I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả.
2. Kỹ năng
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
- GDQP và An ninh: sự gia tăng dân số có ảnh hưởng đến đời sống, vật chất và môi trường tại một số thành phố lớn ở nước ta.
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 8, 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/09/ 2018
Tiết 8 - Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp.
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kỹ năng
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho HS
3.Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp. GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
4. Các năng lực hình thành cho học sinh
- Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mỡ, thực hành, trình bày 1 phút
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các bức ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi.
- Bản đồ các nước trên thế giới
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Sự phân hoá đa dạng của môi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm khí hậu, ở sắc thái tự nhiên, nước làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng trong đới có những đặc điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
*Hs làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ
Bước1
Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm chung của khí hậu ở đới nóng.
CH : Nhắc lại các kiểu môi trường trong đới nóng mà em đã được học?
GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học, thảo luận nhóm theo phiếu học tập (5 phút)
* Nhóm 1+2: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Giải pháp khắc phục?
* Nhóm 3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? Giải pháp khắc phục?
Bước 2
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đưa bảng phụ chuẩn xác kiến thức.
( Bảng phụ: Phần phụ lục )
GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.1 và hình 9.2 sgk/ Tr.30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm?
CH : Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ?
Liên hệ Việt Nam.
- Mùa mưa gây lũ lụt xói mòn đất ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp xảy ra ở nhiều nơi: Miền Trung thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, ở đồng bằng sông Cửu Long ngập úng nước mặn tràn vào đất sản xuất nông nghiệp....
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu và chất hóa học trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
*Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường: Khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí trồng rừng, bảo vệ rừng để chống mưa lũ xói mòn gây ảnh hưởng đến đất sản xuất nông nghiệp và ô nhiễm môi trường sống.
- Học sinh cần tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương như dọn và thu gom rác, diệt chuột và thu dọn các chia lọ thuốc trừ sâu ở các bờ ruộng cánh đồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng
HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại, gợi mở
Bước 1
CH : Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết các cây lương thực và cây hoa màu trồng chủ yếu ở đồng bằng và vùng núi nước ta?
CH : Giải thích tại sao khoai lang trồng ở đồng bằng, sắn (khoai mì) trồng ở vùng đồi núi, lúa nước lại trồng khắp nơi ?
HS : Tuỳ điều kiện của đất và khí hậu
CH : Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân bậc nhất của thế giới ?
CH : Vậy những loại cây lương thực phát triển tốt ở đới nóng là gì?
GV giới thiệu về cây cao lương (lúa mì, hạt bo bo) trồng nhiều ở châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ
CH : Nêu tên các cây công nghiệp được trồng nhiều ở nước ta? Ở địa phương em có những cây trồng nào?
HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày những vùng tập trung của các cây công nghiệp đó
GV treo bản đồ các nước trên thế giới yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước và khu vực sản xuất nhiều các loại cây lương thực và cây công nghiệp trên
Bước 2
Gọi HS đọc đoạn “Chăn nuôi dân cư”
CH : Nêu tình hình chăn nuôi ở đới nóng ? Các vật nuôi của đới nóng được chăn nuôi ở đâu ? Vì sao ?
- Dê ,cừu, trâu bò chăn thả vùng khô hạn, đồng cỏ. Lợn và gia cầm nuôi nhiều vùng trồng ngũ cốc.
HS trả lời, GV hướng dẫn HS giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn thức ăn
CH : Địa phương em thích hợp với vật nuôi gì?
- GV chốt kiến thức.
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.
- Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Cây lương thực: lúa nước, khoai, sắn, cao lương
- Cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú, có giá trị kinh tế cao như: cà phê, cao su, dừa, bông, mía
- Chăn nuôi trâu, bò, dê, lợnchưa phát triển bằng trồng trọt
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
* Dặn dò
- Thu thập tư liệu: Nhóm HS sưu tầm các bài viết có liên quan đến nội dung bài học dưới dạng chuyên đề (cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc)
VI/ RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn:29/9/2018
Tiết 9 - Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả.
2. Kỹ năng
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
- GDQP và An ninh: sự gia tăng dân số có ảnh hưởng đến đời sống, vật chất và môi trường tại một số thành phố lớn ở nước ta.
4. Các năng lực hình thành cho học sinh
- Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học
II/PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mỡ, thực hành, trình bày 1 phút
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi từ năm 1975 đến 1990.
- Các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
3. Bài mới
Là khu vực có nhiều tài nguyên, khí hậu có nhiều thuận lợi đối với SXNN, nguồn nhân lực rất dồi dào, mà kinh tế tới nay còn chậm phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng kém phát triển của đới nóng? Sự bùng nổ dân số gây tác động tiêu cực ntn tới việc phát triển KT-XH ta cần tìm câu trả lời ở bài học hôm nay.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư ở đới nóng
HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại gợi mở
Bước 1
GV treo bản đồ phân bố dân cư thế giới.
GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới.
CH : Cho biết dân cư ở đới nóng tập trung chủ yếu ở những khu vực nào? Xác định trên bản đồ ?
HS : Dân cư chủ yếu tập trung ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin
CH : Nhận xét mật độ dân số ở đới nóng so với các đới khí hậu khác ?
CH : Rút ra đặc điểm dân số ở đới nóng ?
HS : Dân số đông nhưng chỉ tập trung ở một vài khu vực.
Bước 2
CH : Dân cư tập trung đông ở những khu vực trên sẽ có tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đây?
(Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, chặt phá rừng)
→ Trong khi nền kinh tế hiện nay còn chậm phát triển thì 2 đặc điểm trên của dân số sẽ gây sức ép nặng nề cho việc cải tạo đời sống người dân và cho tài nguyên môi trường.
GV yêu cầu HS quan sát H.1.4/ Tr.5 SGK.
CH : Cho biết tình hình gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng ? Hậu quả ?
GV: Do đó, hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường đới nóng
HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ
Bước 1
GV hướng dẫn HS cả lớp đọc biểu đồ hình 10.1 và bảng số liệu trang 34 sgk / Tr.34
GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập trong 4 phút.
* Nhóm 1 : Nêu sức ép dân số tới các loại tài nguyên ở đới nóng ?
* Nhóm 2 : Phân tích hình 10.1/ Tr.34 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi
? Giải thích nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục ?
+Vì lương thực không tăng kịp so với sự gia tăng dân số
GV giới thiệu biểu đồ 10.1: Có 3 đại lượng biểu thị 3 mẫu, lấy mốc 1975 = 100%. Vì 3 đại lượng có giá trị không đồng nhất.
* Nhóm 3 : Nêu sức ép dân số tới môi trường ở đới nóng ?
- Nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á? Giải thích nguyên nhân?
+ Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm
- Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường ? Liên hệ Việt Nam ?
* Nhóm 4 : Nêu sức ép dân số tới nền kinh tế - xã hội.
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, bổ sung.
+ Thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị hủy hoại dần
GV nhận xét, chốt nội dung chính.
Bước 2
CH : Từ những phân tích trên, em hãy nêu những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân? Lấy ví dụ?
CH : Để giảm sức ép trên, các nước ở đới nóng có những giải pháp tích cực nào?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
?Ở nước ta nói chung và địa phương em nói riêng sức ép của dân số diễn ra ntn và có những biện pháp gì để giải quyết?
- Tích hợp GDQP và An ninh: sự gia tăng dân số có ảnh hưởng đến đời sống, vật chất và môi trường tại một số thành phố lớn ở nước ta.
1. Dân số
- Dân số đông (chiếm gần một nữa dân số thế giới
- Dân số tăng quá nhanh → bùng nổ dân số àGây ra hậu quả: kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.
* Sức ép:
- Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, suy giảm, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...
- Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
* Biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số;
+ Phát triển kinh tế;
+ Nâng cao đời sống của dân sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 / tr.35
- Chọn đáp án đúng : Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng, không cần phải :
a) Giảm tỉ lệ sinh
b) Nâng cao đời sống và nhận thức của con người
c) Phát triền kinh tế
d) Ngừng khai thác các loại tài nguyên
* Dặn dò: HS sưu tầm một số hình ảnh, bài viết nói về hoạt động sản xuất của con người có liên quan tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 9 Hoat dong san xuat nong nghiep o doi nong_12427233.doc