Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 67

1. MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức:

-HS hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của 1 châu lục ở vùng địa cực.

 1.2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa lý ở các vùng địa cực.

 3.Thái độ:

-Giáo dục tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lý.

 

doc164 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 67, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là MT xavan và MT hoang mạc. * Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Canari và Ben ghê la ở phía tây nên hoang mạc Xahara và Namíp lan ra sát biển. 2. Bài tập 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: Các yếu tố Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D - Tháng nóng nhất? Nhiệt độ? - Tháng lạnh nhất? Nhiệt độ? - Biên độ nhiệt? - Lượng mưa TB năm: - Mùa mưa từ tháng -> tháng: - Vị trí trong H27.2 - Kiểu KH và đặc điểm chung. T3 và 11: 250c T7 : 180c 70c 1244mm T11->T3 3: Lubumbasi Nhiệt đới (nửa cầu nam) T5: 350c T1 : 200c 150c 897mm T6->T9 2: Ua ga đugu Nhiệt đới (nửa cầu bắc) T4 : 280c T7 :200c 80c 2592mm T9->T5 1:Li brơvin Xích đạo ẩm T2 : 220c T7 : 100c 120c 506mm T4->T8 4: Kếp tao ĐTH (NCNam) 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1 Tổng kết - Giải thích vì sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi. (bắc Phi có diện tích tiếp giáp với chí tuyến bắc lớn hơn nhiều so với diện tích của Nam Phi tiếp giáp với chí tuyến nam. Ngoài ra ven bờ đông hoang mạc Calahari có dòng biển nóng Môzămbich chảy qua nên hoang mạc lùi vào bên trong. ) 4.2. Hướng dẫn tự học Tìm hiểu nền văn minh sông Nin, giá trị kinh tế của sông Nin. Tiết PPCT 30 Ngày soạn: 25/11/2014 Tuần dạy: 16 Lớp dạy: 7A Bài 29: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU PHI 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: - HS nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều của Châu Phi. Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương tây. Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của Châu Phi. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và phân tích bản đồ dân số. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tuyên truyền về chính sách dân số của Đảng và nhà nước, ý thức đoàn kết giữa các dân tộc để xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Giáo viên: - Bản đồ dân số Châu Phi. 2.2. Học sinh: Soạn bài, SGK. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra miệng: (không) 3.3. Tiến trình dạy học: - Giới thiệu bài: (phần mở đầu SGK/89) Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: cả lớp - HS quan sát H29.1: ?Đặc điểm cơ bản nhất của phân bố dân cư ở Châu Phi là gì? Tại sao? (HS nêu cụ thể được 4 loại MĐDS). ? Những vùng nào thưa dân nhất? ? Vùng nào tập trung đông dân? ? Những thành phố có từ 1triệu dân trở lên phân bố ở đâu? ? Đa số dân cư Châu Phi sống ở địa bàn nào? *HĐ2: Nhóm nhỏ - HS quan sát bảng số liệu DS 1 số nước (SGK/91) ? Xác định vị trí của các quốc gia đó trên bản đồ. ? Nêu tình hình chung của dân số Châu Phi so với thế giới. ? Tìm trong bảng xem nước nào có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn mức trung bình, nước nào có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất? ? Các nước có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châư Phi. ? Các nước có tỉ tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châu Phi. ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Châu Phi quá cao dẫn đến hiện tượng gì? ? Tại sao ở Châu Phi nạn đói thường xuyên đe doạ. ? Đại dịch AIDS tai hại ntn đến kinh tế XH. ? Tại sao bùng nổ dân số không thể kiểm soát được ở Châu Phi. (Vấn đề kế hoạch hoá rất khó thực hiện ở Châu Phi vì gặp các trở ngại của tập tục, truyền thống, sự thiếu hiểu biết về KHKT). - GD ý thức dân số. - GD ý thức phòng chống ma tuý HIV/AIDS. *HĐ3: Cá nhân ? Vì sao ở Châu Phi thường xuyên có sự xung đột các tộc người. ? Âm mưu của thực dân Châu Âu thể hiện trong việc thành lập các quốc gia ở Châu Phi như thế nào? (Chia để trị). ? Tại sao trong 1 nước hoặc giữa các nước láng giềng mâu thuẫn giữa các tộc người rất căng thẳng. ? Kết quả giải quyết các mâu thuẩn là gì. (Xung đột biên giới, nội chiến liên miên -> bệnh tật, đói nghèo, xã hội bất ổn, đại dịch AIDS tăng mạnh). - HS quan sát H29.2: ? Nêu hậu quả của các dòng người tị nạn. (Nơi đi: làng mạc, hầm mỏ, nhà máy, đồn điền, đồng ruộng bị đốt cháy, bỏ hoang-> sản xuất đình trệ. Nơi đón nhận: nạn thất nghiệp, bệnh tật. thiếu nước sạch, thực phẩm, thuốc men,). 1. Lịch sử và dân cư: b. Dân cư: - Dân cư Châu Phi phân bố rất không đều (Phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm khí hậu và các môi trường tự nhiên). - Đa số dân cư sống ở nông thôn. - Các thành phố có trên 1 triệu dân tập trung chủ yếu ở ven biển. 2.S ự bùng nổ dân số và xung đột tộc người Châu Phi: a. Sự bùng nổ dân số: - Năm 2001: Châu phi có 818 triệu dân, chiếm 13,4%DSTG. - Tỉ lệ GTTN cao nhất thế giới (2,4%) => bùng nổ dân số không thể kiểm soát nổi. b. Xung đột tộc người: - Châu Phi có nhiều tộc người với hàng nghìn khẩu ngữ khác nhau. - Mâu thuẫn giữa các tộc người trong từng nước và giữa các nước láng giềng -> xung đột biên giới và nội chiến liên miên -> hậu quả nghiêm trọng về KT-XH -> Tạo cho nước ngoài có cơ hội can thiệp. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. 4.1. Tổng kết: Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH của Châu Phi? (Bốn nguyên nhân chính: - Sự bùng nổ dân số. - Xung đột các tộc người. - Đại dịch AIDS. - Sự can thiệp của nước ngoài.) 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài, làm bài tập. - Soạn trước bài 30. Tiết PPCT16 Ngày soạn: 04/12/2013 Tuần dạy: 31 Lớp dạy: 7A 06/12/2013 Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: Nắm vững đặc điểm địa hình NN và CN châu Phi. Nắm vững tình hình phát triển các ngành NN và CN. 2. Kĩ năng: -Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành NN và CN ở châu Phi. -Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ. 2. CHUẨN BỊ: -Bản đồ kinh tế châu Phi. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Câu hỏi: Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH của châu Phi ? Trả lời: Có 4 nguyên nhân cơ bản: -Sự bùng nổ dân số. -Xung đột tộc người. -Đại dịch HIV/AIDS. -Sự can thiệp của nước ngoài. 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm phát triển nông nghiệp Châu Phi. ? Trong nông nghiệp có ngành gì? HS: Trồng trọt và chăn nuôi. ? Trồng trọt của châu phi có các hình thức canh tác phổ biến nào? HS: -Sản xuất nông sản hành hoá theo quy mô lớn -Canh tác nương rẫy. -Trồng cây ăn quả. ? HS quan sát lược đồ 30.1 chỉ nơi phân bố các cậy công nghiệp của châu phi? HS: -Ca cao ven vịnh ghi nê. -Cà phê phía đông, Tây Châu Phi. -Cọ dầu ven vịnh ghi nê. ? Đặc điểm phát triển các cây trên ra sao? HS: Trồng các đồn điền, chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu. ?Kể tên và chỉ trên lược đồ các cây ăn quả. ? Ngoài hai loại cây trên còn trồng cậy gì nữa? ?Hình thức canh tác cây lương thực ra sao? HS:Lạc hậu, nương rẫy là chủ yếu. ?Cây lương thực có đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của Châu Phi không. HS: Phải nhập khẩu. HS: Chỉ một số cây lương thực của châu phi. ?Nhận xét gì về ngành chăn nuôi của châu phi. HS: Kể tên một số vật nuôi ở châu phi? HĐ2:Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp châu Phi. ?Châu phi có điều kiện gì để phát triển nông nghiệp. HS: Nguồn khoáng sản. ?Với nguồn khoáng sản như vậy nhưng nền công nghiệp châu Phi phát triển như thế nào? HS: Quan sát H30.2 chỉ một số khoáng sản quan trọng, quý có trữ lượng lớn phân bố ở đâu? HS: Chủ yếu là dầu mỏ khí đốt. ? Trong các nước ở châu Phi nước nào có ngành CN phát triển. HS: Cộng hoà Nam Phi, An giê ri,Ai cập. ?Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển CN Châu Phi. HS: Thiếu lao động chuyên môn, kỹ thuật dân trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất lạc hậu. 1/ Nông nghiệp: a.Ngành trồng trọt: -Cây công nghiệp xuất khẩu được chú trọng phát triển theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu. -Cây ăn quả phát triển trong môi trường Địa Trung Hải. -Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt. b.Ngành Chăn nuôi: -Chăn nuôi kém phát triển. -Hình thức chăn thả là phổ biến. -Phụ thuộc vào tư nhân 2.Công nghiệp: -Nền CN còn chậm phát triển, giá trị sản lượng CN chiếm 2% toàn TG. -Các ngành CN chính: +Khai khoáng (truyền thống). +Chế biến thực phẩm. +Lắp ráp cơ khí. -Các nước có CN tương đối phát triển là: Cộng hoà Nam Phi, Angiêri 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. 4. Tổng kết: -Xác định trên bản đồ nơi phân bố các loại cây trồng chính. -Xác định nơi phân bố các ngành CN chủ yếu. 5.Dặn dò: -Làm bài tập 3 (vẽ biểu đồ) => GV hướng dẫn cách vẽ. Tiết PPCT 16 Ngày soạn: 06/12/2013 Tuần dạy: 32 Lớp dạy: 7A 07/12/2013 Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: HS nắm vững cấu trúc đơn giản của nền KT các nước châu Phi. Hiểu rõ sự đô thị hoá nhanh chóng không tương xứng với trình độ phát triển CN làm xuất hiện nhiều vấn đề KT-XH cần phải giải quyết. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích lược đồ kinh tế châu Phi. 3. Thái độ: Thấy đựơc quá trình quá trình đô thi hoá phát triển mạnh không tương xứng với trình độ phất triển dẫn đến nhiều vấn đề xã hội 2. CHUẨN BỊ: -Bản đồ kinh tế châu Phi. Bản đồ dân cư và đô thị châu Phi. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Câu hỏi: Nêu sự khác nhau trong sx cây CN và cây lương thực ở châu Phi. Trả lời: -Cây CN: trồng trong các đồn điền theo hướng CM hoá nhằm xuất khẩu. Các đồn điền thuộc sỡ hữu của các công ty tư bản nước ngoài -> sx theo quy mô lớn. -Cây lương thực: chiếm tỉ trọng nhỏ, hình thức canh tác nương rẫy -> kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón -> năng suất thấp -> không đủ phục vụ nhu cầu nhân dân. 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu hoạt động dịch vụ của Châu Phi. HS: Đọc thuật ngữ “Khủng khoảng kinh tế” trang 157. -HS quan sát H31.1: ?Hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? ?Xuất hàng gì là chủ yếu? ?Nhập hàng gì là chủ yếu ?Tại sao phần lớn các nước châu Phi xuất khẩu khoáng sản và nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị? Vì: Các công ti nước ngoài nắm giữ ngành CN khai khoáng, CN chế biến. ?Tại sao là châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lớn lương thực ? -Không chú trọng trồng cây lương thực trong nông nghiệp. -Các đồn điền cậy công nghiệp XK trong tay tư bản nước ngoài. CH: thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước châu Phi dựa vào nguồn kinh tế nào? ?Khó khăn trong giá trị XK và NK của Châu Phi là gì. -XK giá trị thấp. -NK giá trị cao – Gây thiệt hại cho châu Phi HS: Quan sát H 31.1 cho biết đường sắt châu Phi phát triển chủ yếu ở khu vực nào. -Ven vịnh Ghi nê, khu vực sông Nin, Nam Phi. CH: Tại sao đường sắt phát triển ở khu vực trên. -Chủ yếu phục vụ hoạt động XK. ?Nêu vai trò của kênh đào Xuyê ở Ai Cập? *HĐ2: Tìm hiểu quá trình đô thị hoá -HS đọc đoạn đầu (TR99): ?Cho biết đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi. -HS quan sát bảng số liệu (Tr98) kết hợp H29.1: cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghinê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi. CH: Mức độ đô thị hoá cao nhất ở nước nào? Khu vực nào ( Bắc Phi) CH: Mức độ đô thị hoá khá cao ở nước nào? Khu vực nào.(Ven vịnh Ghi Nê) CH: Đô thị hoá thấp ở nước nào?(Đông Phi) -Liên hệ VN là 26%. ?Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi. (gia tăng tự nhiên cao, di dân ồ ạt từ nông thôn lên). -HS quan sát H31.2: ?Nêu những vấn đề KT-XH nảy sinh do sự bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi. 3.Dịch vụ: -Hoạt động KT đối ngoại tương đối đơn giản: chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá của các nước tư bản. +XK: Sản phẩm cây CN nhiệt đới và KS. +NK: Máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. -90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào XK nông sản và khoáng sản. -Lệ phí qua kênh Xuyê, du lịch là nguồn thu ngoại tệ lớn ở Ai Cập, Kênia 4.Đô thị hoá: -Tốc độ đô thị hoá quá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển CN. -Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. (Năm 2000 là trên 33%) -Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi do không kiểm soát được sự gia tăng dân số, thiên tai, sản xduất nông nghiệp không phát triển , nội chiến liên miên, dân thành thị đổ về thành phố. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1 Tổng kết - Vì sao châu Phi xuất khẩu chủ yếu sản phẩm cây CN nhiệt đới, KS và nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? 4.2. Hướng dẫn tự học -Hướng dẫn HS làm BT2. Tiết PPCT 17 Ngày soạn: 12/12/2013 Tuần dạy: 33 Lớp dạy: 7A 13/12/2013 Bài32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I.MUJC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS cần biết được sự phân chia châu phi thành 3 khu vực:Bắc phi,Trung phi,Nam phi.Nắm vững các đặc diểm tự nhiênvà kinh tế của khu vực Bắc phi,trung phi 1.2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sư dụng lược đồ,kĩ năng quan sát,phân tích ảnh địa lý 2. CHUẨN BỊ -Bản đồ tự nhiên châu Phi -Bản đồ các nước châu Phi -Bản đồ kinh tế châu Phi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn đinh T.C : 2. Bài cũ : Châu phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm gì?Nhập khẩu hàng gì?Vì sao châu Phi lại chủ yếu xuất, nhập các loại hàng đó? *Trả lời:-Xuất khẩu chủ yếu:Sản phẩm cây CN nhiềt đới, khoáng sản -Nhập khẩu:Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. Vì:Do chủ nghĩa đế quốc thực hiện chủ trương biến châu phi thành khu vực cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm CN cho chúng, nên ra sức kìm hãm nền CN nặng, CN chế biến của châu Phi 3.Bài mới : Hoạt động của GV & HS *HĐ1: HS nghiên cứu cá nhân: -HS quan sát H32.1: ?Châu Phi chia thành mấy khu vực,là những KV nào? -GV cho 1 HS đứng dưới lớp đọc tên các nước, một HS khác xác định các nước đó trên bản đồ các nước châu Phi -chuyển ý *HĐ2 :Nhóm(4 nhóm lớn) - 2 nhóm tìm hiểu về địa hình, khí hậu, thảm thực vật của Bắc Phi - 2 Nhóm tìm hiểu về KV trung Phi -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào bảng sau -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, xác định trên bản đồ những nội dung có liên quan->các nhóm khác bổ sung -GV chuẩn bị kiến thức trong bảng phụ Nội dung 1/ Phân chia các khu vực Châu Phi -Châu phi chia làm 3 khu vực gồm: +Bắc Phi +Trung Phi +Nam Phi -Mỗi KV có trình độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau 2/ Khái quát về tự nhiên của khu vực Bắc Phi và Trung Phi: Thành phần tự nhiên BẮC PHI TRUNG PHI Phía Bắc Phía Nam Phía Tây Phía Đông Địa hình - Núi trẻ Átlát - ĐB ven Địa Trung Hải - Hoang mạc Xahara lớn nhất thế giới. Chủ yếu là bồn địa Sơn nguyên cao, các hồ sâu, dài Khí hậu Khí hậu địa trung hải, mưa tương đối nhiều Khí hậu nhiệt đới rất khô và nóng Xích đạo ẩm và nhiệt đới Khí hậu gió mùa xích đạo Thảm thực vật - Rừng lá rộng (sồi, dẻ) phát triển ở sườn đón gió. - Xavan, cây bụi (trong nội địa) - Bụi cỏ gai - Chà là (trong các ốc đảo) - Rừng rậm xanh quanh năm (diện tích lớn ) - Rừng thưa , xavan (nhiệt đới) - “Xavan công viên” (sườn núi mát). - Rừng rậm (sườn núi nhiều mưa). *HĐ3: Cá nhân, Nhóm -HS quan sát H32.3 + Kênh chữ để tìm hiểu về KT- XH của 2 khu vực theo các yêu cầu sau :- Về dân cư- Về chủng tộc chính- Về tôn giáo- Các ngành KT chính - Rút ra nhận xét chung về KT-XH của từng khu vực? - Cá nhân trao đổi, thống nhất trong nhóm - GV kẻ bảng -> HS trình bày, nhận xét bổ sung -> Điền kết quả vào bảng - Giáo viên chuẩn kiến thức 3/ Khái quát về kinh tế - xã hội: Các yếu tố BẮC PHI TRUNG PHI Dân cư - Chủ yếu là người Arập và người BécBe, thuộc chủng tộc Ơrôpêôít theo đạo Hồi . - Dân cư chỉ tập trung ven biển phía Bắc - Chủ yếu là người Ban tu , thuộc chủng tộc Nêgrôit. - Tín ngưỡng rất đa dạng - Là khu vực đông dân nhất Các ngành KT chính - Khai thác, XK dầu mỏ, khí đốt. - Phát triển du lịch. - Trồng lúa mì, ôliu, nho, cam, chanh. - Trồng cây CN nhiệt đới -> SL lớn. - KT chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền. - Khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN xuất khẩu. Nhận xét chung KT tương đối phát triển, đã xuất hiện những đô thị mới ở vùng Xaha ra. KT chậm phát triển (chủ yếu dựa vào XK nông sản) - HS quan sát H32.4 và 32.5:? Đây là những hoạt động KT nào ? Ở khu vực nào ? ? Vì sao KT ở KV Trung Phi chậm phát triển ? (Đất đai thoái hoá, hạn hán, nạn châu chấu, giá nông sản, KS xuất khẩu không ổn định ) 4.Củng cố :- Xác định trên bản đồ các nước thuộc khu vực Bắc Phi và Trung Phi: 5. Dặn dò :- Kết hợp SGK , các câu hỏi nhỏ ở trong bài để học và hiểu bài. Tiết PPCT 19 Ngày soạn: 13/12/2013 Tuần dạy: 38 Lớp dạy: 7A14/12/2013 Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm vững những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực nam Phi. Thấy rõ những điểm khác nhau giữa các khu vực bắc Phi, trung Phi, Nam Phi. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức đoàn kết, bình đẳng giữa các dân tộc. 2. CHUẨN BỊ -Bản đồ tự nhiên Châu phi -Bản đồ các nước Châu phi -Bản đồ KT Châu phi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định T.C: 3.2. Kiểm tra miệng -Xác định trên bản đồ các nước Châu Phi những quốc gia thuộc khu vực Bắc Phi, Trung Phi. Nêu sự khác biệt về KT giũa KV Bắc Phi và Trung Phi. *Trả lời: -Bắc Phi: KT tương đối phát triển, xuất hiện những đô thị mới ở vùng Xa Ha Ra Các nghành KT chính là: khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, du lịch, trồng cây ăn quả cận nhiệt, cây CN nhiệt đới nhưng sản lượng không lớn. -Trung Phi: KT chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, KS, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. 3.3 Tiến trình dạy học *HĐ1:cá nhân /nhóm -HS quan sát H32.1+Bản đồ : ?Xác định trên bản đồ vị trí giới hạncủa KV nam Phi? đọc tên các nước trong khu vực? -GV chia nhóm thảo luận: Nhóm1: Dựa vào H26.1+bản đồ TN Châu Phi, hãy cho biết: ? Độ cao trung bình của KV Nam Phi. ?Toàn bộ KV thuộc loại địa hình gì. ? Địa hình có đặc điểm gì nổi bật. ?Xác định trên bản đồ dãy Đrê ken xbec, bồn địa CalaHari, sông Dămbedi. Nhóm 2: KV Nam Phi nằm trong MT khí hậu gì? Nêu đặc điểm KH của KV Nam Phi. Tại sao Bắc Phi và Nam Phi cùng nằm trong MT nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn ở Bắc Phi. Nhóm 3: vai trò của dãy Đrê Ken Bec, các dòng biển, gió đông nam đối với lượng mưa và thảm thực vật ở KV Nam Phi. *HĐ2: Cá nhân, nhóm nhỏ. ?Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc nào? Theo tín ngưỡng nào? ?Thành phần chủng tộc ở Nam Phi khác với của Bắc Phi và Trung Phi ntn? ?Tình hình XH ở Nam Phi có điểm gì nổi bật? ?Quan sát bản đồ TN và cho biết KV Nam Phi có những loại khoáng sản nào? Nơi phân bố. ?Quan sát bản đồ KT và dựa vào kênh chữ SGK nêu tình hình phát triển kinh tế của KV Nam Phi. ? ở KV Nam Phi nước nào có nền KT phát triển nhất? Nêu những nét chính về CN, NN của nước đó (Cộng Hoà Nam Phi). 3/ Khu vực Nam Phi: a.Khái quát tự nhiên *Địa hình: -Là cao nguyên có độ cao TB>1000m. Phía Đông Nam là dãy Đrê Ken Bec ca cao hơn 3000m Trung tâm trũng xuống tạo thành bồn địa Ca La Ha Ri. *Khí hậu: Phần lớn Nam Phi nằm trong MT khí hậu nhiệt đới, nhưng ẩm và dịu hơn KV Bắc Phi. Phần cực nam có KH Đ.T.Hải. *Thảm thực vật: Lượng mưa, thảm TV giảm dần từ Đông sang Tây (Rừng nhiệt đới -> Rừng thưa -> Xavan). b.Khái quát kinh tế -xã hội: -Thành phần chủng tộc đa dạng (3 chủng tộc lớn và người lai). -Phần lớn dân cư theo đạo Thiên Chúa. -Trước đây ở CH Nam Phi có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất TG -> Tháng 4/1994 phong trào đấu tranh của người da đen chống chế độ phân biệt chủng tộc giành thắng lợi. -Các nước ở Nam Phi có trình độ phát triển KT rất chênh lệch. CH Nam Phi là nước có nền CN Phát triển nhất ở Châu Phi. 4.Củng cố : * Địa hình Kv Nam Phi có đặc điểm: a. Là CN có độ cao TB>1000m. b. Phía đông nam có dãy Đrê Ken Bec nằm sát biển cao 3000m. c.Trung tâm có bồn địa Calahari trũng xuống. d.Tất cả đều đúng. * * Nước có nền CN Phát triển nhất ở KV Nam Phi là: a.Ai Cập b. An Giê Ri c Cộng Hoà Nam Phi * d. Ăng Gô La 4.2. Hướng dẫn tự học -Học bài kết hợp so sánh với 2 KV đã học trước. -Hướng dẫn làm BT3 (T106) Cách tính thu nhập bình quân đầu người = GDP/Dân Số -Ôn lại đặc điểm kinh tế của 3 KV Châu Phi. -Soạn bài thực hành (dựa vào các câu hỏi trong bài). Tiết PPCT 18 Ngày soạn: 19/12/2013 Tuần dạy: 35 Lớp dạy: 7A 20/12/2013 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: -HS nắm vững các đặc điểm tự nhiên, các hoạt động kinh tế ở các môi trường. -Biết phân tích, nhận xét đánh giá các đktn có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế. 1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích các loại biểu đồ khí hậu, các loại lược đồ, bản đồ. 3.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ở mỗi vùng địa hình khác nhau, biết được cách thức khai thác kinh tế của con người ở từng vùng khác nhau. 2. CHUẨN BỊ -Bản đồ các môi trương địa lí. -Bản đồ châu Phi. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Cá nhân – Nhóm nhỏ -GV treo bản đồ các môi trường địa lý. -Gọi 2 HS lên xác định các MT đã học trên bản đồ. -GV treo bảng phụ -> các nhóm trao đổi, điền kết quả đúng vào bảng : Kiểu MT Vị trí 1.Đới nóng 2.Ôn hoà 3.Hoang mạc 4.Đới lạnh 5.Núi cao a.Từ chí tuyến -> hai vòng cực. b.Từ chí tuyến bắc -> CT nam. c.Vùng núi cao. d.Dọc 2 đường chí tuyến. g.Từ hai vòng cực đến hai cực Đáp án: 1-b, 2- a, 3- d, 4- g, 5- c. ?Nêu đặc điểm cở bản về khí hậu và môi trường của từng môi trường đang học (mỗi nhóm 1môi trường). *HĐ2: Nhóm (4 nhóm) -GV treo bản đồ châu Phi. -Mỗi nhóm thảo luận trình bày một yếu tố địa lý. +Nhóm 1 : Vị trí địa lý. +Nhóm 2 : Địa hình – Khoáng sản. +Nhóm 3 : Khí hậu – Các môi trường tự nhiên. +Nhóm 4 : Dân cư – Xã hội. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả -> xác định trên bản đồ những nội dung liên quan. -GV chuẩn kiến thức. ?Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất TG. ?Tại sao hoang mạc ở Bắc Phi rộng lớn hơn hoang mạc ở Nam Phi. ?Các cảnh quan ở châu Phi phân bố ntn? Giải thích tại sao ? ?Những nguyên nhân nào để kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội của châu Phi. -Liên hệ - giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc. I.Các môi trường địa lý: -Môi trường đới nóng. -Môi trường đới ôn hoà. -Môi trường hoang mạc. -Môi trường đới lạnh. -Môi trường vùng núi. II. Châu Phi: 1.Vị trí địa lý: -Trải dài từ 37020’B ->34051’N => nằm gần hoàn toàn giữa hai đường chí tuyến. 2.Địa hình – Khoáng sản: -Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là 1 cao nguyên khổng lồ cao 750m. -Khoáng sản phong phú đa dạng. 3.Khí hậu - cảnh quan. -Khí hậu khô, nóng bậc nhất thế giới => hình thành hoang mạc lớn nhất TG. -Cảnh quan phân bố đối xứng qua xích đạo: xích đạo ẩm -> xavan -> hoang mạc -> ĐTH. 4.Dân cư – xã hội. -Phân bố rất không đều. -Bùng nổ DS không thể kiểm soát nổi. -Đại dịch HIV/AIDS. -Xung đột sắc tộc -> nước ngoài can thiệt. => Kinh tế xã hội châu Phi bị kìm hãm. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. 4. Tổng kết: -Nhắc nhở HS ôn kỹ các môi trường địa lý và thiên nhiên châu Phi. 5.Dặn dò: -Soạn đề cương, ôn kỹ bài. Tiết PPCT19 Ngày soạn: 15/12/2013 Tuần dạy: 36 Lớp dạy: 7A Thi theo lịch KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU - HS trình bày chính xác nội dung, đẹp về hình thức - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: hiểu biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung cơ bản về châu Á(vị trí,địa hình,khoáng sản,sông ngòi,cảnh quan,đặc điểm dân cư xã hội) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Đới nóng.Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. Trình bày đc điểm kh nhiệt đới gió mùa. Số câu 1 C 1C Số điểm- tỉ lệ 2(20%) 2( 20%) Đới ôn hòa .Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa Nêu đc các vấn đề nan giải của đô thị. Số câu 1C 1C Số điểm – tỉ lệ 2(20%) 2(20%) Môi trường hoang mạc.Hoạt động kt của con người ở hoang mạc. Nhận biết được nc ngầm là qt ,thực động vật tiêu biểu. Số câu 2C 2C Số điểm – tỉ lệ 1(10%) 1(10%) Môi trường đới lạnh.Hoạt động kt của con người ở đới lạnh. Nhận biết vị trí và những vấn đề cần giải quyết Số câu 2C 2C Số điểm – tỉ lệ 1(10%) 1(10%) Môi trường vùng núi.Hoạt động kt của con người ở vùng núi Nhận biết đc sự phân tâng thực vật, htg lũ quét ,lỡ đất. Số câu 2C 2C Số điểm – tỉ lệ 1(10%) 1(10%) Châu Phi. Trình bày dân cư ko đều Giải thích đc kt nhiều nc còn lạc hậu Số câu 1/2 C 1/2C 1C Số điểm – tỉ lệ 1(10%) 2(20%) 3(30%) Tổng điểm 3(30%) 5(50%) 2(20%) 10 ĐỀ THI I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(3Đ) Câu 1(0.5đ) Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng từ: A. Hai vòng cực đến hai cực. B. Chí tuyến đến hai cực. C. Xích đạo đến hai cực. D. Đới ôn hòa đến hai cực. Câu 2(0.5đ) Nguồn nước chính có ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là: A. Nước mưa. B. Nước hồ. C. Nước sông. D. Nước ngầm. Câu 3(0.5đ) Sự phân tầng thực vật khác nhau ở vùng núi đới ôn hòa ngoài yếu tố độ cao còn phụ thuộc vào hướng núi. A. Ở sườn đón nắng cây cối mọc ở độ cao lớn hơn bên sườn khuất nắng. B. Ở sườn đón nắng cây cối mọc ở độ cao thấp hơn bên sườn khuất nắng. C. Cây cối mọc ở cả hai sườn núi cùng một độ cao như nhau. Câu 4(0.5đ) Hiện nay hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là: A. Xói mòn đất làm suy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12408546.doc
Tài liệu liên quan