Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài 34 đến bài 44

1. Kiến thức:

 - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn.

 - Biết được những khó khăn về thiên tai. Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về mối quan hệ giữa nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ.

3. Thái độ : - Tích cực học tập.

 - Có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Năng lực, phẩm chất:

 - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ

- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin

5. GDBVMT: Mục 1

 

doc27 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài 34 đến bài 44, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại dương lớn được nối với nhau hết sức thuận lợi, một hệ thống giao thông đường thủy có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự HĐ cá nhân: ? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người gì ? Họ thuộc chủng tộc nào ? HS tự tìm hiểu: ( Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.) HĐ chung cả lớp: - GV treo lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ, hướng dẫn HS quan sát ? Xác định các luồng nhập cư vào châu Mĩ? HS lên bảng xác định. ? Từ thế kỉ XVI, thành phần chủng tộc của châu Mĩ như thế nào ? ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? Nhận xét về chủng tộc. - HS thảo luận theo cặp, trình bày và nhận xét ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ? + Bắc Mĩ (Hoa Kì và Ca-na-đa) nguồn gốc nhập cư từ người châu Âu (Anh, Pháp, Đức) sang từ Tk XVI->XVIII nên nói tiếng Anh với phong tục của người Ăng-lô-xắc-xông cổ + Trung và Nam Mĩ, quần đảo Ăng-ti bị thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thống trị -> nền văn hóa La-tinh nên nói ngôn ngữ La-tinh. + Sự nhập cư và đa dạng chủng tộc cũng gây ra sự diệt vong của người Anh-điêng và người Et-xki-mô. GV khái quát 1. Một lãnh thổ rộng lớn: - Diện tích: 42 triệu km2 ( đứng T2 trên thế giới sau châu Á) - Gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ - Vị trí: Châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Giáp với BBD, TBD, ĐTD. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng - Từ TK XVI: do trào lưu di dân nên châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới sinh sống. - Sự hòa huyết giữa các chủng tộc tạo nên nhiểu thành phần người lai. à Đa dạng chủng tộc * Ghi nhớ/ Sgk Hoạt động: Luyện tập GV tổ chức cho HS thi lựa chọn đáp án nhanh: Câu 1: Châu Mĩ được phát hiện vào năm nào?: 1942. B. 1294 C. 1249 D. 1492 Câu 2: Chủ nhân của châu Mĩ trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra là người: Anh- điêng và Mai-a. B. Anh- điêng và E-xki-mô. C. A-xơ-tếch và In-ca. D. Mai-a và E-xki-mô. Câu 3: Châu Mĩ có người gốc Âu nhập cư vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ XX B. Cuối thế kỉ XVI. C. Cuối thế kỉ XI. D. Đầu thế kỉ XVIII. 3. Luyện tập Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: B 4. Hoạt động: Vận dụng. - Liên hệ châu Á nằm ở nửa cầu nào? Gồm có chủng tộc nào? Việt Nam thuộc châu lục nào? 4. Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng. * Tìm hiểu tư liệu về châu Mĩ * Học bài cũ * Chuẩn bị bài 36: “ Thiên nhiên Bắc Mĩ” + Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực ? Đặc điểm chính mỗi miền ? --------------------------------------------------- Ngày soạn: 9 / 01/2018 Ngày dạy: / 01/2018 Tuần 21 Tiết 39 Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ. - HS hiểu được sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên để rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Bảo vệ các môt trường tự nhiên. 4. Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1. GV: PT. SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ, Lát cắt địa hình 2- HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: - HS quan sát lược đồ TNBM.Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn châu Mĩ? Ý nghĩa của vị trí đó? *Khởi động: HS quan sát một số bức tranh miền núi , đồng bằngnhận xét về dạng địa hình đó 2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *HĐ1: Các khu vực địa hình: *PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ chung cả lớp: - Xác định vị trí, giới hạn Bắc Mĩ trên lược đồ. - GV hướng dẫn hs phân tích lát cắt địa hình sgk. - HS quan sát lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 400 B và lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ ? Cho biết từ tây sang đông, Bắc Mĩ có thể chia làm mấy miền địa hình? ? Xác định các miền địa hình trên lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ? - HĐ nhóm: - GV chia lớp làm 6 nhóm , thảo luận (3 phút) N1-2 : Tìm hiểu đặc điểm hệ thống Cooc-đi-e ở phía T. N 2-3: Tìm hiểu đặc điểm miền đồng bằng ở giữa. N 4-5: Tìm hiểu đặc điểm miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt đặc điểm chính của hệ thống Coo-đi-e. - HĐ chung cả lớp: - HS xác định trên lược đồ nơi phân bố của các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coo-đi-e. - HS xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xi-xi-pi và Mi-xu-ri ? Phân tích mối qh địa lí giữa các miền địa hình ở Bắc Mĩ? ( + Hệ thống Coo-đi-e: chắn gió Tây ôn đới từ TBD. + Dãy A-pa-lát thấp hẹp-> ảnh hưởng của ĐTD lớn. + Miền đồng bằng trung tâm đón gió-> sự nhiễu loạn về thời tiết) *HĐ2: Sự phân hoá khí hậu: *PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ chung cả lớp: - Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ ? Trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? ? Trình bày sự phân hoá KH Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông. - HS thảo luận theo cặp và trình bày, nhận xét: ? Tại sao có sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam và phía tây và đông tây? - HS: Do vị trí( BM trải dài trên nhiều vĩ tuyến), do tác động của địa hình( Coocdie ở phía tây chạy dài ngăn cản khối khí từ phí tây,ơ giữa là hình lòng chảo tạo điều kiện cho khối khí lạnh từ cực bắc tràn xuống ... ? Ngoài ra còn có sự phân hóa khí hậu nào? Thể hiện rõ ở đâu? ? Em có nhận xét gì về sự phân hoá KH ở Bắc Mĩ? * GV khái quát 1. Các khu vực địa hình: - Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận. a) Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây: - Là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài 9000km, độ cao trung bình 3000- 4000m. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên. - Có nhiều khoáng sản quý có trữ lượng cao (đồng, vàng, uranium) b) Miền đồng bằng ở giữa: - Diện tích rộng lớn, cấu tạo dạng lòng máng. - Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam. - Hệ thống Hồ Lớn và nhiều sông dài tạo giá trị kinh tế cao. c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: - Là miền núi già cổ thấp, có hướng đông bắc- tây nam. 2. Sự phân hoá khí hậu: - Phân hoá theo chiều bắc – nam: từ hàn đới-> ôn đới-> nhiệt đới. - Phân hoá theo chiều tây –đông - Phân hoá theo độ cao (ở miền núi trẻ Cooc-đi-e) => Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp. * Kết luận/sgk Hoạt động: Luyện tập PP vấn đáp HĐ chung cả lớp: ? Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào? ? Đặc điểm địa hình BM như thế nào? ? Cho biet đặc điểm của hệ thống Cooc-đi-e? ? Kể tên các vành đai khí hậu ở BM? 3. Luyện tập - Ca- na- đa, HoaKì, Mê- hi –cô. - Trải dài theo chiều kinh tuyến. - Nhiều dẫy núi chạy song song, có các cao nguyên –sơn nguyên xen kẽ. - A-pa-lát, phía đông. - Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. 4 Hoạt động: Vận dụng. - Liên hệ với địa hình và khí hậu Việt Nam. 5. Hoạt động : tìm tòi- mở rộng * Tìm hiểu về thiên nhiên Bắc Mĩ. * HS học bài và trả lời câu hỏi sgk * Tìm hiểu bài mới “ Dân cư Bắc Mĩ” + Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào? + Đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ ? ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 9 / 01/2018 Ngày dạy: / 01/2018 Tuần 21 Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây , giữa phía bắc và nam của Bắc Mĩ. - HS biết các luồng di cư từ vùng hồ lớn xuống vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, xác định sự phân bố dân cư. 3. Thái độ : Tinh thần đoàn kết cộng đồng. 4. Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1. GV: - PT: SGK, SGV. Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. Ảnh về đô thị của Bắc Mĩ 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: - Nêu đặc điểm đặc điểm địa hình - khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích vì sao khí hậu có sự phân hóa? *Khởi động: GV cho HS quan sát tranh 1 số chủng tộc trên thế giới, thi đoán xem họ thuộc những chủng tộc nào: giới thiệu bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV và HS ND CẦN ĐẠT *HĐ1: Sự phân bố dân cư: *HĐ1: Các khu vực địa hình: *PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ cá nhân: Đọc SGK ? Cho biết số dân và mật độ dân số ở Bắc Mĩ năm 2001? Nhận xét? - HĐ chung cả lớp: HS quan sát lược đồ phân bố dân cư - HĐ nhóm( 5p) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: ?Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân bố đó? - HS thaỏ luận, trình bày , nhận xét - GV chuẩn xác HĐ chung cả lớp: - HS quan sát lược đồ H 37.1,xác định những vùng đông dân, thưa dân ở Bắc. - HS xác định ? Qua đó, em có nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? ? Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư hiện nay ở Bắc Mĩ ? Giải thích vì sao có sự thay đổi đó? ( Do sự biến động về kinh tế...) *HĐ2: Đặc điểm đô thị *PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ chung cả lớp: ? Nêu tỉ lệ dân đô thị? Phân bố đô thị? - Trao đổi cặp đôi: - HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ kết hợp đọc H37.1sgk/ tr 116 Kể tên và xác định các đô thị ở Bắc Mĩ theo qui mô từ lớn đến nhỏ: Đô thị trên 10 triệu dân; 5- 10 triệu dân; Đô thị từ 3- 5 triệu dân. HĐ chung cả lớp: ? Nhận xét và về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ? - HS quan sát ảnh 37.2sgk/ tr 117, mô tả và nhận xét. ? Những năm gần đây xuất hiện các tp mới ở khu vực nào? Vì sao? - Sự xuật hiện của các ngành công nghiệp hiện đại ở miền nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì: sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế-> sự chuyển dịch cơ cấu dân cư( ở Hoa Kì) sang vùng Vành đai Mặt Trời....-> ý nghĩa? - Yêu cầu 1 HS lên xác định dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an. GV khái quát 1. Sự phân bố dân cư: - Số dân: 415,1 triệu người - Mật độ dân sô thấp: 20 người/km2. Mật độ (người/km2) Vùng phân bố Nguyên nhân Dưới 1 Bán đảo A-la-xca. Bắc Ca-na -đa - Khí hậu lạnh, địa hình... Từ 1 đến 0 Cooc- đi-e Miền núi cao Từ 11 đến 50 Ven TBD Khô nóng Từ 51 đến 100 Đông Hoa Kì ĐK tự nhiên thuận lợi, CN pt. Trên 100 Phía Nam hồ lớn, vùng duyên hải Đông Bắc HK. CN phát triển -> Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. - Hiện nay một bộ phận dân cư đang di chuyển từ vùng công nghiệp truyền thống tới các vùng công nghiệp mới. 2. Đặc điểm đô thị - Tỉ lệ thị dân cao: 76% dân số. - Hơn 3 / 4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. - Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. - Vào sâu lục địa các thành phố càng nhỏ và thưa thớt. -> Đô thị phân bố không đồng đều. - Sự xuất hiện các thành phố mới ở miền nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì. * Ghi nhớ Hoạt động: Luyện tập HĐ chung cả lớp: GV nêu một số câu hỏi (HS gấp sách lại rổi trả lời) Câu 1: DS Bắc Mĩ năm 2001 là bao nhiêu? Câu 2: Tại sao dân cư BM phân bố ko đồng đều ? Câu 3: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư thưa thớt nhất ? Câu 4: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư đông nhất ? Câu 5: Số dân thành thị chiếm bao nhiêu? 3. Luyện tập - 419,5 triệu người. - Do sự phân bố tự nhiên. - Bán đảo A-la-xca. Bắc Ca-na –đa. - Đông Bắc HK, phía Nam hồ lớn. - 76 % 4. Hoạt động : Vận dụng - Liện hệ với đô thị ở Việt Nam. Nêu một số đô thị lớn 5. Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng * Tìm hiểu tư liệu về đô thị ở Bắc Mĩ. * Học bài, làm bài tập 1/ tr 118 SGK vào vở * Tìm hiểu bài mới “Kinh tế Bắc Mĩ” + Ôn lại đặc điểm TN Bắc Mĩ có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ? + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các hình thức canh tác nông nghiệp ở Bắc Mĩ. -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/01/2018 Ngày dạy: /01/2018 Tuần 22 Tiết 41 Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. - Biết được những khó khăn về thiên tai. Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về mối quan hệ giữa nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ. 3. Thái độ : - Tích cực học tập. - Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin 5. GDBVMT: Mục 1 II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - PT: SGK, SGV, Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích vì sao? * Khởi động: ? HS quan sát một số hình ảnh về các hoạt động sản xuất ở Châu Mĩ . Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV và HS ND CẦN ĐẠT *HĐ1: Nền nông nghiệp tiên tiến * PP:Trực quan,vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ cá nhân: HS quan sát bảng số liệu về nôngnghiệp Bắc Mĩ năm 2001 trang 119 sgk. Trao đổi cặp đôi: ? Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về tỉ lệ lao động trong NN ở các nước Bắc Mĩ? Nước nào có tỉ lệ lao đông cao ? - Tỉ lệ lao động trong NN thấp. ? Nhận xét về sản lượng lương thực có hạt, số lượng bò và lợn ở các nước Bắc Mĩ? - HS nx. (cao) - HĐ chung cả lớp: ? Từ đây em thấy đc thành tựu gì NN của Bắc Mĩ? ? Đâu là nước ở Bắc Mĩ có sx NN mạnh nhất TG? - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét: ? Vì sao Bắc Mĩ đạt đươc nhiềuthành tựu trong nông nghiệp? * Điều kiện thuận lợi: - Tự nhiên: S đất nông nghiệp rộng lớn, nguồn nước dồi dào, nhiều phù sa, khí hậu đa dạng, cây- con giống phong phú... - Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, sự hỗ trợ của CN. - Hình thức tổ chức hiện đại - GV nhận xét, chuẩn xác ? Cho biết nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó khăn gì? * Hạn chế: - Thời tiết biến động thất thường - Phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính, chịu sự cạnh tranh lớn của Liên minh châu Âu và Oxtraylia/ - Ô nhiễm môi trường. * Tích hợp GDBVMT: - Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã ảnh hưởng tới môi trường như thế nào? - HS phát biểu (gây ô nhiễm MT nặng nề, ảnh hưởng đến sk của con người) - HĐ chung cả lớp - GV treo lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, giới thiêu: - HĐ nhóm( 5p) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: ? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? - HS thaỏ luận ghi kết quả vào bảng phụ, trình bày , nhận xét - GV chuẩn xác - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét: ? Giải thích về sự phân bố đó? + Phụ thuộc điều kiện khí hậu: B-> N + Phụ thuộc điều kiện địa hình: T-> Đ HĐ chung cả lớp: ? Từ đây nx về sự phân bố sx NN của Bắc Mĩ? ? Qua tìm hiểu, em có nhận xét khái quát ntn về nền NN của Bắc Mĩ? - GV khái quát lại nội dung bài học 1. Nền nông nghiệp tiên tiến * Thành tựu: => Tỉ lệ lao động trong NN thấp nhưng khối lượng sp rất lớn -> năng suất cao - Hoa Kì, Ca na đa là 2 nước sx nông sản hang đầu TG. * Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ: - Phía nam Ca-na-đa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì. - Phía nam Bắc Mĩ: ngô, lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.. - Ven vịnh Mê-hi-cô: cây CN nhiệt đới (bông,mía,dừa,cafe), cây ăn quả - Vùng núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi -> SX NN phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. * Kết luận/sgk 3. Họat động: Luyện tập. * PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành - Cho bảng số liệu sau: Nước Dân số (triệu người ) Lương thực có hạt (triệu tấn) Bò (triệu con) Lợn (triệu con) Ca-na-da 31 44,25 12,99 12,6 Hoa Kì 284,5 325,31 97,27 59,1 - Tính bình quân lương thực có hạt, bình quân đầu bò, lợn trên đầu người của 2 nước điền vào bảng sau và cho nhận xét Nước Bình quân lương thực có hạt/ người Bình quân lợn/ người Bình quân bò/ người Ca-na-da Hoa Kì 4. Hoạt động: Vận dụng - Từ bài học, liên hệ với nnoong nghiệp của VN để thấy được sự khác biệt? 5. Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng * Tìm hiểu về nền nông nghiệp Bắc Mĩ . * Học bài, làm bài tập vào vở * Chuẩn bị bài mới: “Kinh tế bắc Mĩ (tiếp theo)” + Nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở bắc Mĩ + Cho biết vai trò của ngành dịch vụ ở bắc Mĩ + Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ Ngày soạn: 26 / 01/2018 Ngày dạy: / 02/2018 Tuần 22 Tiết 42 Bài 39 : KINH TẾ BẮC MĨ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó giữa công nghiệp và dịch vụ. - Hiểu được mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, hình ảnh về công nghiệp. 3. Thái độ: - Có cách nhìn nhận khách quan về tổ chức NAFTA. 4. Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin 5. GDBVMT: Mục 1 II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - PT: SGK, SGV, Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ 2- HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 1.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: - Trình bày về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ ? - Vì sao NN ở Bắc Mĩ phát triển ? *Khởi động: HS quan sát một số hình ảnh về cảnh quan công nhiệp ở Bắc Mĩ, nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT *HĐ1: Công nghiệp ... thế giới: * PP: Trực quan,vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ chung cả lớp - GV treo lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, giới thiêu: - HĐ nhóm( 5p) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: ? Em hãy nêu tên các ngành CN và sự phân bố các ngành công nghiệp ở các quốc của Bắc Mĩ ? - HS thaỏ luận ghi kết quả vào bảng phụ, trình bày , nhận xét - GV chuẩn xác Trao đổi cặp đôi: ? Giải thích về sự phân bố đó? HS: Vùng ĐB Hoa Kì trước tập trung công nghiệp. Sau khi cuộc CM KHKT nổ ra, nhiều nghành CN hiện đại -> Các trung tâm CN nghiên cứu khoa học ở phía nam và ven Đại Tây Dương -> Vành đai Mặt Trời. - HĐ cá nhân: hs quan sát H39.2, 39.3 / 123 - Mô tả và nx trình độ pt ngành hàng ko vũ trụ của Hoa Kỳ? - HS quan sát hình 39.2 và 39.3/ tr 123/ SGK - HS Mô tả và nhận xét ? Đâu là ngành CN chiếm ưu thế? - HĐ chung cả lớp: ? Nước nào có nền CN phát triển nhất? ? Từ đây em hãy rút ra những nx về nền CN Bắc Mĩ? * THMT: ? Sự phát triển các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ có ảnh hưởng gì đến môi trường? ? Bắc Mĩ cần phải làm gì? - HS liên hệ *HĐ2: Dịch vụ * PP:Trực quan,vấn đáp, *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - HĐ cá nhân: HS quan sát bảng số liệu trang 124 sgk. - HS quan sát, nhận xét. ? NX tỉ trọng ngành DV trong cơ cấu KT của BM? - HĐ chung cả lớp: ? Từ đó cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ? ? Hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh nhất? Phân bố ở đâu? Tại sao? HĐ3: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ * PP: Trực quan,vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ cá nhân: HS nghiên cứu sgk - HĐ nhóm( 5p) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: ? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) thành lập vào năm nào, gồm bao nhiêu nước tham gia? ? Mục đích NAFTA của các nước Bắc Mĩ? ? Nước nào có vai trò chủ đạo? - HS thaỏ luận ghi kết quả vào bảng phụ, trình bày , nhận xét - GV chuẩn xác GV: Kết hợp thế mạnh của 3 nước, tạo nên một thị trường rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. HĐ chung cả lớp: - GV liên hệ Việt Nam trong ASEAN. ? Qua bài học, em hiểu đc gì về nền CN-DV của Bắc Mĩ? 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: Nước Các ngành công nghiệp Phân bố Ca-na-da Khai thác,chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim,CN thực phẩm - Phía bắc Hồ Lớn - Ven biển Đại Tây Dương Hoa Kỳ Phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao -Phía nam Hồ Lớn - Phía nam ven TBD Mê-hi-cô Cơ khí, luyện kim, hoá chất,đóng tàu, lọc dầu, CN thực phẩm. -Mê-hi-cô City - Các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô - CN chế biến chiếm ưu thế (80%). - Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ trụ được chú trọng phát triển. - Hoa Kì có nền CN phát triển mạnh mẽ nhất -> Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển đến trình độ cao. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: - Dịch vụ: chiếm > 65% trong cơ cấu GDP (Riêng ngành DV của Hoa Kì chiếm 72%) à đóng vai trò quan trọng trong nền kt Bắc Mĩ - Các ngành: Tài chính, ngân hang, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, Giao thông vận tải. - Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, Vành đai mặt trời của Hoa Kì. (đktn, gtvt,... thuận lợi) 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): - Năm 1993: Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô đã thông qua hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) - Mục đích: hình thành khối kinh tế có tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào và công nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới. - Hoa kì có vai trò chủ đạo trong NAFTA. * Ghi nhớ/sgk Hoạt động: Luyện tập *PP:Trực quan, vấn đáp, luyện tập thực hành *Kĩ thuật:Đặt câu hỏi, động não ? Điều kiện nào giúp cho công nghiệp ở Bắc Mĩ phát triển như vậy? 3. Luyện tập - ĐKTN thuận lợi, nhiều mỏ ks - Nguồn lao động dồi dào, đội ngũ lao động có trình độ cao - Áp dụng KHKT tiên tiến - Đầu tư vốn, hợp tác quốc tế - Thị trường tiêu thụ rộng lớn 4. Hoạt động: Vận dụng: - HS liên hệ về sự phát triển công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á. 5. Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng * Tìm hiểu thêm về kinh tế Bắc Mĩ * Học bài và trả lời câu hỏi sgk * Chuẩn bị bài thực hành :“ Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” ( Nghiên cứu H 37.1/ tr116 và H 39.1 /tr 122 SGK tìm hiểu các thành phố lớn, các ngành công nghiệp chính ở Hoa Kì) ------------------------------------------------ Ngày soạn : 28 / 1/2018 Ngày dạy : /2/2018 Tuần 23: Tiết 43. Bài 40 . THỰC HÀNH Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp "Vành đai mặt trời" I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu rõ cuộc cách mạng KHKT đã làm thay đổi phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì - Thấy được sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiêp ĐBắc và ở "Vành đai Mặt Trời" 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng phân tích lược đồ 3. Thái độ : có ý thức tự giác và nghiêm túc học tập 4. Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống cú tinh thần trỏch nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lược đồ sự phân bố dân cư và các đô thị lớn châu Mĩ ,Lược đồ kinh tế chung châu Mĩ , Bản đồ tự nhiên châu Mĩ 2. HS: Đọc trước bài 40 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC. 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. HĐ khởi động * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: KT sách vở c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam mau 2019_12514695.doc