Giáo án môn Địa lý lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư của châu Á.

- Học sinh nhận biết được đặc điểm về số dân ở một số thành phố lớn của Châu Á.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích bản đồ, phân bố dân cư và các đô thị Châu Á. Tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên với dân cư xã hội.

- Rèn kĩ năng xác định, nhận xét vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á.

 

doc33 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời: - Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới. - Đới khí hậu cận nhiệt. - Đới khí hậu nhiệt đới. - Đới khí hậu xích đạo. G. Mở rộng: - Đới khí hậu cực chiếm 1 dải hẹp ở phía bắc lục địa. Khối không khí khô và lạnh thống trị quanh năm. Nhiệt độ tháng cao nhất không quá 50C. - Đới khí hậu cận cực chiếm 1 dải hẹp ở phía nam đới khí hậu cực. - Đới khí hậu ôn đới chiếm 1 dải rộng lớn nhất quanh năm thống trị khối không khí ôn đới. - Đới khí hậu cận nhiệt chiếm 1 dải rộng từ bờ địa trung hải đến bờ thái bình dương. (?). Giải thích tại sao khí hậu châu á chia thành nhiều đới như vậy. H. Do lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (?). Quan sát tiếp H 2.1, em hãy chỉ một trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó. H. Đó là đới khí hậu cận nhiệt gồm: - Kiểu cận nhiệt địa trung hải. - Kiểu cận nhiệt gió mùa. - Kiểu cận nhiệt lục địa. - Kiểu núi cao. (?). Giải thích tại sao mỗi đới khí hậu của châu á lại chia thành nhiều kiểu như vậy. H. - Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau do: + lãnh thổ rộng lớn + có các dãy núi và sơn nguyên cao: Ÿ ngăn ảnh hưởng của biển vào nội địa. Ÿ khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình. G. Mở rộng Lãnh thổ rộng : Khí hậu thay đổi Đ-T Địa hình đa dạng: Tạo ra sự khác nhau giữa các vùng lân cận. Núi cao hiểm trở: khí hậu thay đổi theo độ cao. (?). Qua những tìm hiểu trên em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu châu á. G. chốt lại (sử dụng bảng phụ) 1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng. a. Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau: - Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới. - Đới khí hậu cận nhiệt. - Đới khí hậu nhiệt đới. - Đới khí hậu xích đạo. - Giải thích: Do lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. b. Các đới khí hậu châu á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau do: + lãnh thổ rộng lớn + có các dãy núi và sơn nguyên cao: Ÿ ngăn ảnh hưởng của biển vào nội địa. Ÿ khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình. Cận và cận cực Đới khí hậu Kiểu khí hậu Nhiệt đới Xích đạo Khí hậu châu á ôn đới Lục địa Gió mùa Hải dương Địa trung hải Gió mùa Lục địa Núi cao Khô Gió mùa Cận nhiệt đới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính *Hoạt động 2. Tìm hiểu về các kiểu khí hậu phổ biến của châu á. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu á và sự phân bố của nó. Kĩ năng: - Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ, đọc lược đồ khí hậu. Cách tiến hành: - Phương pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo luận. - Kĩ thuật chia nhóm hỗn hợp, công đoạn. G. Chia lớp thành 6 nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm: (?). Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu kiểu khí hậu gió mùa cụ thể: - Nhóm 1: sự phân mùa và đặc điểm các mùa của kiểu khí hậu gió mùa. - Nhóm 2: kiểu khí hậu gió mùa có mấy loại? - Nhóm 3: cho biết sự phân bố của kiểu khí hậu gió mùa. (?) Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu kiểu khí hậu lục địa. - Nhóm 4: sự phân mùa và đặc điểm các mùa của kiểu khí hậu lục địa. - Nhóm 5: kiểu khí hậu lục địa có mấy loại? - Nhóm 6: cho biết sự phân bố của kiểu khí hậu lục địa. H. nghiên cứu SGK và quan sát H 2.1 thảo luận các nội dung theo sự phân công. G. Treo bảng phụ. H. thảo luận nhóm xong, G chỉ định các nhóm lên trình bày ý kiến của mình bằng cách ghi nhanh lên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. đặc điểm Kiểu Phân mùa Phân loại Phân bố Khí hậu gió mùa Khí hậu lục địa G. Chốt lại và kết hợp với bảng phụ: Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa châu á 2. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. Đặc điểm Kiểu Phân mùa Phân loại Phân bố Có 2 mùa rõ rệt - mùa đông: + gió từ nội địa thổi ra. + không khí khô, lạnh. 3 kiểu loại - khí hậu gió mùa nhiệt đới. Khí hậu gió mùa + mưa không đáng kể. - mùa hạ: + gió thổi: Đại dương à lục địa + thời tiết nóng ẩm + mưa nhiều. - khí hậu gió mùa cận nhiệt. - khí hậu gió mùa ôn đới. Nam á và Đông Nam á Đông á Đông á Khí hậu lục địa - Chia làm 2 mùa: + mùa đông: khô, lạnh. + mùa hạ: khô, nóng. - Lượng mưa có sự thay đổi từ 200 – 500 mm. - Độ bốc hơi rất lớn. - Độ ẩm không khí thấp. - Khí hậu cận lục địa. - Khí hậu ôn đới lục địa. Tây á và vùng nội địa. Nội địa 4. Đánh giá kết quả dạy học: Chọn đáp án đúng. Câu1: Đặc điểm về diện tích và địa hình châu á. a. Lãnh thổ rộng lớn d. Cả a & b b. Địa hình đa dạng e. Cả a,b & c c. Núi non hiểm trở Câu 2: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu á. a. Do châu á có diện tích rộng lớn. b. Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất. c. Do vị trí châu á trải dài từ 77044’ B đến 1016’B d. Do châu á nằm giữa ba đại dương Câu 3: Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu á. a. Vì châu á có nhiều núi và sơn nguyên đồ sộ, cao nhất, đồng bằng rộng nhất b. Vì châu lục có kích thước khổng lồ, hình dạng khối c. Vì châu lục ba mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu d. Vì châu á có hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ nhất theo hai hướng đông và nam ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu lục địa. 5. Hoạt động nối tiếp:: - Học bài cũ, làm bài tập trong tập bản đồ. - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á. Ngày soạn: 29/09/2010. Ngày dạy: 06/09/2010. Tiết 3 Bài 3: sông ngòi và cảnh quan châu á i. mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của sông. - Học sinh nhận biết được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Học sinh trình bày được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trên lựơc đồ, ảnh địa lý. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường. ii. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên châu á. - Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á. 2. Học sinh: - Tập bản đồ. - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (?). Kể tên các đới khí hậu châu á. Giải thích tại sao khí hậu châu á lại phân hoá thành nhiều đới như vậy. (?). Phân biệt kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa. 3. Bài mới: a. Khởi động: Do đặc điểm về hình dáng, địa hình cũng như khí hậu đã tác động mạnh mẽ đến sông ngòi và cảnh quan châu á. Vậy sông ngòi và cảnh quan châu á có những đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sông ngòi của châu á. mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh trình bày được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của sông. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trên lược đồ, ảnh địa lý. Cách tiến hành: - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật tia chớp, công đoạn. G. Yêu cầu học sinh dựa vào H 1.2, H 2.1 kết hợp với thông tin SGK và Bản đồ địa lý tự nhiên châu á cùng những kiến thức đã học tìm hiểu đặc điểm các hệ thống sông theo những nội dung sau: (?). Tên các con sông lớn, mật độ, hướng chảy, chế độ nướcvà giá trị kinh tế. H. Thảo luận và trình bày vào phiếu học tập. Nhóm 1: Tìm hiểu sông ngòi Bắc á. Nhóm 2: Tìm hiểu sông ngòi Đông Nam á, Nam á, Đông á. Nhóm 3: Tìm hiểu sông ngòi Tây Nam á, Trung á. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. G. Bổ sung, chuẩn kiến thức (bảng phụ). 1. Đặc điểm sông ngòi * Đặc điểm các hệ thống sông ở các khu vực. (Bảng phụ) Phiếu học tập: Đặc điểm Khu vực Tên sông lớn Mật độ Hướng chảy Chế độ nước Giá trị kinh tế - Bắc á - sông Ô bi. - sông I - ê -nit - xây - sông Lê Na sông ngòi dày đặc Nam lên Bắc + Mùa đông: sông bị đóng băng kéo dài. + Mùa xuân: nước sông lên nhanh (do băng tuyết tan ) gây ra lũ băng lớn. Thuỷ điện, giao thông - Đông Nam á - Nam á - Đông á - sông Amua - sông Hoàng Hà - s. Trường Giang - s. MêKông - sông Hằng sông ngòi dày đặc - Đông Tây Và TB - ĐN Chế độ nước phụ thuộc chế độ mưa. + Mùa mưa: sông có nước lớn. + Mùa khô: nước sông cạn. Cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, giao thông, du lịch, thủy sản, thuỷ điện. - Tây Nam á - Trung á - S.Xưa đaria - S.Amuđaria - S.Tigrơ - S.ơphrat sông ngòi kém phát triển - ĐN - TB Và TB - ĐN + Mùa khô: nước sông cạn hoặc kiệt. + Mùa mưa: nước không lớn (do mưa, tuyết và băng tan từ các núi núi cao). Cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, giao thông, du lịch, thủy sản, thuỷ điện. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính (?). Qua phân tích trên hãy rút ra nhận xét về mật độ, phân bố và chế độ nước của sông ngòi châu á. H. Có nhiều hệ thống sông lớn nhưg phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hoá đa dạng của các đới cảnh quan tự nhiên của châu á. Mục tiêu : Kiến thức: - Học sinh nhận biết được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trên lược đồ, ảnh địa lý. Cách tiến hành: - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, dùng lời. - Kĩ thuật động não. Dựa vào H 2.1 và 3.1, hãy cho biết: (?). Tên các đới cảnh quan của châu á, theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ. H. Châu á có các đới cảnh quan tự nhiên là: - Đài nguyên. - Rừng lá kim (taiga). - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Thảo nguyên. - Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải. - Rừng cận nhiệt đới ẩm. - Rừng nhiệt đới ẩm. - Xavan và cây bụi. - Hoang mạc và bán hoang mạc. - Cảnh quan núi cao. (?). Nhận xét về cảnh quan tự nhiên châu á. - Các cảnh quan tự nhiên châu á phân hoá đa dạng. (?). Tên các cảnh quan phân bố ở các khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn. H. Trả lời: - ở khu vực khí hậu gió mùa có: Rừng cận nhiệt ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, rừng hỗn hợp và rùng lá rộng, rừng lá kim, xavan và cây bụi. - ở khu vực khí hậu lục địa có: Rừng lá kim, hoang mạc và bán hoang mạc. G. Yêu cầu học sinh quan sát tranh cảnh quan rừng lá kim, rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới ẩm của châu á và quan sát H 3.2. (?).Nêu đặc điểm của rừng lá kim, rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới. H. - Rừng lá kim ở châu á có diện tích rất rộng. Rừng nghèo về thành phần loài và cấu trúc đơn giản. Loài chủ yếu là Thông, Tùng rụng lá,... - Rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới là các loại rùng giàu bậc nhất thế giới. Trong rừng có nhiều loại gỗ tốt, nhiều loài động vật quý hiếm. (?). Các loại rừng này phân bố ở đâu. H. Trả lời: - rừng lá kim: Xi-bia. - rừng cận nhiệt: Đông á - rừng nhiệt đới: Đông á, Nam á, Đông Nam á. (?). Nguyên nhân dẫn đến sự phân bỗ của các cảnh quan tự nhiên. - Nguyên nhân do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu. G. Chốt lại: Cảnh quan châu á phân hoá rất đa dạng. Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai thác, biến thành đồng ruộng, các khu dân cư và khu công nghiệp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về những thuận lợi và khí khăn của thiên nhiên châu á. mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh trình bày được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trên ảnh địa lý. Cách tiến hành: - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, dùng lời, thảo luận. - Kĩ thuật công đoạn, chia nhóm hỗn hơp, động não. G. Yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ tự nhiên châu á, thông tin SGK và vốn hiểu biết, chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: (?). Thiên nhiên châu á có những thuận lợi đối với sản xuất và đời sống như thế nào. Nhóm 2: (?). Thiên nhiên châu á có những khó khăn đối với sản xuất và đời sống như thế nào. H. Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện học sinh lên bảng trình bày vào bảng phụ. G. Chốt lại kiến thức. * Đặc điểm chung. - Có nhiều hệ thống sông lớn nhưg phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên - Các cảnh quan tự nhiên châu á phân hoá đa dạng (gồm 10 đới cảnh quan). - Cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn. - Tìm hiểu một số cảnh quan rừng. + rừng lá kim: Xi-bia. + rừng cận nhiệt: Đông á + rừng nhiệt đới: Đông á, Nam á, Đông Nam á. - Nguyên nhân do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á. Thiên nhiên châu á Thuận lợi Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn. - Tài nguyên: đất, khí hậu, nước, sinh vật đa dạng. - Nguồn năng lượng dồi dào. Khó khăn - Địa hình núi cao hiểm trở. - Hoang mạc rộng lớn. - Khí hậu khắc nghiệt(lạnh hoặc khô nóng) - Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão lụt Cơ sở tạo ra sự đa dạng về các sản phẩm. - Gây trở ngại lớn cho giao lưu, mở rộng diện tích đất canh tác - Thiệt hại về người và của 4. Đánh giá kết quả dạy học: (?). Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng. A B Cực và cận cực Rừng nhiệt đới ẩm Ôn đới lục địa Rừng cận nhiệt đới ẩm Ôn đới gió mùa Rừng và cây bụi lá cứng địa Trung Hải Cận nhiệt lục địa Đài nguyên Cận nhiệt gió mùa Rừng lá kim Nhiệt đới gió mùa Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng Cận nhiệt địa Trung Hải Hoang mạc và bán hoang mạc 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ và làm bài tập trong sách bài tập. - Nghiên cứu trước bài mới: Bài 4: Phân tích hoàn lưu gió mùa châu á. Ngày soạn: 06/09/2010. Ngày dạy: 13/09/2010. Tiết 4 Bài 4: thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á. i. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á. - Học sinh nhận biết được một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh thái độ yêu thích môn học và niềm tin vào khoa học, hứng thú, say mê tìm hiểu các sựu vật, các hiện tượng địa lí. ii. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa hạ và mùa đông của châu á. 2. Học sinh: - Tập bản đồ. - Sách giáo khoa. iii. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (?). Trình bày đặc điểm sông ngòi của châu á ở các khu vực: Bắc á, Đông á, Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á và Trung á. 3. Bài mới: a. Khởi động: Kiểu khí hậu gió mùa rất điển hình ở châu á, để hiểu hơn về hoạt động của hoàn lưu gió mùa ở châu á, bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Phân tích huớng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ ở châu á. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh trình bày được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á. - Học sinh nhận biết được một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Cách tiến hành: - Phương pháp: Trực quan, dùng lời, đàm thoại gợi mở, thảo luận. - Kĩ thuật chia nhóm hỗn hợp. Ccông đoạn, tia chớp. G. Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ hoàn lưu khí quyển trong SGK trang 156. H. Hoàn lưu khí quyển là vòng tuần hoàn của không khí được biểu diễn bằng hệ thống gió có quy mô hành tinh xuất hiện trên bề mặt Trái Đất.... G. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các khái niệm được đề cập trong bài thực hành. (?). Các trung tâm khí áp được biểu hiện bằng gì. H. Bằng các đường đẳng áp. G. Thế nào là đường đẳng áp. HH. Là đường nối các điểm có trị số khí áp khác nhau. (?). Cho biết cách biểu hiện các trung tâm áp thấp, áp cao trên bản đồ. H. Trả lời: - áp thấp: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm. - áp cao: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng. (?). Để xác định hướng gió ta dựa vào đâu. H. Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp. (?). Sự thay đổi khí áp theo mùa là do đâu. H. Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như trên biển thay đổi theo mùa. G. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: (?). Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp với kiến thức đã học hoàn thành bài tập ở mục 1,2 SGK. H. Đại diện các nhóm trình bày kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác bổ sung. G. Chuẩn kiến thức (bảng 1) Bảng 1: Hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ ở châu á. Khu vực Hướng gió mùa Đông Hướng gió mùa Hạ Đông á Tây Bắc - Đông Nam Đông Nam -Tây Bắc Đông Nam á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam á Đông Bắc- Tây Nam Tây Nam - Đông Bắc. Hoạt động 2: Tổng kết về hoàn lưu gió mùa ở châu á. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh nhận biết được về hoàn lưu gió mùa của khu vực gió mùa châu á. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Cách tiến hành: - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, dùng lời, thảo luận. - Kĩ thuật công đoạn, động não G. Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm: Mỗi bàn một nhóm. (?). Dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến thức đã học hoàn thành bảng ở mục 3 SGK. H. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. G. Chuẩn kiến thức: (bảng phụ 2). Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông á Tây Bắc - Đông Nam Xi- bia-> A-lê-ut Đông Nam á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a Nam á Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dương Mùa hạ Đông á Đông Nam - Tây Bắc Ha Oai -> Iran Đông Nam á Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia -> Iran Nam á Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia -> Iran 1. Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ. Bảng 1: Hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ ở châu á. Khu vực Hướng gió mùa Đông Hướng gió mùa Hạ Đông á Tây Bắc - Đông Nam Đông Nam -Tây Bắc Đông Nam á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam á Đông Bắc- Tây Nam Tây Nam - Đông Bắc. 2. Tổng kết Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông á Tây Bắc - Đông Nam Xi- bia-> A-lê-ut Đông Nam á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a Nam á Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dương Mùa hạ Đông á Đông Nam - Tây Bắc Ha Oai -> Iran Đông Nam á Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia -> Iran Nam á Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia -> Iran 4. Đánh giá kết quả dạy học:: (?). Yêu cầu học sinh vẽ hướng gió mùa đông, mùa hạ của châu á. - Đánh giá kết quả thực hành, cho điểm một số em. 5. Hoạt động nối tiếp: - Hoàn thành bài thực hành. - Làm bài tập trong tập bản đồ và chuẩn bị bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu á. Ngày soạn: 13/09/2010. Ngày dạy: 20/09/2010. Tiết 5 Bài 5: đặC ĐIểM DÂN CƯ, Xã HộI CHÂU á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh so sánh được số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, và nhận biết được châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức trung bình của thế giới. - Học sinh quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét được sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á. - Học sinh trình bày được tên các tôn giáo lớn, sơ lược về lịch sử ra đời của những tôn giáo này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu và lược đồ. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân biệt các nhà thờ một số tôn giáo. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thương, đoàn kết giữa các tôn giáo, chủng tộc. II. Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Bản đồ dân cư châu á. 2. Học sinh: - Tập bản đồ. - Sánh giáo khoa. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Giáo viên chấm vở bài tập thực hành của 3 học sinh. 3. Bài mới: a. Khởi động: Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên của châu á, vậy còn đặc điểm về xã hội của châu á thì sao? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về dân cư của châu á. b. Tiến trình bài dạy: hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư châu á: Một châu lục đông dân nhất thế giới. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh so sánh được số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, và nhận biết được châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức trung bình của thế giới. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu và lược đồ. Cách tiến hành : - Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại gợi mở. - Kĩ thuật chia nhóm hỗn hợp, động não, công đoạn. G. Yêu cầu cả lớp tự đọc bảng 5.1. H. Cả lớp tự đọc bảng 5.1 (?). Nhận xét số dân Châu á so với dân số các châu lục khác. H. Nhận xét : - Châu á có số dân cao nhất? - Chiếm 61% dân số TG. (S chỉ chiếm 23,4% của TG) (?). Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu á so với các châu lục khác và so với thế giới. H. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên sau Châu Phi và Châu Mĩ, ngang với trung bình của TG. G. Một số nước Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan Có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhưng cũng đang thực hiện các chính sách dân số làm hạn chế sự gia tăng dân số. (?). Nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở Nam á, ĐNá, Đông á. H. - Do ở đây có nhiều đồng bằng đất đai.Khí hậu thuận lợi sản xuất nông nghiệp - Do sản xuất nông nghiệp: Cần nhiều sức lao động. G. Chia lớp thành 4 nhóm lớn. Mỗi nhóm 2 nhóm nhỏ: - Yêu cầu : Tính mức gia tăng tương đối của các Châu lục, TG, Việt Nam qua 50 năm. G. Quy định : Dân số năm 1950 là 100%. tính đến năm 2000 dân số châu á tăng bao nhiêu% - Hướng dẫn: Châu Phi : Năm 2000 = 784 X100 221 = 354,75%. Như vậy năm 2000 so với năm 1450 tăng 354,75% - Sau 5’ tính: Nhóm 1: Tính mức tăng dân số 1950-2000(%) Châu á. Nhóm 2: Châu Âu. Nhóm 3: Châu Đại Dương, Châu Phi. Nhóm 4: Châu Mĩ, Thế giới. (?). Từng nhóm điền kết quả vào bảng. H. Đại diện nhóm lên trình bày. Châu Mức tăng ds 1950-2000 á Âu ĐD Phi Mĩ TG 262,6 133,0 233,8 354,7 244,5 240,1 (?). Qua bảng, nhận xét mức tăng dân số của Châu á so với các Châu lục khác. H. Nhận xét: - Dân số Châu á tăng nhanh thứ 2 sau Châu Phi, cao hơn so với TG. - Học sinh chỉ trên bản đồ các nước Châu á. G. Châu á có nhiều nước có dân số rất đông: + Trung Quốc(2002):1.280,7tr + ấn Độ: 1029,5 tr + Inđô: 217,0tr + Nhật Bản: 127,4tr (?). Để giảm bớt mức độ gia tăng dân số các nước đã có những chính sách gì. H. Các nước đã có những chính sách sau: - Không sinh con thứ 3. - Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con, mỗi con cách nhau 2 năm. - Quan niệm con trai cũng như con gái, xóa bỏ tư tưởng lạc hậu, phong kiến về dân số. G. Việc thực hiện chính sách dân số ở một số nước: Trung Quốc:1 gia đình -1 con; ấn Độ , Việt Nam mỗi gia đình chỉ có từ một đến 2 con. Một số nước khó khăn: Malai, Singapo có dân số ít. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thành phần chủng tộc châu á. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét được sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu và lược đồ. Cách tiến hành: - Phương pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, dùng lời. - Kĩ thuật động não. G. Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ phân bố các chủng tộc Châu á. H. Cả lớp quan sát H5.1. lược đồ phân bố các chủng tộc Châu á. (?). Nhận xét dân cư Châu á thuộc những chủng tộc nào. Dân cư chủ yếu thuộc 3 chủng tộc: + Ơrôpêôit + Môngôlôit + ôxtralôit (?). Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào. (Lên bảng xác định trên lược đồ phân bố dân cư) H. + Ơrôpêôit: Tây Nam á và Nam á. + Môngôlôit: Bắc á, Đông á, Đông Nam á. + ôxtralôit: Đông Nam á. (?). Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu Âu. H. - Châu á: Ơrôpêôít, Môngôlôít , Ôxtralôít. - Châu Âu: Ơrôpêôít G. Giới thiệu chủng tộc Môngôlôít phương Bắc và Nam. - Lưu ý học sinh về sự chung sống hoà bình giữa các chủng tộc. Các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp huyết giữa người thuộc các chủng tộc, các dân tộc trong mỗi quốc gia. Họ chung sống bên nhau và cùng góp sức xây dựng quê hương đất nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh trình bày được tên các tôn giáo lớn, sơ lược về lịch sử ra đời của những tôn giáo này. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân biệt các nhà thờ một số tôn giáo. Cách tiến hành: - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, dùng lời, thảo luận. - Kĩ thuật: Động não, công đoạn. - Yêu cầu đọc phần 3 SGK trang 17 (?). Kể tên các tôn giáo lớn ở châu á. H. Phật giáo, Hồi giáo, ấn Độ giáo, Thiên Chúa giáo. (?). Nguyên nhân sự ra đời của tôn giáo. H. Do nhu cầu, mong muốn của con người . G. Chia lớp thành 4 nhóm: NHóm 1: Tìm hiểu địa điểm ra đời của các tôn giáo. Nhóm 2: Tìm hiểu thời điểm ra đời của các tôn giáo. Nhóm 3: Tìm hiểu các thần linh được tôn thờ của mỗi tôn giáo. Nhóm 4: Tìm hiểu các khu vực phân bố chính của cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an theo chuan cua hai phong_12402721.doc
Tài liệu liên quan