Dựa vào bảng 7.2 (T22 - sgk) cho biết:
+ Tên 2 nước có tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất? Tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Mối quan hệ giữa tỉ lệ giá trị dịch vụ với GDP theo đầu người của 2 nước đó như thế nào?
+ Nhận xét về tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP theo đầu người của các nước có trong bảng?
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 8 - Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - Xã hội các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 8:
BÀI 8:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
8B: 18/10/2017
8A: 19/10/2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) ở các nước châu Á và nơi phân bố chủ yếu.
2. Kỹ năng: Đọc và khai thác kiến thức từ lược đồ các cây trồng, vật nuôi ở châu Á
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài
2. Học sinh: Tự học
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Bài cũ
Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế ở các nước châu Á?
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nông nghiệp
Dựa vào hình 8.1, 8.2, 8.3 em hãy:
- So sánh các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á với khu vực Tây Nam Á và nội địa? Giải thích nguyên nhân?
- Ở châu Á những nước nào có sản lượng lúa gạo lớn? Sản lượng lúa gạo của châu Á chiếm bao nhiêu % so với thế giới?
- Lúa mì được trồng nhiều ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu % so với thế giới?
- Có những cây công nghiệp chủ yếu nào?
- Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi ở châu Á?
a. Trồng trọt
- Cây lương thực:
+ Lúa gạo: cây quan trọng nhất, trồng chủ yếu ở các đồng bằng phù sa, chiếm gần 93% sản lượng thế giới
+ Lúa mì: trồng nhiều ở vùng cao và nơi có khí hậu khô chiếm gần 39% sản lượng thế giới.
- Cây công nghiệp: Chè, Cao Su, Cọ Dừa, Bông...
b. Chăn nuôi: trâu, bò, dê, cừu, ngựa, tuần lộc, gia cầm...
Hoạt động 2: Công nghiệp
- Dựa vào bảng 8.1 em hãy cho biết:
+ Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhât?
+ Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
- Dựa vào bản đồ kinh tế châu Á, kết hợp nội dung SGK em hãy:
+ Đọc tên các nghành công nghiệp chính của châu Á
+ Cho biết những nước nào công nghiệp phát triển?
+ Nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp giữa các quốc gia?
- Công nghiệp rất đa dạng:
+ Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau.
+ Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử... chủ yếu ở Nhật Bản, Âns Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước
- Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc là những nước công nghiệp phát triển ở châu Á.
- Nhìn chung công nghiệp phát triển chưa đều.
Hoạt động 3: Dịch vụ
- Dựa vào bảng 7.2 (T22 - sgk) cho biết:
+ Tên 2 nước có tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất? Tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Mối quan hệ giữa tỉ lệ giá trị dịch vụ với GDP theo đầu người của 2 nước đó như thế nào?
+ Nhận xét về tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP theo đầu người của các nước có trong bảng?
- Dịch vụ được các nước rất coi trọng, bao gồm các hoạt động GTVT, thương mại, viễn thông...
- Nhật Bản, Xin-ga-po, hàn Quốc là những nước có nghành dịch vụ phát triển cao.
3. Củng cố: Gv nhắc lại nội dung bài học
4. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới
5. Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 8 Tinh hinh phat trien kinh te xa hoi o cac nuoc chau A_12316286.docx