Giáo án môn Địa lý lớp 8 - Bài 14: Đông Nam Á – Đất liền và hải đảo

+ Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á(17 phút)

- Dựa vào H 14.1 xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á ?

 ( Từ 28,50B – 10,50N ; 920Đ – 1400Đ )

GV:?- Đông Nam Á có 2 bộ phận: Phần đất liền và phần hải đảo.

- Gọi Hs lên xác định vị trí tiếp giáp?

- Gọi Hs lên đọc tên và chỉ trên bản đồ 5 đảo lớn: Calimantan, Xu-ma-tơ-ra, Gia-va, Xu-la-vê-đi, Lu-xôn.

 

docx3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 8 - Bài 14: Đông Nam Á – Đất liền và hải đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II Tuần: 20 Ngày soạn: 6/1/ 2019 Tiết: 19 Ngày dạy: 7/1/2019 Bài 14 : ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , của khu vực Đông Nam Á . 1.2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á - Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt đới của khu vực. 1.3. Thái độ: - Tự hào về đất nước và con người Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. 2. CHUẨN BỊ : 2.1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, tranh ảnh cảnh quan tự nhiên ĐNÁ 2.2. Học sinh :- Sách giáo khoa 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 3.1. Ổn định lớp: 3.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? ĐNA có bao nhiêu nước? 3.3.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á(17 phút) - Dựa vào H 14.1 xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á ? ( Từ 28,50B – 10,50N ; 920Đ – 1400Đ ) GV:?- Đông Nam Á có 2 bộ phận: Phần đất liền và phần hải đảo. - Gọi Hs lên xác định vị trí tiếp giáp? - Gọi Hs lên đọc tên và chỉ trên bản đồ 5 đảo lớn: Calimantan, Xu-ma-tơ-ra, Gia-va, Xu-la-vê-đi, Lu-xôn. - Calimantan có diện tích đứng thứ 3 thế giới sau đảo Grơnlen và đảo I-ri-an, còn có tên là Niu-Ghi-nê. GV?- Dựa vào H 15.1, xác định các điểm cực bắc, nam,tây ,đông của Đông Nam Á thuộc nước nào ? HS: Cực bắc thuộc Mianma; cực Nam ở phần tây của đảo Đông Timo; cực đông ở đảo I-ri-an (Niu-Ghi-nê) thuộc In-đô-nê-xi-a; cực tây là nơi tận cùng phía tây của Mianma) GV?Chiếc “cầu nối” đây chỉ là tưởng tượng vì nó có các đảo gần như liên tục. Xin-ga-po là nơi trung gian giữa đường biển lẫn đường không, cảng Xin-ga-po có khoảng 700 cảng trên thế giới. -GV? Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào ? + Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên (18 phút) Cho HS QS H 14.1 và bản đồ . thảo luận nhóm 4’( 4nhóm) + Nhóm 1: Nhận xét về địa hình ĐNA sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của Đông Nam Á ntn? * Nhóm 2: H 14.1. Nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông ? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm hình 14.2 . (Mùa hạ có gió hướng tây nam ; mùa đông có gió hướng đông bắc). * Nhóm 3: H 14.2 cho biết 2 biểu đồ trên thuộc đới, kiểu khí hậu nào ? Tìm 2 vị trí đó trên hình 14.1 ? ( Cả 2 địa điểm thuộc đới nóng; Yangun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa; Pađăng: thuộc kiểu khí hậu xích đạo ) * Tích hợp : Nhịp điệu HĐ của gió mùa có ảnh hưởng tới nhịp điệu và sản xuất của người dân không ? Liên hệ thực tế ở Việt nam ? + Nhóm 4 : Xác định 5 sông lớn ở H 14.1 nơi bắt nguồn, hướng chảy? Cảnh quan phổ biến ở Đông Nam Á?(QS H 14.3) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác -Giới thiệu ở In-đô-nê-xi-a có khoảng 500 núi lửa, có 170 ngọn đang hoạt động, riêng ở đảo Gia-va có 126 ngọn núi lửi; núi lửa Pi-na-tu-bô của Phi-lip-pin đã hoạt động trở lại vào 15.7.1991) GV?- Tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua . Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa ? ( S.Hồng, S.Mêkông, Xaluen, I-ra-oa-đi, Mê nam, đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc trên lãnh thổ Trung Quốc, chảy theo hướng B – N ; TB – ĐN ). ¨ Giáo dục môi trường qua hệ thống sông Mê Kông. GV? Cho biết lợi ích và tác hại của sông Mê Công . 1-Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á : - Đông Nam Á bao gồm phần đất liền và phần hải đảo + Phần đất liền mang tên là bán đảo Trung Ấn + Phần hải đảo là quần đảo Mã Lai - Vị trí là cầu nối giữa TBD và AĐD, giữa châu Á và châu Đại Dương 2- Đặc điểm tự nhiên : - Địa hình: chủ yếu là đồi núi + Phần đất liền các dãy núi chạy theo hướng B-N, TB-ĐN bao quanh những khối cao nguyên thấp . Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông lớn. + Phần hải đảo là miền núi trẻ - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Thường chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới trên biển - Sông ngòi có nhiều sông lớn: Sông Mê Kông, S. Hồng, S. Xaluen. chế độ nước điều hòa. - Cảnh quan: Rừng rậm nhiệt đới. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP .5 phút 4.1. Tổng kết: - Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này. - Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy? 4.2. Hướng dẫn tự học . Xem trước Bài 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 14 Dong Nam A dat lien va hai dao_12514665.docx