Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 43, 44

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức :

- HS cần biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao. Sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.

- Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế dịch vụ lớn.

- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA.

Kĩ năng:

- HS đọc và xác định được trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Bắc Mĩ.

Thái độ:

- HS thấy được nhu cầu phát triển kinh tế của các nước và sự hình thành khối kinh tế khu vực là tất yếu trong quá trình toàn cầu hoá hiện nay

 

doc11 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 43 - BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh cần: - Giúp HS rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang hiệu quả cao mặc dù bị ảnh hưởng thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tài chính. - Nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức SX hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác định được các vùng nông nghiệp chính của Bắc Mĩ. Kỹ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mĩ để thấy các hình thức tổ chức sản xuất và áp dụng KHKT vào nông nghiệp. Thái độ : - Học sinh thấy được những điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế của đất nước. II. TRỌÏNG TÂM: - Những điều kiện cần cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển và đặc điểm của nền nông nghiệp Bắc Mĩ. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. - Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mĩ (năm 2001) - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì - Hình ảnh minh hoạ về nông nghiệp của Hoa Kì IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: 1. Kiểm tra bài cũ: (6”) - Gọi một học sinh làm bài tập 1/SGK 118. - Trình bày sự thay đổi trong sự phân bố dân cư Bắc Mĩù? 2. Bài mới: (2’) - Bắc Mĩ có thiên nhiên phong phú, phân hoá đa dạng, có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, dân cư năng động, biết phát huy cao nhất sự ưu đãi của thiên nhiên để phát triển kinh tế. Tuy nhiên bắc mĩ cũng bị nhiều thiên tai ảnh hưởng xấu tới nông nghiệp. Nền nông nghiệp của Bắc Mĩ có những thuận lợi và khó khăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài học hôm nay. 3. Tiến trình thực hiện bài mới: Số lượng hoạt động: 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động (29’) : Nền nông nghiệp tiên tiến. Mục tiêu : - Giúp HS rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang hiệu quả cao mặc dù bị ảnh hưởng thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tài chính. - Nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức SX hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, phân tích, so sánh, thảo luận và giải thích. Hình thức tổ chức: - Cá nhân và nhóm. Thiết bị dạy học: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. - Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mĩ (năm 2001) - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì - Hình ảnh minh hoạ về nông nghiệp của Hoa Kì ? Dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết của mình, hãy nêu những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Bắc mĩ phát triển? ? Vận dụng kiến thức đã học, cho biết nông nghiệp Bắc Mĩ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi, khó khăn gì? ( + Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp rất lớn + Hệ thống sông, hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ + Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp chuyên môn hoá cao + Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và năng suất cao) ? Việc sử dụng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp như thế nào? (+ Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất. + Sử dụng lượng phân hoá học lớn + Phương tiện thiết bị cơ giới nông nghiệp đứng đầu thế giới, phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch nông sản + Tiếp thị nông sản qua mạng internet. Máy vi tính nối mạng để trao đổi thông tin khoa học để ứng dụng vào sản xuất. Tính toán phương án gieo trồng, nắm giá cả thị trường) - GV bổ sung: Các hình thức tổ chức sản xuất + Thu hoạch bông được tiến hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản phẩm chất lượng thuận lợi chế biến, cho sản phẩm chất lượng, ổn định, giá trị bông nâng cao. ? Do các điều kiện tốt cho nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển, nền nông nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật? ? Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mĩ cho thấy tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của các nước Bắc Mĩ ra sao? Hiệu quả sản xuất nông nghiệp như thế nào? + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp từng nước cho thấy trình độ phát triển ở Ca-na-đa và Hoa Kì cao hơn Mê-hi-cô. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người cho thấy ởû Ca-na-đa và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực. ? Cho biết nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó khăn gì? + Thời tiết khí hậu có nhiều biến động bất thường, chịu sự cạnh tranh với thị trường thế giới chủ yếu là Liên minh châu Âu, Ô-xtrây-li-a - GV bổ sung: - Để duy trì sản lượng cao, chính phủ Ca-na-đa và Hoa Kì trợ cấp tiến cho nông nghiệp để tiếp tục sản xuất một khối lượng dư thừa nông sản hàng hoá, tạo điều kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả thị trường nông sản hàng hoá xuất khẩu thế giới - Việt Nam bị Hoa Kì đánh thuế chống phá giá làm sụt giảm lượng xuất khẩu cá Basa năm 2003 sang thị trường Mĩ - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: ? Dựa vào H38.2 SGK trình bày sự phân bố một số nông sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ + Nhóm 1-2-3: Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ từ Tây sang Đông? + Nhóm 4-5-6: Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam? - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung à GV đánh giá. ? Tại sao phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ bắc-nam từ phía tây sang phía đông ? + Sự phân hoá trong phân bố sản xuất từ bắc xuống nam phụ thuộc vào điều kiện khí hậu + Sự phân hoá trong phân bố sản xuất từ phía tây sang phía đông phụ thuộc vào điều kiện địa hình là chủ yếu - GV bổ sung: + Bắc Ca-na-đa khí hậu lạnh giá, nhưng đã ứng dụng khoa học kĩ thuật trồng trọt trong nhà kính. + Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người A-xki-mo khai thác thiên nhiên săn bắt, đánh cá. + Đồng bằng Ca-na-đa rừng lá kim được khai thác cung cấp cho công nghiệp gỗ và giấy. Chú ý: Lấy kinh tuyến 1000T làm ranh giới I. Nền nông nghiệp tiên tiến: a. Những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển: - Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi - Có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến. - Các hình thức tổ chức hiện đại. b. Đặc điểm: - Nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo quy mô lớn, phát triển đến mức độ cao, đặc biệt sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới. c. Những hạn chế: - Nông sản có giá thành cao bị cạnh tranh mạnh. - Ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. d. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp: - Phân bố sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông 4. Đánh giá: (4’) Câu 1: Khu Bắc Mĩ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Ca-na-đa và Hoa Kì chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi   Ưu thế về khoa học kĩ thuật hiện đại   Hình thức tổ chức sản xuất phong phú   Các đáp án trên đều đúng   Câu 2: Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, hãy nối các ý ở 2 cột trong bảng sao thành kiến thức chuẩn xác: Nông sản Nơi phân bố chính 1. Chăn nuôi 1. Nam trung tâm Hoa Kì 2. Lúa mì 2. Ven vịnh Mê-hi-cô 3. Ngô + chăn nuôi lợn + bò sữa 3. Vùng núi và cao nguyên phía tây 4. Cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới 4. Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì 5. Cây ăn quả cận nhiệt 5. Tây nam Hoa Kì Đáp án : + Câu 1: 4 + Câu 2: 1-3, 2-4, 4-2, 3-1, 5-5 5. Hoạt động nối tiếp: (4’) - Học bài kết hợp với SGK và lược đồ H38.2. - Làm các bài tập còn lại trong sách thực hành và sách bài tập Bản đồ - Chuẩn bị bài 39: “ Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)”. + Đọc bài. + Tìm hiểu sự phân bố các ngành công nghiệp TÊN QUỐC GIA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHÂN BỐ TẬP TRUNG V. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 44 - BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Kiến thức : - HS cần biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao. Sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế dịch vụ lớn. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. Kĩ năng: - HS đọc và xác định được trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Bắc Mĩ. Thái độ: - HS thấy được nhu cầu phát triển kinh tế của các nước và sự hình thành khối kinh tế khu vực là tất yếu trong quá trình toàn cầu hoá hiện nay II. TRỌÏNG TÂM: - Đặc điểm của Công nghiệp của Bắc Mĩ. - Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ - 1 số hình ảnh về công nghiệp hàng không vũ trụ, công nghệ thông tincủa Bắc Mĩ - 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc Mĩ do HS sưu tầm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 1. Hãy cho biết những điều kiện nào làm cho nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao ? 2. Dùng lược đồ nông nghiệp trình bày sự phân bố SX nông nghiệp ở Bắc Mĩ ? 2. Bài mới:(2’) - Hoa kì và Canađa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên Thế Giới. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật mới. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung. 3. Tiến trình tổ thực hiện bài mới Số lượng hoạt động: 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động 1 : (15’) Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. Mục tiêu: - HS cần biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao. - Rèn kỹ năng đọc lược đồ và phân tích hình ảnh. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích, giải thích, so sánh và thảo luận. Hình thức tổ chức: - Cá nhân và nhóm. Thiết bị dạy học: - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ - 1 số hình ảnh về công nghiệp hàng không vũ trụ, công nghệ thông tincủa Bắc Mĩ - 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc Mĩ do HS sưu tầm Cho HS nhắc lại Bắc Mĩ có những nước nào? (Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô) GV phân lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập - GV cho HS các nhóm quan sát H39.1, đọc tên lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, phần ghi chú gồm các ngành công nghiệp và trả lời vào phiếu học tập + Nhóm 1,3: Ca-na-đa có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở đâu? Nhóm 2,4: Hoa Kì có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở đâu? Nhóm 3,6: Mê-hi-cô có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở đâu? Đại diện 3 nhóm lên trả lời và xác định trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp của 3 nước Bắc Mĩ Phiếu học tập : Tên quốc gia Các ngành công nghiệp Phân bố tập trung Ca-na-đa Khai thác và chế biến lâm sản, hóa chất, luyện kim, công nghiệp thực phẩm - Phía bắc Hồ Lớn - Ven biển Đại Tây Dương Hoa Kì Phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao - Phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc. - Phía nam, ven Thái Bình Dương (Vành đai Mặt Trời) Mê-hi-cô Cơ khí, luyện kim, hóa chất, đóng tàu, lọc dầu, công nghiệp thực phẩm. - Thủ đô Mê-hi-cô - Các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô Xem 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc Mĩ do HS sưu tầm ? Em có nhận xét gì về nền công nghiệp của các nước ở Bắc Mĩ? (+ Nền công nghiệp của các nước Bắc Mĩ phát triển cao) ? Ở Bắc Mĩ, nước nào có công nghiệp phát triển nhất? (Hoa Kì) - GV cho 1 HS đọc phần giới thiệu về công nghiệp Hoa Kì trang 123/SGK từ giai đoạn Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu Thế Giơíxuất hiện “Vành đai mặt trời” - GV giải thích thuật ngữ “Vành đai mặt trời” ? Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào? (Thay đổi công nghệ để tiếp tục phát triển) ? Trong nền công nghiệp Hoa Kì, ngành nào phát triển mạnh nhất? (Luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, dệt, thực phẩm) - GV mở rộng: + Việc sản xuất tàu con thoi Cha-len-giơ là bước tiến rất quan trọng trong ngành vũ trụ của Hoa Kì. Tàu con thoi Cha-len-giơ giống như chiếc máy bay phản lực, có thể sử dụng nhiều lần, do đó cần trình độ KHKT phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào việc cải tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ dùng một lần sang sử dụng nhiều lần. + Sản xuất máy bay Bô-ing. - GV cho HS quan sát và nhận xét H39.2 và 39.3/SGK - GV bổ sung và rút ra kết luận GV mở rộng: hiện nay Hoa Kì có cơ quan không gian NASA là 1 trong những cơ quan phát triển hàng đầu tiên trên Thế Giới - GV cho 1 HS đọc phần giới thiệu về công nghiệp Canađa và Mêhicô trang 123/SGK HS so sánh và nhận xét các ngành công nghiệp Canađa và Mêhicô với Hoa Kì à GV rút ra kết luận I. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: a. Sự phân bố công nghiệp: (SGK/123) b. Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ cao: - Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt hàng không, vũ trụ phát triển mạnh mẽ. Hoạt động 2 : (8’) Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. Phương pháp: Trực quan, nhận xét, đàm thoại. Hình thức tổ chức: - Cá nhân. Thiết bị dạy học: - Lược đồ H39.1/SGK. - Bảng số liệu SGK/ 124 - GV cho HS quan sát và đọc bảng số liệu trang 124/SGK GV giải thích chỉ số GDP là gì? ? Dựa vào bảng số liệu trang 124/SGK, cho biết vai trò của ngành dịch vụ của Bắc Mĩ năm 2001 (Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP (Ca-na-đa và Mê-hi-cô 68%, Hoa Kì 72%)) ? Trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, ngành nào chiếm tỉ lệ cao nhất? ? Dịch vụ hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào? ( Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, GTVT, bưu chính viễn thông..) ? Phân bố tập trung ở đâu? ( ở các TP công nghiệp lớn, khu CN mới “vành đai mặt trời”) GV nhận xét, kết luận III. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: - Chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP (Hoa Kì: 72%, Canada và Mê Hi Cô 68%) Hoạt động 3 : (7’) Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ. Mục tiêu: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. Hình thức tổ chức: - Cá nhân. Thiết bị dạy học - GV giải thích cho HS thế nào là hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) Gọi 1 HS đọc mục 4 SGK trang 124 ? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa đối với các nước Bắc Mĩ? (Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Thế Giới, mở rộng thị trường) - GV nhận xét và bổ sung vai trò, ý nghĩa của các khối kinh tế khu vực GV liên hệ thực tế: + Hoa Kì có vai trò rất lớn trong NAFTA, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê Hi Cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada. + VN hiện là thành viên của khối kinh tế nào ở Đông Nam Á? (ASEAN) IV. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Trế Giới. - Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở Mê-hi-cô tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ và Canađa. - Mởn rộng thị trường nội địa vá thế giới. 4. Đánh giá: (4’) Đánh dấu “X” vào ô em cho là đúng: Câu 1: Bắc Mĩ có nền công nghiệp: ¨ a. Phát triển ở trình độ cao. ¨ b. chiếm vị trí hành đầu thế giới. ¨ c. Phát triển mạnh ở Hoa Kì và Canada. ¨ d. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 2: Ở Hoa Kì các ngành công nghiệp chủ yếu nằm dưới quyền kiểm soát của: ¨ a. Các ngân hàng. ¨ b. địa phương có ngành công nghiệp truyền thống. ¨ c. Nhà nước liên bang. ¨ d. Các công ty lớn xuyên quốc gia. Câu 3: Các ngàng công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “ vành đai mặt trời” ¨ a. Công ngiệp may và thực phẩm. ¨ b. Công nghiệp hoá chất, lọc dầu. ¨ c. Công nghiệp hàng không, vũ trụ. ¨ d. Công nghiệp điện tử và vi điện tử. Câu 4: Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp đượ thế mạnh của: ¨ a. Mê Hi Cô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào. Canada và Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển mạnh. ¨ b. Hoa Kì và Canada có nền kinh tế phát triển cao, tiềm lực lớn, CN hiện đại còn Mê Hi Cô có nguồn lao động và nguyên liệu dồi dào ¨ c. Canada và Mê Hi Cô có nông nghiệp phát triển, Hoa Kì có công nghiệp phát triển. Đáp án: + Câu 1: d + Câu 2: c,d. + Câu 3: a + Câu 4: b 5. Hoạt động nối tiếp: (3’) - Học bài. - Làm bài tập trong sách thực hành và sách bài tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 40: “ Thực hành” + Ôn lại kiến thức cũ và xem trước các câu hỏi trong bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 38 Kinh te Bac Mi_12525063.doc