Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Trường PTDT BT THCS Nguyễn Văn Trỗi

Nêu đặc điểm của họat động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?

? Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

? Nhắc lại tình hình dân số của đới nóng ? nêu hậu quả cua nó ?

? Phân tích và đánh giá các nguyên nhân của hiện tượng di dân ở đới nóng

? Tình hình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra ntn?

? Cần có những giải pháp gì cho những vấn đề trên ?

 

doc198 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Trường PTDT BT THCS Nguyễn Văn Trỗi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản Châu Phi. - Liên hệ bài học với thực tế ở địa phương. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề,đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu Phi Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ , đọc trước bài . IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu tên các lục địa và châu lục đã học? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí địa lí (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt GV treo bản đồ, chỉ vị trí của châu Phi trên bản đồ GV giới thiệu trên bản đồ tự nhiên các điểm cực trên đất liền của Châu Phi: Cực Bắc: 37021'B ở mũi Capblăng Cực Nam: 34051'N ở mũi Kim Cực Đông: 51024'Đ tại mũi Rathaphun Cực Tây: 17033'T ại mũi Xanh (Capve) ? Cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào ? ? Xích đạo đi qua phần nào của châu Phi ? ? Xác định toạ độ địa lí của châu Phi? ? Với vị trí đó châu Phi nằm chủ yếu ở môi trường khí hậu nào ? ? Xác định diện tích của châu Phi? Nhận xét về hình dạng của Châu Phi ? ? Quan sát và nhận xét đường bờ biển của châu Phi ? ? Quan sát lược đồ: Nêu tên các dòng biển nóng và dòng biển lạnh chảy ven bờ châu Phi ? ? Với đường bờ biển và các dòng biển như vậy sẽ ảnh hưởng gì đến khí hậu của châu Phi ? ? Xác định vị trí của kênh đào Xuy-ê cho biết ý nghĩa của kênh đào này đối với giao thông đường thuỷ ? - HS quan sát bản đồ hành chính thế giới, bản đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi Hs nêu Hs thảo luận trả lời nhanh - Diện tích: 30 triệu km2 châu Phi có hình dáng tương đối mập mạp - Đường bờ biển châu Phi tương đối đơn giản ít chia cắt lại có nhiều dòng biển lạnh chạy ven bờ lại với hình dáng mập mạp như trên làm cho biển ít ảnh hưởng sâu vào trong đất liền - Kênh đào Xuy- ê là con đường giao thông hàng hải quan trọng của thế giới 1. Vị trí địa lí - Tiếp giáp: B giáp biển Địa Trung Hải, ĐB giáp biển Đỏ và châu á, ĐN giáp ấn Độ Dương, T giáp Đại Tây Dương - Toạ độ địa lí: Nằm trong khoảng từ 340B đến 340N-> Cân đối qua xích đạo và 2 chí tuyến nên châu Phi gần như nằm hoàn toàn ở đới nóng. - Diện tích - Đường bờ biển - Kênh đào Xuy- ê *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu địa hình và khoáng sản.(15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi ? ? Cho biết châu Phi có các dạng địa hình nào là chủ yếu ? - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp: ? Nhận xét về sự phân bố của các dạng địa hình ở châu Phi ? ? Lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi của châu Phi trên bản đồ ? ? Xác định trên bản đồ các bồn địa và sơn nguyên, các sông, hồ chính của châu Phi ? ? Quan sát bản đồ và xác định hướng nghiêng của địa hình châu Phi? GV chia nhóm thảo luận + Nhóm 1, 2: Kể tên và đặc điểm phân bố các khoáng sản quan trọng từ xích đạo -> Bắc Phi. + Nhóm 3, 4: Kể tên và đặc điểm phân bố các khoáng sản quan trọng từ xích đạo -> Nam Phi? GV hoàn chỉnh và nhận xét kết quả thảo luận - HS quan sát bản đồ và trả lời các câu hỏi - Phần lớn diện tích của châu Phi là núi và cao nguyên: dãy núi trẻ át – lát nằm ở TB, Dãy Đrê- ken- bec và các sơn nguyên cao nằm ở ĐN - Trên cao nguyên Đông Phi có nhiều hồ lớn - Có nhiều bồn địa xen kẽ các cao nguyên - Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ tập chung ở ven biển. Sông lớn nhất bắt nguồn từ khu vực xích đạo và nhiệt đới. Sông Nin dài nhất thế giới: 6.671km; Hồ Victoria: S = 68.000km2, sâu 80m. - Địa hình châu Phi chủ yếu nghiêng theo chiều ĐN-> TB Hs tập hợp thành nhóm thảo luận: 2. Địa hình và khoáng sản a. Địa hình - Các dạng địa hình chính: Lục địa Châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ có các bồn địa xen kẽ với sơn nguyên. - Sự phân bố của địa hình: Các đồng bằng thấp tập trung ở ven biển. - Rất ít núi cao - Độ cao trung bình: 750m - Hướng nghiêng chính của địa hình Châu Phi là thấp dần ĐN -> TB b, Khoáng sản Các Khoáng sản quan trọng Phân bố - Dầu mỏ, khí đốt - Phốt phát - Vàng, Kim cương - Sắt - Cu, Chì, Côban, Mg, Uranium - Đồng bằng ven biển BP và ven vịnh Ghi - nê Tr.Phi - Bắc Phi - Ven vịnh Ghinê, khu vực T.Phi, cao nguyên N.Phi - Dãy núi trẻ Đrêkenbéc - Các cao nguyên Nam Phi ? Em có nhận xét gì về khoáng sản của châu Phi ? ? Với khoáng sản như vậy tạo điều kiện cho ngành kinh tế nào phát triển ? - Khoáng sản châu Phi rất phong phú có nhiều khoáng sản quý *Hoạt động 5: Củng cố: (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. -Lắng nghe *Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Học bài cũ - Tìm hiểu trước bài mới -Lắng nghe -Hs học bài cũ ở nhà -Tìm hiểu trước bài ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: * DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Hướng dẫn học sinh tập đọc phần kết luận trong SGK Tuần 14 Tiết 28 BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (TT) Ngày soạn: 03/12/17 Ngày dạy: 07/12/17 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm vững sự phân bố và đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ; giải thích các mối quan hệ . 3.Thái độ: Hiểu khí hậu châu Phi có tác động lớn đến kinh tế, con người ở đây . II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Lược đồ môi trường tự nhiên Châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa của Châu Phi . Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ , đọc trước bài . IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu tên các lục địa và châu lục đã học? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu khí hậu (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt ? Quan sát H.27.1 so sánh phần đất liền giữa 2 chí tuyến của Châu Phi và phần đất liền còn lại? ? Nhận xét về hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển sẽ ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? ? Từ đó giải thích: Tại sao Châu Phi là châu lục nóng nhất thế giới? Gv liên hệ với một số nước cùng vĩ độ với châuPhi ở châu á nhưng khí hậu khác hẳn ? Với điều kiện khí hậu trên thì Châu Phi hình thành môi trường gì đặc trưng? Kể tên và xác định trên lược đồ? ? Quan sát H27.1 nhận xét sự phân bố lượng mưa? ? ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến lượng mưa của Châu Phi? Hs quan sát, xác định, nhận xét Hs quan sát, nhận xét Hs suy ngẫm, phát biểu: - Nằm giữa 2 đường chí tuyến (Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến thời tiết ổn định, không có mưa). - Lãnh thổ rộng, có độ cao >200m ->ít chịu ảnh hưởng của biển - Nằm sát cạnh lục địa á - Âu, gió mùa đông bắc từ lục địa thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa. Hs nhận xét, kể tên và xác định trên lược đồ Hs nhận xét: 200->1000mm: ở miền giới hạn các hoang mạc < 200mm: ở các hoang mạc Hs nêu: - Dòng biển nóng: mưa lớn - Dòng biển lạnh: mưa nhỏ 3. Khí hậu: - Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên Châu Phi là châu lục nóng. - ảnh hưởng của Biển không sâu nên Châu Phi là lục địa khô. - Hình thành môi trường hoang mạc lớn nhất TG. - Lượng mưa phân bố rất không đều. *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường.(15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt GV treo lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi và yêu cầu HS quan sát ? Kể tên các môi trường tự nhiên của châu Phi ? ? Chỉ và nhận xét về sự phân bố của các môi trường đó? - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm : 4 nhóm + Nhóm 1 : Thảo luận tìm hiểu về môi trường Xích đạo ẩm của châu Phi? + Nhóm 2 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi trường nhiệt đới của châu Phi? + Nhóm 3 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi trường Hoang mạc của châu Phi? + Nhóm 4 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi trường Địa Trung Hải của châu Phi? - GV tổng hợp đánh giá kết quả, GV treo các tranh ảnh minh hoạ HS quan sát bản đồ và trả lời các câu hỏi - HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức dưới đây - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên viết bảng, 1 đại diện lên chỉ và thuyết trình trên bản đồ - Các nhóm nhận xét chéo của nhau Hs quan sát 4. Các đặc điểm khác của môi trường - Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường XĐ. - Gồm 5 môi trường: - Môi trường xích đạo ẩm - 2 môi trường nhiệt đới - 2 môi trường Hoang mạc - 2 môi trường Địa Trung Hải Các môi trường Môi trường xích đạo ẩm 2 môi trường nhiệt đới 2 môi trường Hoang mạc 2 môi trường Địa Trung Hải Vị trí ( Phân bố) - Bồn địa Công- gô, bắc vịnh Ghi- nê - Tiếp giáp với môi trường xích đạo ẩm cho tới gần chí tuyến - Hoang mạc Xa-ha- ra ở CTB và hoang mạc ca-la-ha-ri, Na- míp ở CTN - Cực Bắc và cực Nam châu Phi Khí hậu - Nóng ẩm quanh năm - Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, nhiệt độ cao - Khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn - Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hè nóng và khô Cảnh quan - Thảm thực vật, rừng rậm xanh quanh năm - Rừng rậm nhường chỗ cho xa-van cây bụi, nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ, ...), và động vật ăn thịt (sư tử , báo...) - Thực động vật nghèo nàn - Rừng cây bụi lá cứng *Hoạt động 5: Củng cố: (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. -Lắng nghe *Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Học bài cũ - Tìm hiểu trước bài mới -Lắng nghe -Hs học bài cũ ở nhà -Tìm hiểu trước bài ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: * DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Hướng dẫn học sinh tập đọc phần kết luận trong SGK Tuần 15 Tiết 29 BÀI 28: THỰC HÀNH Ngày soạn: 10/12/17 Ngày dạy: 12/12/17 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi và giải thích nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các môi trường tự nhiên này ở Châu Phi? - Biết cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi. - Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên biểu đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi và phân loại từng biều đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu nào? 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh biểu đồ. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự đánh giá qua biểu đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, trực quan III. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Các biểu đồ A, B, C, D sgk ( phóng to). - Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Phi. Học sinh: Học và đọc trước bài mới, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu tên các môi trường của Châu Phi? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trình bày và giải thích sự phân bố của các môi trường tự nhiên (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV treo lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi và yêu cầu HS quan sát ? Lên bảng chỉ và đọc và nêu sự phân bố của các môi trường tự nhiên châu Phi? ? So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi ? - GV cho cả lớp thảo luận giải thích vì sao các hoang mạc châu Phi lại chiếm diện tích lớn và lan sát ra bờ biển? - GV dành 5 phút cho HS thảo luận rồi gọi 1 nhóm lên bảng chỉ và thuyết trình trên bản đồ, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV tổng hợp đánh giá kết quả - GV chốt rồi chuyển - HS quan sát bản đồ - HS nêu tên và chỉ các môi trường tự nhiên châu Phi - Hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất trong các môi trường ở châu Phi - HS thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trình bày kết quả: Vì các hoang mạc châu Phi nằm ở các đai áp cao chí tuyến nên kí hậu ổn định nóng và khô. Bờ biển của châu Phi ở khu vực hoang mạc lại có các dòng biển lạnh chảy ven bờ ngăn cản hơi nước bay vào đất liền. hơn nữa bờ biển châu Phi lại đơn giản ít chia cắt lên biển ít ảnh sâu vào đất liền nên hoang mạc châu Phi mới lan ra sát bờ biển như vậy 1. Trình bày và giải thích sự phân bố của các môi trường tự nhiên - Trình bày - Giải thích *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: 4 nhóm GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm 1 phân tích biểu đồ 1 theo yêu cầu của SGK - Nhóm 2 : Phân tích biểu đồ 2 theo yêu cầu của SGK - Nhóm 3 : Phân tích biểu đồ 3 theo yêu cầu của SGK - Nhóm 4 : Phân tích biểu đồ 4 theo yêu cầu của SGK 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Các biểu đồ Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D Lượng mưa - 1244 mm - Mùa mưa T11 -> T3 - 897 mm - Mùa mưa :Từ tháng 6 -> T 9 - 2592 mm - Mùa mưa :Từ tháng 9 -> T 5 - 506 mm - Mùa mưa :Từ tháng 4 -> T 7 Nhiệt độ - Biên độ nhiệt: 100c T.nóng:3,11: 250 T.lạnh:7: 18oc - Biên độ nhiệt: 150c T.nóng: 5: 350c T.lạnh:1: 20oc - Biên độ nhiệt: 80c T.nóng:4: 280c T.lạnh:7: 20oc - Biên độ nhiệt: 120c T.nóng:2: 220c T.lạnh:7: 10oc Thuộc môi trường Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới Môi trường Xích đạo ẩm Môi trường Địa trung hải Thuộc địa điểm 3 2 1 4 *Hoạt động 5: Củng cố: (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. -Lắng nghe *Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Học bài cũ - Tìm hiểu trước bài mới -Lắng nghe -Hs học bài cũ ở nhà -Tìm hiểu trước bài ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: * DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Hướng dẫn học sinh tập đọc phần kết luận trong SGK Tuần 15 Tiết 30 BÀI 29: DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI Ngày soạn: 10/12/17 Ngày dạy: 14/12/17 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi. - Biết các nguyên nhân cơ bản kìm hảm sự phát triển kinh tế châu Phi. - Biết bùng nổ dân số Châu Phi. - Nắm hậu quả lịch sử để lại - chế độ buôn bán nô lệ và thuộc địa châu Phi. - Xung đột giữa các tộc người. 2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ: Căm thù chủ nghĩa thực dân, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số tranh ảnh về nạn đói kém và ô nhiễm môi trường, người bị nhiễm HIV/AIDS. - Bảng số liệu diện tích, dân số các Châu lục trên thế giới ( 2001). Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu tên các môi trường của Châu Phi?Môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử và dân cư (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt ? Dựa vào môn lịch sử và Sgk hãy cho biết lịch sử châu Phi được chia làm mấy giai đoạn? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 thời kì lịch sử của châu Phi theo gợi ý: HS dựa vào phần lịch sử thế giới và nghiên cứu Sgk để thảo luận - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - GV tổng hợp bổ sung và nhấn mạnh 1 số giai đoạn lịch sử quan trọng của châu Phi ? Với lịch sử như vậy sẽ ảnh hưởng gì đến sự phát triển của châu Phi? - GV chốt rồi chuyển - GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Phi yêu cầu HS quan sát ? Chỉ và nêu sự phân bố dân cư châu Phi trên bản đồ? ? Tại sao dân cư châu Phi lại phân bố như vậy? ? Tình hình đô thị hoá ở châu Phi diễn ra như thế nào? ? Kể tên các thành phố lớn của châu Phi ? - Lịch sử châu Phi chia làm 4 giai đoạn - HS hoạt theo nhóm + Nhóm 1: Châu Phi cổ đại có nền văn minh Ai cập phát triển rực rỡ + Nhóm 2: Thế kỉ XVI -> XIX Châu Phi bị thực dân châu Âu xâm chiếm bắt người châu Phi bán sang châu Mĩ làm nô lệ (125 triệu ) + Nhóm 3: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Châu Phi trở thành thuộc địa của các nước tư bản + Nhóm 4: Sau thế chiến II phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh. Các nước châu Phi lần lượt giành được độc lập và thuộc các nước đang phát triển HS quan sát - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. Dân cư tập trung ở các khu vực: thung lũng sông Nin, ven vịnh Ghi-nê, duyên hải cực Bắc, cực Nam - Do điều kiện tự nhiên và lịch sử.. Hs nêu 1. Lịch sử và dân cư a. Sơ lược lịch sử - Châu Phi cổ đại - Thế kỉ XVI -> XIX - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Sau thế chiến II b. Dân cư - Phân bố không đồng đều - Đô thị hoá: Tỉ lệ dân đô thị châu Phi còn thấp nhưng có nhiều thành phố lớn *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở châu Phi. (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Dựa vào Sgk, hãy nêu những số liệu về dân cư châu Phi ? ? Em có nhận xét gì về các số liệu trên ? ? Quan sát Bsl của các nước châu Phi trong Sgk/911 cho biết: Các quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao? Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp? ? Với sự ra tăng dân số như vậy sẽ dẫn tới hậu quả gì ? ? Bùng nổ dân số ở châu Phi sẽ dẫn tới các hậu quả gì ? ? Ngoài bùng nổ dân số châu Phi còn bị de doạ bởi những khó khăn gì ? ? Nêu tình hình chính trị và vấn đề sắc tộc ở châu Phi? ? Nguyên nhân của sự xung đột sắc tộc châu Phi? ? Sự xung đột sắc tộc đó đã để lại những hậu quả gì ? Gv cho Hs quan sát H29.2 - GV chốt - Năm 2001 Châu Phi có 818 triệu người tỉ lệ gia tăng tự nhiên là : 2,4 % - Dân số châu Phi đông và gia tăng nhanh - Quốc gia gia tăng nhanh: Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a,... Hs nêu - Bùng nổ dân số cộng với hạn hán, đại dịch HIV/ AIDS kìm hãm sự phát triển của châu Phi - Châu Phi có hàng nghìn tộc người với thổ ngữ khác nhau Hs nêu - Mâu thuẫn sắc tộc thường xuyên xảy ra tạo cơ hội cho nước ngoài can thiệp và để lại hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế Hs quan sát 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở châu Phi a. Sự bùng nổ dân số - Số dân - Sự gia tăng tự nhiên - Bùng nổ dân số - Hậu quả b. Xung đột tộc người - Tình hình - Nguyên nhân - Hậu quả *Hoạt động 5: Củng cố: (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. -Lắng nghe *Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Học bài cũ - Tìm hiểu trước bài mới -Lắng nghe -Hs học bài cũ ở nhà -Tìm hiểu trước bài ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: * DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Hướng dẫn học sinh tập đọc phần kết luận trong SGK Tuần 16 Tiết 31 BÀI 30: KINH TẾ CHÂU PHI Ngày soạn: 17/12/17 Ngày dạy: 19/12/17 I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lược đồ để hiểu rỏ sự phân bố các ngành nông – công nghiệp. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong lao động. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở. III. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Bản đồ kinh tế chung của Châu Phi. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu đặc điểm dân cư châu Phi? Những nguyên nhân nào kìm hãm sự hát triển KT-XH châu Phi? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nông nghiệp (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt - GV treo luợc đồ nông nghiệp châu Phi và yêu cầu HS quan sát ? Lên bảng xác định các loại cây trồng chính của châu Phi ? ? Nêu sự phân bố của các cây trồng đó? - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: 3 nhóm GV giao việc cho các nhóm: - Nhóm 1: Thảo luận tìm hiểu tình hình sản xuất các cây công nghiệp ? - Nhóm 2: thảo luận tìm hiểu tình hình sản xuất các cây ăn quả ? - Nhóm 3: Thảo luận tìm hiểu tình hình sản xuất cây lương thực ? - Các nhóm nêu được tình hình sản xuất, phân bố và giải thích được tại sao có đặc điểm như vậy - GV tổng hợp kết quả ? Nêu tình hình phát triển của ngành chăn nuôi của châu Phi? ? Kể tên các vật nuôi và sự phân bố của chúng ? ? Tại sao ngành chăn nuôi của châu Phi còn chậm phát triển ? - HS quan sát và trả lời các câu hỏi - HS lên bảng chỉ - HS hoạt động theo nhóm + Nhóm 1: Cây công nghiệp (Ca cao, cọ dầu, cà phê, lạc..) Phân bố chủ yếu ở ven vịnh Ghi- nê, cao nguyên Đông Phi, Trung Phi...được trồng nhiều trong các đồn điền thuộc sở hưu các công ti nước ngoài + Nhóm 2: Cây ăn quả (Nho, Ôliu, cam, chanh...) được trồng nhiều ở cực Bắc và cực Nam châu Phi. + Nhóm 3: Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ canh tác lạc hậu , thiếu thốn gồm có : kê, lúa mì, ngô, lúa gạo... - Chăn nuôi còn kém phát triển một số quốc gia: Xu-đăng, Ê-ti-ô-phi-a, Tan-da-ni-a...chăn thả gia súc trên các cao nguyên và vùng nửa hoang mạc các vật nuôi: cừu, dê, lợn... Hs lí giải 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt - Cây công nghiệp - Cây ăn quả - Cây lương thực b. Chăn nuôi - Kém phát triển *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu Công nghiệp ( 15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt - GV treo bản đồ Công nghiệp châu Phi và yêu cầu HS quan sát ? Nêu các ngành công nghiệp chính của châu Phi và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó? ? Nêu những tiềm năng, điều kiện để phát triển công nghiệp của châu Phi? ? Nêu tình hình phát triển công nghiệp của châu Phi? ? Tại sao nền công nghiệp châu Phi lại chậm phát triển như vậy? ? Nêu những khó khăn, trở ngại cho sự phát triển công nghiệp của châu Phi? ? Nêu những quốc gia có nền công nghiệp phát triển ở châu Phi? - HS quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi - Ngành khai khoáng là ngành truyền thống phát triển - Công nghiệp thực phẩm, lắp giáp cơ khí, luyện kim phát triển ở một số nước - Khó khăn: Thiếu lao động kĩ thuật, thiếu vốn, cơ sở hạ tầng lạc hậu... - Các nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là: Nam Phi, An- giê- ri... 2. Công nghiệp - Ngành khai khoáng phát triển - Phát triển 1 số ngành ở 1 số nước - Các nước có nền công nghiệp tương đối phát triển - Khó khăn *Hoạt động 5: Củng cố: (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. -Lắng nghe *Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Học bài cũ - Tìm hiểu trước bài mới -Lắng nghe -Hs học bài cũ ở nhà -Tìm hiểu trước bài ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: * DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Hướng dẫn học sinh tập đọc phần kết luận trong SGK Tuần 16 Tiết 32 BÀI 31: KINH TẾ CHÂU PHI (TT) Ngày soạn: 17/12/17 Ngày dạy: 21/12/17 I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1.Kiến thức: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, chỉ bản đồ, so sánh 3. Thái độ: Nhận định đúng hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh mà không gắn với sự phát triển kinh tế hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số hình ảnh giao thông trên kênh đào Xuyê. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu hs báo cáo sỉ số -HS báo cáo *Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu đặc điểm nông nghiệp châu Phi? Những khó khăn trong việc phát triển công nghiệp của châu Phi hiện nay? Nhận xét, ghi điểm -HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu dịch vụ (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - GV treo lược dồ kinh tế châu Phi hướng ra xuất khẩu và yêu cầu HS quan sát ? Chỉ trên bản đồ các tuyến đường sắ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam DIA 7_12327341.doc
Tài liệu liên quan