Giáo án môn Địa lý lớp 8 - Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

H? Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.

TL:

 - Đắp đê, xây hồ chứa nước. Khai thác nguồn lợi cu lũ:

 - Xây hồ chứa nước, làm thủy lợi, thủy điện.

 -Tận dụng lũ để nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thông du lịch.

-Tận dụng phù sa để bón ruộng.

-Tận dụng thuỷ sản tự nhiên để cải thiện, phát triển kinh tế.

 

docx7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 8 - Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy: Tiết Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông. Biết giá trị kinh tế của sông ngòi và việc khai thác các nguồn lợi của sông ngòi ở nước ta Biết sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó. Kĩ năng Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày các đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa sông ngòi với các yếu tố tự nhiên khác với hoạt động kinh tế của con người Nhận biết được hiện tượng nước sông bị ô nhiễm qua tranh ảnh và trên thực tế. Thái độ - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sông bị ô nhiễm qua tranh ảnh và trên thực tế. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng lược đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê Phương pháp Sử dụng phương pháp đàm thoại trực quan Phương pháp động não Phương pháp sử dụng bản đồ, thảo luận nhóm CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên Bản đồ sông ngòi Việt Nam Sách giáo khoa địa lí 8 Giáo án Học sinh Sách giáo khoa Atlat địa lí Tập bản đồ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động khởi động hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam (18 phút) + GV treo bản đồ sông ngòi Việt Nam, hướng đẫn HS quan sát kết hợp với thông tin mục 1 trang 117, trang 119- SGK: Hoạt động nhóm: 4 nhóm: + GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam, kết hợp với những kiến thức đã học về địa hình và khí hậu ® hướng dẫn HS tìm hiểu theo nội dung: N1: Mạng lưới sông ngòi H? Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta TL: Có 2360 sông dài > 10km ? Vì sao nước ta có rất nhiều sông suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? TL: - Nhiều sông vì mưa nhiều, lượng mưa lớn - Sông nhỏ, ngắn dốc vì: Hẹp ngang, nằm sát biển, địa hình nhiều núi, núi sát biển. N2: Hướng chảy H? Sông ngòi nước ta chảy theo những hướng chính nào? TL: Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung H? Xác định trên bản đồ các con sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. TL: - Sông chảy hướng: TB-ĐN: Đà, Hồng, Chảy, Mã, Cả, Ba, Tiền, Hậu. - Sông chảy hướng vòng cùng: Lô, Gâm, Cầu, Thương, Lục Nam. ? Giải thích vì sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng đó. TL: do ảnh hưởng của hướng nghiên địa hình. Sông chảy hướng TB- ĐN vì địa hình nghiêng theo hương TB-ĐN. Sông chảy hướng vòng cung vì địa hình có hướng vòng cung. H? Địa phương em có sông nào và chảy theo hướng nào? TL: Sông Trà Bồng chảy theo hướng Tây sang Đông N3: Sông ngòi H? Dựa vào bảng 33.1 SGK trang 119 cho biết sông ngòi nước ta có mấy mùa nước? TL: Có 2 mùa mùa lũ và mùa cạn H?Tại sao sông ngòi nước ta phân thành hai mùa lũ và cạn. TL: Sông có mùa lũ mùa cạn vì: mưa không đều và phân thành mùa mưa, mùa khô. H? Dựa vào bảng 33.1 và cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt đó TL: + Sông miền Bắc: mùa lũ tháng 6 đến tháng10 cao nhất tháng 8. + Sông miền Trung: mùa lũ tháng 9 đến tháng 12 cao nhất là tháng 11. + Sông miền Nam: mùa lũ tháng 7 đến tháng 11 cao nhất tháng 10. +Mùa lũ mùa cạn không trùng nhau ở các miền vì chế độ mưa mỗi miền không giống nhau. H? Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt. TL: - Đắp đê, xây hồ chứa nước. Khai thác nguồn lợi cu lũ: - Xây hồ chứa nước, làm thủy lợi, thủy điện. -Tận dụng lũ để nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thông du lịch. -Tận dụng phù sa để bón ruộng. -Tận dụng thuỷ sản tự nhiên để cải thiện, phát triển kinh tế. N4: Hàm lượng phù sa H? Sông ngòi nước ta có lượng phù sa như thế nào? TL: +TB 1m3 nước chứa 223 gam phù sa mỗi năm vận chuyển 200 triệu tấn phù sa. H? Ảnh hưởng của lượng phù sa đến tự nhiên và đời sống dân cư châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long TL: +Tác động tự nhiên: Đồng bằng được mở rộng, được bồi đắp. +Tác động dân cư: Phát triển sản xuất ở đồng bằng * Hoạt động 2: 14’ 2/ Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: H? Em hãy cho biết một số giá trị của sông ngòi ở nước ta. TL: - Bồi dắp phù sa, tạo đồng bằng , tạo dựng nền văn minh lúa nước - Cung cấp nước tưới, cung cấp thuỷ sản, thủy năng - Là đường giao thông, du lịch sinh thái H? Các hồ nước Hòa Bình, Trị An, Y-a-ly, Thác Bà, Dầu Tiếng nằm trên những sông nào? TL: - Trị An trên sông Đồng Nai -Yaly trên sông Xê Xan -Hòa Bình trên sông Đà (quan sát hình 33.2) -Thác Bà trên sông Chảy -Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn H? Nêu những tác hại của sông ngòi? TL: Lũ lụt Tháng 11 vừa rồi chúng ta có 1 trận lũ Cho học sinh quan sát ảnh ô nhiễm nước sông H? Tìm những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước sông TL: - Rừng đầu nguồn bị tàn phá. - Nước thải, rác thải của công nghiệp, nông nghiệp H? Trước cảnh nguồn nước sông bị ô nhiễm chúng ta cần phải làm gì? 1/ Đặc điểm chung: nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. Có 2360 con sông dài trên 10km Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc Lớn nhất là hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long b) Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là TB-ĐN và vòng cung. - Hướng Tây Bắc – Đông Nam sông Đà, Hồng, Chảy, Mã, Cả, Ba, Tiền, Hậu. - Sông chảy hướng vòng cùng: Lô, Gâm, Cầu, Thương, Lục Nam c) Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Mùa lũ chiếm 70-80% lượng nước cả năm - Mùa cạn: lượng nước rất ít d) Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. - Trung bình 1m3 nước chứa 223 gam phù sa. Mỗi năm vận chuyển trên 200 triệu tấn phù sa. 2/ Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: Giá trị của sông ngòi Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch ... b) Nguyên nhân Sông ngòi nước ta bị ô nhiễm: nguyên nhân - Rừng đầu nguồn bị tàn phá. - Nước thải, rác thải của công nghiệp, nông nghiệp Biện pháp chống ô nhiễm sông - Bảo vệ rừng đầu nguồn. - Xử lí tốt các nguồn rác, chất thải - Bảo vệ klhai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Giải thích vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ ngắn dốc. - Nguyên nhân nào làm cho sông ngòi Việt Nam có 2 hướng chính? Xác định trên bản đồ? - Vì sao sông ngòi Việt Nam có 2 mùa khác nhau? Hai mùa không trùng nhau ở 3 miền Bắc- Trung- Nam? Dặn dò (1 phút) - Học bài, làm bài 3 trang 120 SGK. - Làm bài 33 TBĐ. - Chuẩn bị bài 34: “CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 33 Dac diem song ngoi Viet Nam_12319374.docx
Tài liệu liên quan