lớn mà em biết?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Châu thổ là đồng bằng được bồi tụ ở các của sông lớn.
CH: Đồng bằng có giá trị gì cho sản xuất nông nghiệp?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Đồng bằng là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
- Độ cao tuyệt đối của đồng bằng thường dưới 200m, nhưng cũng có đồng bằng cao gần 500m.
- Đồng bằng thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực, thực phẩm.
Hoạt động 2: (15’) 2. Cao nguyên:
GV cho HS hoạt động cặp 2’
CH: Dựa vào hình 40 và mô hình cho biết: cao nguyên và đồng bằng có những điểm gì giống và khác nhau?
Đại diện các cặp báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, chuẩn xác.
KL:
- Giống nhau: bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
- Khác nhau: đồng bằng có độ cao tuyệt đối dưới 200m còn cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m và có sườn dốc.
CH: Cao nguyên là gì? Đặc điểm độ cao của cao nguyên?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Giá trị sản xuất nông nghiệp của cao nguyên? Kể tên một số cao nguyên mà em biết?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Cao nguyên là dạng địa hình có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng nhưng có sườn dốc.
- Độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
Hoạt động 3: (5’) 3. Đồi:
CH: Đồi là gì? Kể tên một số vùng đồi ở nước ta?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Đồi có giá trị sản xuất nông nghiệp như thế nào?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Địa phương em có những dạng địa hình nào? (núi, cao nguyên, đồi)
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ cao tương đối thường không quá 200m.
- Thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
4. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học, hướng dẫn học sinh làm bài tập.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài ôn tập.
Tiết PPCT: 17 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 17 Lớp dạy: 6A
BÀI ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất từ bài 1 đến bài 14
2. Kỹ năng:
- Khái quát, tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, tính giờ khu vực.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 10’
- Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp của cao nguyên?
- Địa phương em có những dạng địa hình nào?
3. Bài mới: (30’)
GV vào bài: Chương trình học kỳ I đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta khái quát, hệ thống lại.
Hoạt động GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20’) 1. Kiến thức:
GV lần lượt sử dụng hệ thống câu hỏi hệ thống kiến thức cho HS.
a. Trái Đất:
- Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Qui ước về phương hướng trên bản đồ. Tọa độ địa lí của một địa điểm.
- Thời gian, hướng chuyển động của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
- Thời gian, hướng chuyển động của vận động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và các hệ quả.
- Nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau.
- Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất.
b. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất:
- Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp của 4 dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồng bằng, đồi.
Hoạt động 2: (10’) 2. Kĩ năng:
CH: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 250 000. Hỏi 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Ở nước Anh là 16 giờ thì cùng lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Một bản đồ có tỉ lệ 1: 250 000. Vậy 3 cm trên bản đồ tương ứng với 7,5 km ngoài thực tế.
- Ở nước Anh là 16 giờ thì cùng lúc đó ở Việt Nam là 23 giờ. Do Việt Nam sớm hơn khu vực giờ gốc là 7 giờ.
4. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học, hướng dẫn học sinh làm bài tập.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I trong tuần 18.
Tiết PPCT: 17 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 17 Lớp dạy: 6A
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất từ bài 1 đến bài 14
2. Kỹ năng:
- Khái quát, tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, tính giờ khu vực, làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận chính xác.
II. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Trái Đất
Nhớ được hướng, thời gian tự quay của Trái Đất, thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời.
- Nhớ ngày 22/12 ở nửa cầu Bắc là đông chí, 2 cực có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ kéo dài trong 6 tháng.
- Nhớ được diện tích bề mặt của các đại dương.
Trình bày được nguyên nhân sinh ra các mùa.
- Xác định được quy ước về các hướng trên bản đồ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ số điểm:
6 câu
3 đ
30%
2 câu
2 đ
20%
8 câu
5 đ
50%
2. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp của đồi.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ số điểm:
1 câu
3 đ
30%
1 câu
3 đ
30%
3. Kĩ năng
Tính khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Tính được giờ khu vực dựa vào giờ gốc.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ số điểm:
2 câu
2 đ
20%
2 câu
2 đ
20%
TỔNG SỐ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ số điểm:
6 câu
3 đ
30 %
3 câu
5 đ
50%
2 câu
2 đ
20%
11 câu
10 đ
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục theo chiều:
từ Tây sang Đông. B. từ Đông sang Tây.
Câu 2: Trái Đất tự quay một vòng quanh trục hết:
12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ
Câu 3: Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời hết:
365 ngày 4 giờ B. 366 ngày 4 giờ C. 365 ngày 6 giờ.
Câu 4: Ngày 22 tháng 12 ở nửa cầu Bắc gọi là ngày gì?
Đông chí B. hạ chí C. thu phân.
Câu 5: Các địa điểm nào có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ kéo dài trong 6 tháng?
2 cực B. 2 chí tuyến C. 2 vòng cực.
Câu 6: Trên lớp vỏ Trái Đất, bề mặt các đại dương chiếm hơn 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất.
đúng B. sai.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ) Thế nào là nội lực, ngoại lực? Nêu tác hại của động đất?
Câu 2: (1đ) Điền tên các hướng còn thiếu vào hình sau:
Bắc
Câu 3: (1đ) Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa?
Câu 4: (1đ) Ở vương quốc Anh (khu vực giờ số 0) là 20 giờ ngày 19/12/2017. Hỏi ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
Câu 5: (1đ) Một bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000. Hỏi 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?
III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ 6
TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
C
A
A
A
TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ) Đồi:
- Đặc điểm hình dạng: là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải. (1đ)
- Độ cao tương đối thường không quá 200m. (1đ)
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và cây lương thực. (1đ)
Câu 2: (1đ) Điền đúng 3 hướng: nam, đông, tây vào hình vẽ.
Câu 3: (1đ) Nguyên nhân sinh ra các mùa:
Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía. Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa.
Câu 4: (1đ) Ở Việt Nam lúc đó là 3 giờ ngày 20 tháng 12 năm 2013.
Câu 5: (1đ) 3 cm trên bản đồ ứng với 60 km ngoài thực tế.
Tiết PPCT: 20 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 19 Lớp dạy: 6A
BÀI 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu công dụng một số loại khoáng sản phổ biến.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật.
3. Thái độ:
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lý tài nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án, các mẫu vật.
2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I.
3. Bài mới: (35’)
GV vào bài: Các mỏ khoáng sản có thời gian hình thành rất lâu, có loại khoáng sản phải cần hàng trăm triệu năm mới tạo thành. Vậy vấn đề đặt ra cho chúng ta là gì?
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20’) 1. Các loại khoáng sản:
CH: Khoáng sản là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Mỏ khoáng sản là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Dựa vào tính chất, công dụng có thể chia ra những loại khoáng sản nào? Cho ví dụ?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
GV giới thiệu một số mẫu khoáng sản.
CH: Địa phương em có những loại khoáng sản gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
KL: Bô xít, đá xây dựng, đá quý.
- Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
- Mỏ khoáng sản là những nơi tập trung khoáng sản.
- Dựa vào tính chất, công dụng có thể chia ra:
+ Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, đồng
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, đá vôi
Hoạt động 2: (15’) 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
CH: Các mỏ khoáng sản nội sinh là gì? Cho ví dụ?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
CH: Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là gì? Cho ví dụ?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
GV giới thiệu thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là rất lâu: quặng sắt cách đây 500-600 triệu năm, than đá 140-230 triệu năm, dầu mỏ 2-5 triệu năm
CH: Vấn đề đặt ra trong khai thác và sử dụng khoáng sản là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do quá trình nội lực. Ví dụ như đồng, chì, kẽm
- Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực. Ví dụ như than đá, dầu mỏ
- Cần phải khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các mỏ khoáng sản.
4. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học, hướng dẫn học sinh làm bài tập.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 16.
Tiết PPCT: 21 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 20 Lớp dạy: 6A
BÀI 16: THỰC HÀNH
Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm đường đồng mức, có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Đo, tính khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, Chuẩn KT-KN, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở, dụng cụ học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khoáng sản là gì? Dựa vào tính chất, công dụng có thể chia ra mấy loại khoáng sản? Cho ví dụ và nêu công dụng?
3. Bài mới: (35’)
GV vào bài: Làm thế nào để biết khoảng cách ngoài thực địa khi ta có bản đồ địa hình tỉ lệ lớn? Tiết thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách đo và tính.
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (5’) 1. GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS:
GV nêu nhiệm vụ bài thực hành:
- Tìm các đặc điểm địa hình dựa vào các đường đồng mức?
- Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức.
- Cách tính độ cao của địa hình.
Hoạt động 2: (30’) 2. Bài thực hành:
CH: Đường đồng mức là gì? Dựa vào đường đồng mức ta biết được đặc điểm gì của địa hình?
HS trả lời, GV nhận xét, chuẩn xác.
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 5’
CH: Hoàn thành bài 2 SGK?
Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, chuẩn xác.
Câu 1:
- Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Dựa vào các đường đồng mức ta biết được độ cao tuyệt đối của các địa điểm, độ dốc, hướng nghiêng, dạng địa hình.
2. Câu 2:
- Hướng từ A1 đến A2: Tây - Đông.
- Hai đường đồng mức chênh lệch 100m.
- Độ cao của các địa điểm:
+ A1: 900m
+ A2: trên 600m
+ B1: 500m
+ B2: 650m
+ B3: trên 500m.
- Đỉnh núi A1 cách A2 là 7 500m.
- Ở núi A1 sườn phía Tây dốc hơn sườn phía Đông vì khoảng cách giữa các đường đồng mức ở phía Tây hẹp hơn.
4. Củng cố: (3’)
- GV khái quát bài học, nhận xét tiết thực hành.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài 17.
Tiết PPCT: 22 Ngày soạn: 14/11/2016
Tuần: 21 Lớp dạy: 6A
BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. Sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí.
- Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng.
2. Kỹ nă
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12408544.doc