Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài học 49: Dân cư và kinh tế châu đại dương

Tài liệu tham khảo

* Dân số thế giới 2013

Châu Á dẫn đầu với 4,302; châu Phi 1, châu Mỹ 958 triệu; châu Âu 740 triệu; châu Đại Dương 38 triệu. So với 2012 thì dân số thế giới được ước tính là 7,058 tỉ người. Dân số cao nhất vẫn phân bố tập trung ở châu Á là 4,26 tỉ; tiếp theo là châu Phi 1,072 tỉ, châu Mỹ 948,2 triệu, châu Âu 740,1 triệu và thấp nhất vẫn là châu Đại Dương chỉ có 37 triệu người.

* Dân số CDD: 40,7 tr người, mật độ dân số 5 người/km2

1. Dân cư

– Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều

+ Đông dân : Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen

+Thưa dân: ở các đảo

 – Đặc điểm dân thành thị chiếm tỉ lệ cao khoảng 69%. Tỉ lệ cao nhất ở NiuDilen, Ôxtrâylia.

 

docx10 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài học 49: Dân cư và kinh tế châu đại dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Giảng: ngày 27 / 03 / 2018 GVHD: Hồ Thị Kim Yến SV: A Tuấn (Nhóm TTVT trường THCS Nguyễn Lương Bằng) Giáo án lớp 7 (cơ bản) Tiết: 54 Bài: 49 DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Mục tiêu bài học: học sinh cần nắm Kiến thức: Nắm được đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương Phân tích số liệu thống kê để rút ra đặc điểm phát triển KT –XH CDD. Kỹ năng: Biết quan sát, phân tích, nhận xét các bản đồ, bảng số liệu thống kê để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư và phân bố sản xuất KT. Thái độ: Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết. Giáo dục cộng đồng, giáo dục ý thức bản thân, học sinh về lối sống cộng đồng. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, sáng tạo. Năng lực sử dụng, khai thác phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên CDD. Phương pháp: Phương pháp phân tích, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, . Đồ dùng dạy học: Giáo viên chuẩn bị: Giáo án Bản đồ KT Châu Đại Dương. Học sinh chuẩn bị: SGK, tìm hiểu và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. Hoạt động dạy Ổn định lớp: sỉ số, dọn vệ sinh Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm khí hậu và thực vật của CDD? ? Nguyên nhân nào khiến CDD được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? Trả lời: - Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hòa. - Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào hướng gió, hướng núi. - Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh” giữa Thái Bình Dương Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: thảo luận nhóm nhỏ. Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK. ? Dựa vào bản đồ phân bố Dân cư trên TG. Em hãy cho biết dân cư của CDD so với các Châu Lục đã học như thế nào? ? Qua đọc bảng số liệu hãy nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc Châu Đại Dương? Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ dân cư và đô thị Châu Đại Dương. ? Quan sát trên bản đồ rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương Hướng dẫn hs quan sát H49.1 ?Chỉ vị trí các thành phố trên bản đồ? Yêu cầu hs đọc hết mục và quan sát H49.2 ? Thành phần dân cư Châu Đại Dương có đặc điểm gì? Hoạt động 2: hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Hướng dẫn hs đọc phân tích bảng số liệu SGK. ? Dựa vào bảng số liệu SGK nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương? Đọc và tìm hiểu phần mục 2 kết hợp quan sát hình 49.3 sgk. ? Nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản và sự phân bố ở Châu Đai Dương? Kể tên một số khoáng sản? ? Các đảo có ngành kinh tế chủ yếu là gì? Quan sát hình 49.3 sgk cho biết: Hoạt động kinh tế của Oxtraylia và Niudilen tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Vì sao? Hoạt động nhóm: ? Nhóm 1,3: Trình bày thế mạnh NN và CN của Oxtraylia và Niudilan? ?Nhóm 2,4: Thế mạnh NN và CN của các đảo? Từ đó rút ra kết luận về sự phát triển kinh tế của Oxtraylia và Niudilen và các đảo. GV tổng kết: ( bảng phụ lục) Ngoài ra kinh tế du lịch cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia thuộc Châu Đại Dương. -Dân sô thấp nhất TG 31 tr người ( 2001) .hơn 40 tr người ( 2017). - Mật độ dân số trung bình toàn châu lục rất thấp 3,6 tr người. - Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69%( năm 2001). Tỉ lệ dân thành thị ở Ôx-trây-li-a và Niu-di-len cao hơn các quốc gia khác. -Sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương không đồng đều. +Tập trung đông ở dãy đất hẹp phía Đông và ĐN Oxtralia, B Niu Di Lân, Pa pua Niu ghi Nê. Dân thưa thớt ở các đảo nhỏ và hoang mạc trong lục địa Oxtralia. -HS chỉ bản đồ. -Dân gồm 2 thành phần chính: dân bản địa gồm Ô-xtra-lô-ít, Mê la nê diêng, pô li ne diêng (20%). +Dân nhập cư (80%) chủ yếu là người châu Âu, ngoài ra có gốc Á. -Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương không đồng đều, Phát triển nhất là Ôx-trây-li-a và Niu-di-len. -Khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung trên các đảo lớn thuộc tây Thái Bình Dương. Bôxít, niken, sắt, than, dầu mỏ, - Có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản. - Oxtraylia: Phân bố không đồng đều tập trung chủ yếu ở duyên hải p.Đông và p.Nam và ở các đảo Niudilen. - Hs các nhóm thảo luận và đại diện lên trình bày. - Các bạn khác góp ý và nhận xét. 1.Dân Cư: -Dân sô ít: 31 triệu người (2001) . -Mật độ dân thấp nhất TG: 3,6 triệu người/km2. -Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% (cao nhất là Oxtraylia 85%). -Dân cư CDD phân bố không đều. +Tập trung ở dãy đất hẹp phía Đông và ĐN Oxtralia, B Niu Di Lân, Pa pua Niu ghi Nê. + Thưa thớt ở các đảo nhỏ và hoang mạc trong lục địa Oxtralia. -Dân gồm 2 thành phần chính: +Dân bản địa (20%). +Dân nhập cư (80%) =>Đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. 2. Kinh Tế: - Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển trênh lệch. - O-xtray-li-a và Niu-di-len là 2 nước có nền kinh tế phát triển. - Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dự vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. - Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước. Bảng phụ lục Ngành Kinh tế các đảo Kinh tế Oxtraylia và Niudilen Nông nghiệp Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu Xuất khẩu lúa mì, len, bò cừu và sản phẩm từ sữa, Công nghiệp - Chủ yếu khai thác tài nguyên thiên nhiên, - Chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. - Khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, - Chế biến thực phẩm Dịch vụ Du lịch phát triển mạnh Dịch vụ phát huy tối đa tiềm năng Kết luận KT đang phát triển Kinh tế phát triển Củng cố: Sự khác biệt về kinh tế của Oxtraylia và Niudilen và các đảo. Các câu hỏi trắc nghiệm (bảng phụ) 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: -Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. -Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. -Chuẩn bị trước bài 50 “Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ôx-trây-li-a” NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN RÚT KINH NGHIỆM . Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Tài liệu tham khảo * Dân số thế giới 2013 Châu Á dẫn đầu với 4,302; châu Phi 1, châu Mỹ 958 triệu; châu Âu 740 triệu; châu Đại Dương 38 triệu. So với 2012 thì dân số thế giới được ước tính là 7,058 tỉ người. Dân số cao nhất vẫn phân bố tập trung ở châu Á là 4,26 tỉ; tiếp theo là châu Phi 1,072 tỉ, châu Mỹ 948,2 triệu, châu Âu 740,1 triệu và thấp nhất vẫn là châu Đại Dương chỉ có 37 triệu người. * Dân số CDD: 40,7 tr người, mật độ dân số 5 người/km2 1. Dân cư – Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều + Đông dân : Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen +Thưa dân: ở các đảo – Đặc điểm dân thành thị chiếm tỉ lệ cao khoảng 69%. Tỉ lệ cao nhất ở NiuDilen, Ôxtrâylia. – Đặc điểm thành phần dân cư . Người bản địa: Chiếm 20% (người Polinêđieng gốc Ôxtrâylia và Mêlanêđieng). . Người nhập cư: khoảng 80%, gồm người gốc Âu (đông nhất) và người gốc Á. 2. Kinh tế Hinh 49.3. Lược đồ kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len – Phát triển không đều, phát triển nhất là Ôxtrâylia, NiuDilen. Chủ yếu chăn nuôi cừu, lúa mì, cải đường phát triển và có khí hậu ôn đới ở phía Nam. – Cây và con gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn Đông dãy núi Đông Ôxtrâylia. (Bò, mía có ở khí hậu nóng ẩm được nuôi trồng ở các miền đồng cỏ sườn Đông). – Các quốc đảo còn lại đều là những nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.  – Trong công nghiệp, chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN ? (trang 150 SGK Địa lý 7) Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. – Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp (3,6 người/km2). – Tỉ lệ dân số thành thị cao (chiếm 69% dân số), nhưng không đều giữa các quốc gia. – Ở các quốc đảo, mật độ dân số cao hơn lục địa Ô-xtrây-li-a, nhưng tỉ lệ dân số thành thị ở các quốc đảo lại thấp hơn Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân. ? (trang 150 SGK Địa lý 7) Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.  – Ô-trây-li-a và Niu Di-len có nền kinh tế phát triển  + Thu nhập bình quân đầu người cao (Ô-trây-li-a: 20.337,5 USD , Niu Di-len: 13.026,7 -năm 2000 ) + Nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa các ngành công nghiệp khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử chế biến thực phẩm rất phát triển  – Các quốc đảo còn lại: Đều là những nước đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu: (phốt phát ,dầu mỏ , khí đốt vàngthan đá sắt) nông sản : (cùi dừa khô, cacao ,cà phê, chuối, va ni,) hải sản: ( cá ngừ, cá mập, ngọc trai,) , gỗ. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. 1. Dân cư – Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều + Đông dân : Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen +Thưa dân: ở các đảo – Đặc điểm dân thành thị chiếm tỉ lệ cao khoảng 69%. Tỉ lệ cao nhất ở NiuDilen, Ôxtrâylia. – Đặc điểm thành phần dân cư . Người bản địa: Chiếm 20% (người Polinêđieng gốc Ôxtrâylia và Mêlanêđieng). . Người nhập cư: khoảng 80%, gồm người gốc Âu (đông nhất) và người gốc Á. 2. Kinh tế Hinh 49.3. Lược đồ kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len – Phát triển không đều, phát triển nhất là Ôxtrâylia, NiuDilen. Chủ yếu chăn nuôi cừu, lúa mì, cải đường phát triển và có khí hậu ôn đới ở phía Nam. – Cây và con gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn Đông dãy núi Đông Ôxtrâylia. (Bò, mía có ở khí hậu nóng ẩm được nuôi trồng ở các miền đồng cỏ sườn Đông). – Các quốc đảo còn lại đều là những nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.  – Trong công nghiệp, chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN ? (trang 150 SGK Địa lý 7) Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. – Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp (3,6 người/km2). – Tỉ lệ dân số thành thị cao (chiếm 69% dân số), nhưng không đều giữa các quốc gia. – Ở các quốc đảo, mật độ dân số cao hơn lục địa Ô-xtrây-li-a, nhưng tỉ lệ dân số thành thị ở các quốc đảo lại thấp hơn Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân. ? (trang 150 SGK Địa lý 7) Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.  – Ô-trây-li-a và Niu Di-len có nền kinh tế phát triển  + Thu nhập bình quân đầu người cao (Ô-trây-li-a: 20.337,5 USD , Niu Di-len: 13.026,7 -năm 2000 ) + Nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa các ngành công nghiệp khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử chế biến thực phẩm rất phát triển  – Các quốc đảo còn lại: Đều là những nước đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu: (phốt phát ,dầu mỏ , khí đốt vàngthan đá sắt) nông sản : (cùi dừa khô, cacao ,cà phê, chuối, va ni,) hải sản: ( cá ngừ, cá mập, ngọc trai,) , gỗ. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. KINH TẾ Nền kinh tế Úc mang tính cạnh tranh cao và nổi bật trên thế giới trong những năm gần đây. Với tốc độ phát triển kinh tế ổn định khoảng 3,5%/năm trong vòng hơn 20 năm qua, lạm phát thấp và ổn định, tỷ lệ thất nghiệp thấp (5,8% trong năm 2013 so với mức cao nhất 11% của năm 1992), Úc đang được coi là nền kinh tế mở nhất trên thế giới, phát triển năng động bậc nhất trong số các nước công nghiệp phát triển. Úc có một khu vực kinh tế tư nhân hoạt động hiệu quả, một thị trường lao động năng động và một khu vực thương mại rất có tính cạnh tranh. Đặc biệt Úc là một trong số ít quốc gia có nền kinh tế tri thức mạnh với ngành công nghệ thông tin và viễn thông (ICT) làm mũi nhọn. https://hoc24.vn/hoi-dap/question/212625.html

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 49 Dan cu va kinh te chau Dai Duong_12350439.docx
Tài liệu liên quan