Giáo án môn Giáo dục quốc phòng lớp 10 - Đội ngũ từng người không có súng

Khẩu lệnh và và động tác chào cơ bản như khi đội mũ cứng, chỉ khác vị trí đặt đầu ngón tay giữa:

- Khi đội mũ mềm, dã chiến: đầu ngón tay giữa đặt chạm vào bên phải vành lưỡi trai.

- khi đội mũ hải quân: đầu ngón tay giữa đặt chạm vào phía isbeen phải vành mũ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục quốc phòng lớp 10 - Đội ngũ từng người không có súng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai gối thẳng tự nhien, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phố hợp với sức xoay của thân người xoay người sang trái 450, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái. Cử động 2 : -     Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm 5. Quay đằng sau”. a. Khẩu lệnh : -     “Đằng sau_Quay” có dự lệnh và động lệnh. “Đằng sau” là dự lệnh, “Quay” là động lệnh b. Động tác : -     Nghe dứt động lệnh “Quay” làm 2 cử động Cử động 1 : -     Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, dùng gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp sức xoay của toàn thân xoay người sang trái về sau 1800, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt cả bàn chân xuống đất. Cử động 2 : -     Chân phải đưa về tư thế đứng nghiêm. Chú ý : -     Khi nghe dứt động lệnh người không chuẩn bị đà trước để quay -     Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa ngang để đập gót -     Quay sang hướng mới sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ để người đứng vững ngay ngắn. -     Khi quay hai tay ở tư thế đứng nghiêm IV. ĐỘNG TÁC CHÀO 1. Động tác chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kê-pi - Khẩu lệnh chào: Khẩu lệnh chỉ có động lệnh không có dự lệnh dứt động lệnh làm các động tác sau:   - Đưa tay phải lên theo đường gần nhất trên đường đưa lên duỗi thẳng tay, năm ngón tay khép kín, đầu ngón tay giữa đặt 1/3 lưỡi trai đối với mũ kêpi (thẳng đuôi mắt phải lên). Cánh tay dưới thẳng,cánh tay trên nâng sao cho gần song song với mặt đất. Lòng bàn tay hơi úp. Chú ý: Khi hơi liếc mắt lên nhìn thấy lờ mờ lòng bàn tay phải là được đồng thời kết thúc động tác chào. * Thôi chào: - Khẩu lệnh thôi chào: Khẩu lệnh chỉ có động lệnh không có dự lệnh, dứt động lệnh đưa tay theo 1 đường gần nhất đồng thời về tư thế đứng nghiêm. Kết thúc động tác thôi chào. Chú ý: Khi chào và thôi chào, không được đưa đầu ra hoặc nghiêng đầu, không nâng cánh tay quá cao sẽ bị lệch vai và nghiêng người. 2. Động tác chào cơ bản khi đội mũ mềm, mũ hải quân Khẩu lệnh và và động tác chào cơ bản như khi đội mũ cứng, chỉ khác vị trí đặt đầu ngón tay giữa: - Khi đội mũ mềm, dã chiến: đầu ngón tay giữa đặt chạm vào bên phải vành lưỡi trai. - khi đội mũ hải quân: đầu ngón tay giữa đặt chạm vào phía isbeen phải vành mũ. 3. Động tác nhìn bên phải ( trái) chào a. Động tác nhìn bên phải chào Khẩu lệnh nhìn bên phải chào: Khẩu lệnh chỉ có động lệnh không có dự lệnh, dứt động lệnh làm các động tác sau: Đưa tay phải lên theo đường gần nhất trên đường đưa lên duỗi thẳng tay, năm ngón tay khép kín, đàu ngón tay giữa đặt 1/3 lưỡi trai đối với mũ kêpi (thẳng đuôi mắt phải lên), cánh tay duỗi thẳng, cánh tay trên nâng sao song song với mặt đất đánh sang phải. b. Động tác nhìn bên trái chào Khẩu lệnh nhìn bên trái chào. Khẩu lệnh chỉ có động lệnh không có dự lệnh, dứt động lệnh làm các động tác sau: Đưa tay phải lên theo đường gần nhất trên đường đưa lên duỗi thẳng tay, năm ngón tay khép kín, đầu ngón tay giữa đặt 1/3 lưỡi trai đối với mũ kêpi (thẳng đuôi mắt phải lên), cánh tay duỗi thẳng, cánh tay trên nâng sao song song với mặt đất mặt đánh sang phải. 4. Chào khi không đội mũ a.Trường hợp.   Quân nhân khi gặp nhau hoặc khi tiếp xúc với người ngoài quân đội, người nước ngoài vẫn thực hiện động tác chào như khi có đội mũ. b. Động tác. Vẫn thực hiện động tác chào như khi đội mũ chỉ khác đầu đầu ngón tay giữa đặt ngang đuôi lông mày bên phải. c. Chào khi hay tay đang bận. Trong trường hợp không thể dùng tay để chào thì quân nhân đứng nghiêm. Nừu đang đi vừa quay mặt vào người mình chào, có thể kết hợp dùng lời nói để chào. * Những điểm chú ý - Khi giơ tay chào đưa thẳng, không đưa vòng, 5 ngón tay khép lại (nhất là ngón tay út và ngón tay cái). - Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa, úp quá. - Khi chào không nghiêng đầu, người ngay ngắn, nghiêm túc. - Khi nhìn bên phải, bên trái chào hoặc khi thay đổi hướng chào: Tay  không thay đổi, nhưng đầu ngón tay giữa chạm vào vành lưỡi trai (vành mũ). - Khi mang gang tay vẫn chào bình thường (khi bắt tay phải bỏ găng tay ra). - Động tác giơ tay chào khi không đội mũ, không vận dụng trong chào báo cáo. 5. Chào khi gặp cấp trên Khi chào báo cáo với lãnh đạo hoặc chỉ huy cấp trên, nếu cách chỉ huy trên 5 bước phải chạy đều nếu dưới 5 bước phải đi đều đến trước mặt người chỉ huy theo phương diện cách người chỉ huy khoảng từ 3 đến 5 bước làm động tác chào. Chờ chỉ huy chào đáp lễ xong bỏ tay xuống thì báo cáo. - Nội dung báo cáo: + Đối với cấp trên không trực tiếp: Người báo cáo phải xưng họ và tên, chức vụ, đơn vị( phiên hiệu cấp mình và hơn một cấp), báo cáo đồng chí (Theo chức vụ hoặc cấp bậc của cấp trên), nội dung công việc, quân số, hết. + Đối với cấp trên trực tiếp: Chỉ báo cáo đồng chí (Theo chức vụ hoặc cấp bậc của cấp trên), nội dung công việc, quân số, hết. - Rời khỏi cấp trên: Sao khi báo cáo xongcaaps trên có thể nói: “ĐƯỢC” hoạc chỉ thị, nếu cấp trên chỉ thị thì phải hô “RÕ” sau đó làm động tác chào, khi cấp trên đáp lễ xong người báo cáo bỏ tay xuống, quay về hướng định đi quay bên phải hoặc quay bên trái về vị trí điều hành nhiệm vụ. Nếu muốn quay đằng sau phải bước qua bên phải hoặc bên trái 1 bước mới quay đằng sau về vị trí điều hành nhiệm vụ. * Điểm chú ý: Trong suốt quá trình thể hiện nội dung báo cáo không được bỏ tay xuống, kết thúc động tác chào báo cáo. V. ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU; ĐỨNG LẠI; ĐỔI CHÂN TRONG KHI ĐI * Ý nghĩa: Dùng khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của quân đội. 1. Động tác đi đều. a. Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh, "Đi đều" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh. b. Động tác: Dứt động lệnh "BƯỚC", làm 2 cử động: - Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cm, đặt gót rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra trước, khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 600, cánh tay dưới thành một đường thăng bằng song song với mặt đất, cách thân người 20 cm có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ 3 của ngón trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái, (Đối với quân nhân nữ, mép trên cánh taycao ngang với mép dưới cúc áo ngực thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20cm, khớp thứ 3 của ngón tay trỏ thẳng giữa cúc áo ngực bên trái); Tay trái đánh thẳng về sau cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 450 có dừng lại, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng. - Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay trái đánh ra trước như tay phải (Chỉ khác: khớp xương thứ 3 của ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng cúc túi áo ngực bên phải); Tay phải đánh về sau như tay trái. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút. 2. Động tác đứng lại. a. Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG", có dự lệnh và động lệnh; "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. b. Động tác: Nghe động lệnh "ĐỨNG" rơi vào chân phải, làm 2 cử động: - Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đặt chếch sang bên trái 22,50). - Cử động 2: Chân phải đưa lên đặt sát với chân trái (bàn chân đặt chếch sang bên phải 22,50). Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. * Những điểm chú ý - Khi đánh tay ra phía trước phải dọc theo thân người, nâng lên đúng góc độ của cánh tay với thân người, cánh tay dưới song song với mặt đất, cách thân người 20cm, có dừng lại. Cổ tay khóa lại, úp xuống đất. - Đánh tay ra phía sau thẳng, cổ tay khóa lại. - Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi. - Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, không nói chuyện. - Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, phấn khởi. 3. Động tác đổi chận khi đang đi đều * Trường hợp vận dụng: Khi đang đi đều, tiếng hô của người chỉ huy: "MỘT" rơi vào lúc bàn chân trái vừa chạm đất, tiếng "HAI" rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất,(Khi đi bằng nhạc, phách nặng rơi vào chân trái). Quân nhân trong phân đội,khi thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy (hoặc sai với nhịp nhạc) thì phải đổi chân ngay. + Động tác: - Cử động 1: Chân trái bước lên một bước. - Cử động 2: Chân phải bước tiếp một bước ngắn (bước đệm) đặt sau gót bàn chân trái, dùng mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn (lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau có dừng lại). - Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất. * Những điểm chú ý - Khi thấy mình đi sai so với nhịp đi chung phải đổi chân ngay. - Khi đổi chân không nhảy cò, không kéo rê chân. - Tay, chân phối hợp nhịp nhàng. VI. ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỔI CHÂN; ĐANG GIẬM CHÂN  ĐỨNG LẠI  VÀ ĐI  ĐỀU * Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự. 1. Động tác giậm chân - Khẩu lệnh:  "Giậm chân - GIẬM" có dự lệnh và động lệnh; "Giậm chân" là dự lệnh, "GIẬM" là động lệnh. - Động tác: Đang đứng, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái nhấc lên, đầu bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống, đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Chân phải nhấc lên rồi đặt xuống như chân trái, đồng thời tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.             2. Động tác đứng lại khi đang giậm chân - Khẩu lệnh:  "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh; "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh "Đứng lại" và động lệnh "ĐỨNG" đều rơi vào chân phải. - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG",  làm 2 cử động + Cử động 1:  Chân trái giậm thêm 1 bước (tay vẫn đánh như đi đều). + Cử động 2:  Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. * Những điểm cần chú ý: - Khi đổi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng. - Khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân xuống trước rồi đặt cả bàn chân. 3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân Khi đang giậm chân, tiếng hô của người chỉ huy: "MỘT" rơi vào lúc bàn chân trái vừa chạm đất, "HAI" rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất (khi đi bằng băng nhạc, phách nặng rơi vào chân trái). Khi thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy (hoặc sai với nhịp của nhạc) thì phải đổi chân ngay. Động tác: Đổi chân có 3 cử động: + Cử động 1:  Chân trái giậm 1 bước, rồi dừng lại. + Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp 2 bước tại chỗ (tay trái đánh về trước, tay phải đánh về sau có dừng lại). + Cử động 3:  Chân trái giậm 1 bước, rồi 2 chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất. VII. ĐỘNG TÁC GIẬM TRÂN CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐỀU, ĐANG ĐI ĐỀU CHUYỂN THÀNH GIẬM CHÂN 1. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều - Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh; "Đi đều" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.Người chỉ huy hô dự lệnh "Đi đều" và động lệnh "BƯỚC" đều rơi vào chân phải. - Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân trái bước lên chuyển thành đi đều. 2. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân - Khẩu lệnh: "Giậm chân - GIẬM" có dự lệnh và động lệnh; "Giậm chân" là dự lệnh, "GIẬM" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh "Giậm chân" và động lệnh "GIẬM" đều rơi vào chân phải. - Động tác: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái bước lên 1 bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, đầu bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống (vẫn đánh tay như đi đều), chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ. VIII. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY. 1.  Động tác “Tiến” a.  Ý nghĩa : -     Để di chuyển vị trí ở cự ly ngắn từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự thống nhất.    b. Khẩu lệnh : -     “Tiến X Bước _Bước” có dự lệnh và động lệnh. “Tiến X Bước” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh. c. Động tác : -     Khi nghe dứt động lệnh “Bước”: chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ bước đi đều ), hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại, chân phải (trái) đưa lên đặt sát gót chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm. 2.  Động tác “Lùi”    a. Khẩu lệnh : -     “Lùi X Bước –Bước” có dự lệnh và động lệnh. “Lùi X Bước” là dự lệnh , “Bước” là động lệnh.   b. Động tác : -     Khi nghe dứt động lệnh “Bước” : Chân trái lui trước rồi đến chân phải, hai tay vẫn ở tư thế đứng nghiêm. Khi lùi đủ so bước qui định thì đứng lại, đưa chân phải (trái )về đặt sát chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm. 3. Động tác “Qua phải” a. Khẩu lệnh : “Qua Phải X Bước –Bước” có dự lệnh và động lệnh. “Qua Phải X Bước” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh.   b. Động tác :  -     Nghe dứt động lệnh “Bước”: chân phải bước sang phải rộng bằng vai (tính 2 mép ngoài 2 gót chân) sau đó kéo chân trái về trở thành tư thế đứng nghiêm, rồi chân phải mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước qui định thì dừng lại. 4.  Động tác “Qua trái”. a. Khẩu lệnh : -     “Qua Trái X Bước –Bước” có dự lệnh và động lệnh. “Qua Trái X Bước” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh. b. Động tác : -     Nghe dứt động lệnh “Bước” : Chân trái bước sang trái rộng bằng vai (tính 2 mép ngoài 2 gót chân) sau đó kéo chân phải về trở thành tư thế đứng nghiêm, rồi chân trái mới bước tiếp bước khác, bước đủ so bước qui định thì dừng lại. Chú ý :   -     Cự ly trên 5 bước phải làm động tác đi đều hoặc chạy đều -     Tiến lùi độ dài mỗi bước như đi đều. IX. ĐỘNG TÁC NGỒI XUỐNG ĐƯỚNG DẠY Ý nghĩa : Để vận dụng trong khi học tập nghe nói chuyện ở ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất trật tự. 1.  Động tác “Ngồi Xuống” a. Khẩu lệnh : -     “Ngồi Xuống” không có dự lệnh b. Động tác : -     Khi nghe dứt động lệnh “Ngồi Xuống”, làm 2 cử động:        Cử động 1: -     Chân trái đứng nguyên, chân phải bắt chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải đặt ngang ½ bàn chân trái về trước. Cử động 2: -     Ngồi xuống, 2 chân bắt chéo nhau, hai đầu gối mở rộng bằng vai hoặc 2 chân mở rộng bằng vai (hai bàn chân và 2 đầu gối mở rộng bằng vai). Hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt lên hai đầu gối, ban tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên, khi mỏi thì đổi tay phải nắm cổ tay trái. 2. Động tác “Đứng Dậy”    a. Khẩu lệnh : -     “Đứng dậy” không có dự lệnh    b. Động tác : -     Khi nghe dứt động lệnh “Đứng Dậy”, làm hai cử động: Cử động 1 : -     Người đang ở tư thế ngồi, hai chân bắt chéo nhau (nếu ngồi hai chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế ngồi hai chân bắt chéo nhau), hai bàn tay nắm chống xuống đất (mu bàn tay hướng về trước), phối hợp với chân đẩy người đứng thẳng dậy. Cử động 2 : -     Đưa chân phải về vị trí cũ đặt sát chân trái thành tư thế đứng nghiêm Chú ý : -     Khi ngồi xuống đứng dậy phải giữ thăng bằng động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân X. ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU ĐỨNG LẠI 1. Động tác chạy đều Động tác chạy đều dể di chuyển cự ly xa (trên 5 bớc) đợc nhanh chóng, trật tự và thống nhất. - Khẩu lệnh hô: “Chạy đều - Chạy” - Khi nghe dứt dự lệnh Chạy đều ,“ ” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên đốt thứ 2 của ngón tay giữa, hai tay co lên sát sờn, cổ tay ngang thắt lng, lòng bàn tay úp vào trong, toàn thân vẫn thẳng, ngời hơi ngã về trớc, mắt nhìn thẳng, sức nặng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân(không kiễng gót). - Nghe dứt động lệnh “Chạy”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bớc lên một bớc cách chân phải 75cm (tính từ gót chân nọ đến gót chân kia), đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trớc, cẳng tay hơi chếch về phía trong ngời, khuỷu tay không quá thân ngời, tay trái đánh về phía sau, nắm tay không quá thân ngời. + Cử động 2: Chân phải bớc lên một bớc cách chân trái 75cm, tay trái đánh ra phía trớc nh tay phải, tay phải đánh về sau nh tay trái. Cứ nh vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng chạy với tốc độ 170 bớc/phút. Chý ý: + Không chạy cả bàn chân’ + Tay đánh ra phía trớc đúng độ cao, không ôm bụng. 2. Động tác đứng lại. Để dừng lại đợc thống nhất, trật tự mà vẫn giữ đợc đội hình - Khẩu lệnh hô: “Đứng lại - Đứng”. Khi đang chạy đều người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” , động lệnh “Đứng” , thực hiện 4 cử động. + Cử động 1: Chân trái bớc lên bớc thứ nhất vẫn chạy đều. + Cử động 2: Chân phải bớc lên bớc thứ 2 vẫn chạy đều nhng giảm tốc độ. + Cử động 3: Chân trái bớc lên bớc thứ 3 thì dừng lại, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22030, , tay vẫn đánh. + Cử động 4: Chân phải bớc lên đặt sát gót chân trái, đồng thời hai tay đa về thành t thế đứng nghiêm.Chú ý:+ Mỗi bớc chaỵ ở từng cử động ngắn dần và giảm tốc độ.+ Khi dừng lại (ở cử động 4) không lao về trước. KẾT LUẬN Qua bài học các em hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có sung. Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có sung. Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có sung; Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sang nhân và hoàn thành nhiệm vụ được giao. HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU Câu 1: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ. Câu 2: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác chào. Câu 3: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác đi đều, đổi chân khi đang đi và đứng lại. Câu 4: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác giậm chân, đổi chân khi đang giậm chân, đứng lại, giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. Câu 5: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy. Câu 6: Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác chạy đều, đứng lại Ngày 20 tháng 8 năm 2017 GIÁO VIÊN Nguyễn Ngọc Anh Ý ĐỊNH LUYỆN TẬP TỪNG NỘI DUNG Nội dung Thời gian Tổ chức Phương pháp Địa điểm Vật chất Ký, tín hiệu Giáo viên Học sinh ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG I. ĐỘNG TÁC NGHIÊM II. ĐỘNG TÁC NGHỈ III. ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ 1. Quay bên phải 2. “Quay bên trái”. 3. Quay nửa bên phải 4. “ Nửa bên quay bên trái”. 5. Quay đằng sau”. IV. ĐỘNG TÁC CHÀO 1. Động tác chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kê-pi 2. Động tác chào cơ bản khi đội mũ mềm, mũ hải quân 3. Động tác nhìn bên phải ( trái) chào 4. Chào khi không đội mũ 5. Chào khi gặp cấp trên V. ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU; ĐỨNG LẠI; ĐỔI CHÂN TRONG KHI ĐI 1. Động tác đi đều. 2. Động tác đứng lại. 3. Động tác đổi chận khi đang đi đều VI. ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỔI CHÂN; ĐANG GIẬM CHÂN ĐỨNG LẠI  VÀ ĐI  ĐỀU 1. Động tác giậm chân 2. Động tác đứng lại khi đang giậm chân 3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân VII. ĐỘNG TÁC GIẬM TRÂN CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐỀU, ĐANG ĐI ĐỀU CHUYỂN THÀNH GIẬM CHÂN 1. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều 2. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân VIII. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY. 1.  Động tác “Tiến” 2.  Động tác “Lùi” 3. Động tác “Qua phải” 4.  Động tác “Qua trái”. IX. ĐỘNG TÁC NGỒI XUỐNG ĐƯỚNG DẠY 1.  Động tác “Ngồi Xuống” 2. Động tác “Đứng Dậy” X. ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU ĐỨNG LẠI 1. Động tác chạy đều 2. Động tác đứng lại. LUYỆN TẬP CÁC ĐỘNG TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG Tiết 1 (2phút) (2phút) (2phút) (2phút) (1phút) (1phút) (1phút) (2 phút) (2 phút) (1 phút) (1 phút) (3 phút) Tiết 2 (3phút) (2phút) (2phút) (2 phút) (2 phút) (2 phút) (4 phút) (4 phút) Tiết 3 (3 phút) (3 phút) (3 phút) (3 phút) (2 phút) (2 phút) (3 phút) (3 phút) Tiết 4 (35phút) - Chia lớp thành 2 - 4 nhóm, chỉ định người chỉ huy và duy trì luyện tập. - Luyện tập tổng hợp: các nhóm luyện tập 2 - 3 động tác, khi có hiệu lệnh của giáo viên, các nhóm xoay vòng đổi tập - Lớp có ít học sinh, tổ chức thành một bộ phận, giáo viên trực tiếp duy trì. - Chia lớp thành 2 - 4 nhóm, chỉ định người chỉ huy và duy trì luyện tập. - Luyện tập tổng hợp: các nhóm luyện tập 2 - 3 động tác, khi có hiệu lệnh của giáo viên, các nhóm xoay vòng đổi tập - Lớp có ít học sinh, tổ chức thành một bộ phận, giáo viên trực tiếp duy trì. - Chia lớp thành 2 - 4 nhóm, chỉ định người chỉ huy và duy trì luyện tập. - Luyện tập tổng hợp: các nhóm luyện tập 2 - 3 động tác, khi có hiệu lệnh của giáo viên, các nhóm xoay vòng đổi tập - Lớp có ít học sinh, tổ chức thành một bộ phận, giáo viên trực tiếp duy trì. - Phổ biến kế hoạch luyện tập: nội dung luyện tập, thời gian luyện tập, tổ chức và phương pháp luyện tâp, vị trí luyện tập, kí tín hiệu, người phụ trách. - Giáo viên quan sát sửa tập cho học sinh, sai đâu sửa đấy, sai nhiều tập trung đội hình để sửa tập - Phổ biến kế hoạch luyện tập: nội dung luyện tập, thời gian luyện tập, tổ chức và phương pháp luyện tâp, vị trí luyện tập, kí tín hiệu, người phụ trách. - Giáo viên quan sát sửa tập cho học sinh, sai đâu sửa đấy, sai nhiều tập trung đội hình để sửa tập - Phổ biến kế hoạch luyện tập: nội dung luyện tập, thời gian luyện tập, tổ chức và phương pháp luyện tâp, vị trí luyện tập, kí tín hiệu, người phụ trách. - Giáo viên quan sát sửa tập cho học sinh, sai đâu sửa đấy, sai nhiều tập trung đội hình để sửa tập - Tổ trưởng duy trì luyện tập (lớp chia thành nhiều nhóm): Tổ trưởng tập hợp tổ thành hàng ngang, dãn cách; người chỉ huy hô khẩu lệnh, người tập thực hiện động tác theo khẩu lệnh; người chỉ huy quan sát sửa tập cho từng cá nhân - Cá nhân luyện tập theo 3 bước (tự nghiên cứu, tập chậm, tập hoàn thiện động tác) - Tổ trưởng duy trì luyện tập (lớp chia thành nhiều nhóm): Tổ trưởng tập hợp tổ thành hàng ngang, dãn cách; người chỉ huy hô khẩu lệnh, người tập thực hiện động tác theo khẩu lệnh; người chỉ huy quan sát sửa tập cho từng cá nhân - Cá nhân luyện tập theo 3 bước (tự nghiên cứu, tập chậm, tập hoàn thiện động tác - Tổ trưởng duy trì luyện tập (lớp chia thành nhiều nhóm): Tổ trưởng tập hợp tổ thành hàng ngang, dãn cách; người chỉ huy hô khẩu lệnh, người tập thực hiện động tác theo khẩu lệnh; người chỉ huy quan sát sửa tập cho từng cá nhân - Cá nhân luyện tập theo 3 bước (tự nghiên cứu, tập chậm, tập hoàn thiện động tác Sân tập nhà trường Sân tập nhà trường Sân tập nhà trường Trang phục: mũ, áo, giầy, thắt lưng, gậy tre... Trang phục: mũ, áo, giầy, thắt lưng, gậy tre... Trang phục: mũ, áo, giầy, thắt lưng, gậy tre... - Một hồi còi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Bắt đầu tập” - Hai hồi coi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Dừng tập” -Ba hồi còi dài, kết hợp vơi khẩu lệnh “Thôi tập. Về vị trí tập trung” - Một hồi còi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Bắt đầu tập” - Hai hồi coi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Dừng tập” -Ba hồi còi dài, kết hợp vơi khẩu lệnh “Thôi tập. Về vị trí tập trung” - Một hồi còi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Bắt đầu tập” - Hai hồi coi dài, kết hợp với khẩu lệnh “Dừng tập” -Ba hồi còi dài, kết hợp vơi khẩu lệnh “Thôi tập. Về vị trí tập trung” KẾ HOẠCH GIẢNG BÀI PHÊ DUYỆT Ngày tháng năm 2017 HIỆU TRƯỞNG Lê Đức Dục Môn học: Giáo dục quốc phòng Bài: Đội ngũ từng người không có súng Đối tượng: Học sinh Khối 10 Năm học: 2017 –2018 Phần I Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A. MỤC ĐÍCH Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có sung. Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có sung. B. YÊU CẦU Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có sung. Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sang nhận nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM A. NỘI DUNG Nội dung của bài gồm10 động tác. Động tác nghiêm. Động tác nghỉ. Động tác quay tại chỗ. Động tác chào. Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. Động tác tiến lùi, qua phải, qua trái. Động tác ngồi xuống, đứng dạy. Động tác chạy đều đứng lại. B. TRỌNG TÂM Để giúp học sinh nắm được những động tác cơ bản, gaios viên càn tập trung thời gian vào các nội dung trọng tâm: động tác quay tại chỗ; động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều. III. THỜI GIAN Tổng số: 04 tiết Phân bố thời gian: Tiết 1: - Động tác nghiêm, động tác nghỉ, động tác quay tại chỗ, động tác chào. - Luyện tập. Tiết 2: - Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. - Luyện tập. Tiết 3. - Động tác tiến lùi, qua phải, qua trái, động tác ngồi xuống, đứng dạy, động tác chạy đều đứng lại. - Luyện tập. Tiết 4: - Luyện tập. IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP A. TỔ CHỨC Lấy lớp học để giảng dạy. Đội hình lên lớp tập trung theo đơn vị lớp ( trung đội). Đội hình luyện tập theo tổ, tiểu đội. Đội hình hội thao theo tiểu đội. B. PHƯƠNG PHÁP 1. Giáo viên: Sử dụng phương pháp thuyết trình giảng giải, kết hợp giáo cụ trực quan. Giới thiệu động tác theo 3 bước: B1: Làm nhanh (để học sinh khái quát, nhận biết động tác). B2: Làm chậm có phân tích từng cử động (để học sinh hiểu được động tác) B3: Làm tổng hợp (để học sinh nắm chắc động tác). 2. Học sinh: Nghe kết hợp quan sát để nắm nội dung từng người trong đội hình tổ để luyện tập theo 3 bước: B1: Từng người tự nghiên cứu B2: Từng nhóm (tổ) luyện tập. B3: Từng phân đội luyện tập. V. ĐỊA ĐIỂM Sân tập nhà trường. V

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG.doc
Tài liệu liên quan