I - MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí 1, 2 về đường TB của tam giác.
- Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
+Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
153 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
- GV đưa định lí và công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng phụ.
- áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
- Yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
Hoạt động 3 : 3. Ví dụ
- GV đưa VD a lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
- Nếu tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
Hãy vẽ một tam giác như vậy.
- GV đưa VD phần b) lên bảng phụ.
- Có hình chữ nhật kích thước là a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
- Bài 26 SGK.
GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
A 23 m B
D C E
- Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
- Tính diện tích ABDE?
- Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
- HS vẽ hình vào vở.
- Công thức
S ABCD =
Chứng minh:
A B K
D C
H
S ABCD = S ADC + S ABC (tính chất hai diện tích đa giác)
S ACD =
S ABC = (vì CK = AH)
ị S ABCD =
=
- Cơ sở của việc chứng minh là vận dụng tính chất 1; 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác.
a
S hình bình hành = ị S hình bình hành = a.h
A 3,6 B
4
D H C
D ADH có H = 900 ; D = 300 ; AD = 4 cm.
ị AH = = 2 cm
S ABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2 (cm2)
- HS đọc VDa, vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
- Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
- Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b.
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a.
Bài 26- Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
AD =
S ABCD = (m2)
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 34
Ngày giảng:
Bài : diện tích hình thoi
I - Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Kĩ năng : HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 :
Kiểm tra và đặt vấn đề (7 ph)
- Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
- Chữa bài 28 SGK.
I G
F E R U
- Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
- Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
- Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào?
- GV đặt vấn để vào bài.
Hoạt động 2 :
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (12 ph)
- Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD.
B
A H C
D
- Yêu cầu HS phát biểu định lí.
- Yêu cầu HS làm bài 32 a SGK.
- Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
- Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ.
Hoạt động 3 :
Công thức tính diện tích hình thoi (8 ph)
- Yêu cầu HS làm ?2.
S hình thoi = d1 . d2
Với d1; d2 là hai đường chéo. Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi?
- Yêu cầu HS làm bài 32 b SGK.
Hoạt đông 4:
3. Ví dụ (10 ph)
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ và vẽ hình lên bảng.
A E B
M N
D G C
AB = 30 m; CD = 50 m
S ABCD = 800 m2
Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh.
b) Tính diện tích của bồn hoa MENG.
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
Bài 33 SGK.
Bài 28 SGK.
S FIGE = S IGRE = S IGUR
= S IFR = S GEU
- HS hoạt động theo nhóm.
S ABC =
S ADC =
S ABCD =
S ABCD =
- Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
- Định lí: SGK.
B
6 cm
A H C
3,6 cm
D
- Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
ABCD = = (cm2)
?2. Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
- Có hai cách tính diện tích hình thoi là:
S = a . h ; S = d1 . d2
Bài 32
Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông.
ị S hình vuông = d2
Ví dụ:
a) Tứ giác MENG là hình thoi
Chứng minh:
D ADB có: AM = MD (gt)
AE = EB (gt)
ị ME là đường trung bình của D.
ị ME // DB và ME = (1)
chứng minh tương tự
ị GN // DB, GN = (2)
Từ (1), (2) ị ME // GN (// DB)
ME = GN ( = )
ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)
chứng minh tương tự ị EN = mà
DB = AC ị ME = EN. Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết.
b) MN =
EG =
ị S MENG =
Bài 33
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD.
E B F
A C
D Q
Ta có:
D OAB = D OCB = D OCD = D OAD = D EBA = D FBC (cgc)
ị S ABCD = S AEFC = 4S OAB
S ABCD = SAEFC = AC. BO = AC.BD
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập công thức tính diện tích các hình.
- Làm bài tập 34, 35, 36 SGK; 158, 160 tr 76 SBT.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 35
Ngày giảng:
Bài : diện tích đa giác
I - Mục tiêu :
- Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK, hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ô vuông. Máy tính bỏ túi.
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 :
cách tính diện tích của một đa giác bất kì (10 ph)
- GV đưa hình 148 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào?
B
A C
E D
- Để tính S ABCDE ta có thể làm thế nào?
- Cách làm đó dựa trên cơ sở nào?
- GV đưa hình 149 SGK lên bảng phụ và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
Hoạt động 2 :
Ví dụ (15 ph)
- GV đưa hình 150 SGK lên bảng phụ.
A B
H G
- Yêu cầu HS đọc Ví dụ tr 129 SGK.
- Nên chia đa giác đã cho thành những hình nào?
- Để tính diện tích của các hình này, cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào?
- Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó.
- Yêu cầu HS tính diện tích các hình.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
- Bài 38 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Bài 40 SGK.
GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
- Nêu cách tính phần gạch sọc trên hình.
- GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ.
- Lưu ý:
- Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà đã có công thức tính. Do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật...
S ABCDE = S ABC + S ACD + S ADE
Dựa trên tính chất diện tích đa giác.
- HS đọc VD .
- Vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình:
+ Hình thang vuông CDEG.
+ Hình chữ nhật ABGH.
+ Tam giác AIH.
- Để tính diện tích hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG.
- Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK.
- HS thực hiện đo và thông báo kết quả.
Bài 38
Diện tích con đường hình bình hành là:
S EBGF = FG. BC
= 50. 120 = 6000 m2
Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là:
S ABCD = AB . BC
= 150 . 120 = 18 000 m2
Diện tích phần còn lại của đám đất là:
18 000 - 6 000 = 12 000 m2
Bài 40
S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5
S1 = (cm2)
S2 = 3 . 5= 15 (cm2)
S3 = (cm2)
S4 = = 3,5 (cm2)
ị S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5
= 33,5 (cm2)
Diện tích thực tế là:
33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2
= 335 000 (m2)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 37, 39 ; 42, 43, 44, 45 tr 132 SGK.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 36
Ngày giảng:
ÔN TậP CHƯƠNG II
I - Mục tiêu :
+Kiến thức:
HS nắm vững các công thức tính diện tích các hình đã học trong chương II.
+Kĩ năng:
Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích các hình tam giác, tứ giác, đa giác.
+.Thái độ: Có ý thức học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
* Ôn tập lí thuyết:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3
( SGK\132) .
- GV chốt lại công thức tính diện tích các hình đã học.
* Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 41( SGK.132)
- Tính diện tích tam giác DBE;
- Tính diện tích tứ giác EHIK
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
? ABD là tam giác gì.
? Diện tích hình thoi ABCD tính như thế nào.
+Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày,
Hs khác nhạn xét
+Gv nhận xét, kết luận lời giải bài toán
GV hướng dẫn cách 2.
I. Lý thuyết:
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV.
II. Luyện tập:
Bài tập 41( SGK.132)
- HS quan sát hình vẽ và làm BT:
a, Diện tích tam giác DBE là:
S = DE. BC = . 6. 6,8 = 20,4( cm2)
b, Diện tích tứ giác EHIK là:
Theo GT ta có:
cm
cm
Vậy:
cm2
cm2
Vậy diện tích tứ giác EHIK là:
S = 10,2 - 7,65 = 2,55 ( cm2)
Bài tập 35 (sgk.129)
-Học sinh đọc bài 35
- Có AB = AD cân, lại có góc A = 600
ABD là tam giác đều.
- Học sinh: bằng 2 lần diện tích ABD.
Tìm hiểu cách tính khác.
4. Củng cố:
HD bài 42 (sgk.132)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 43 đến 47 (SGK)
- Đọc trước bài ''Định lí Ta-lét trong tam giác
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 37
Ngày giảng:
Bài : định lí talét trong tam giác
I - Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng:
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
- Kĩ năng : HS cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác hình 3 SGK.
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 : đặt vấn đề
GV: Tiếp chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét.
Nội dung của chương gồm:
- Định lí Ta lét (thuận, đảo, hệ quả).
-Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.
Bài đầu tiên của chương là định lí Talét trong tam giác.
Hoạt động 2 :
1- tỉ số của hai đoạn thẳng
GV: ở lớp 6 ta nói đến tỷ số của 2 số. Đối với đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ?
- Cho hS làm ?1 tr56 SGK.
Cho AB = 3cm; CD = 5cm; = ?
Cho EF = 4dm; MN = 7dm; = ?
GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
GV: Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ?
GV giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng.
* Tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là: .
GV cho HS đọc Ví dụ trang 56 SGK.
Hoạt động 3 :
2- đoạn thẳng tỉ lệ (7 phút)
GV đưa ? 2 lên bảng phụ.
Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A'B', C'D' so sánh các tỉ số và
A B
C D
A' B'
C' D'
GV: Từ tỉ lệ thức hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ?
GV đưa ra định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ lệ thức:
hay
GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK.
Hoạt đông 4- định lí talét trong tam giác
- Yêu cầu HS ? 3 trang 57 SGK
- GV đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên bảng phụ.
A
B' C' a
B C
- Gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n.
GV: Ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Đó chính là nội dung định lí Talét.
- Ta thừa nhận định lí.
* Hãy nhắc lại nội dung định lí Talét. Viết GT và KL của định lí.
GV cho HS đọc Ví dụ SGK trang 58.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 4
tr 58 SGK.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
GV quan sát các nhóm hoạt động.
GV nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức.
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
1) Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ.
2) Phát biểu định lí Talét trong tam giác
3) Cho DMNP, đường thẳng d// MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Ta lét ta có những tỉ lệ thức nào ?
HS nghe GV trình bày và xem mục lục trang 134 SGK
?1.
HS lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm:
= = .
= = .
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
VD: SGK.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng làm.
ị
HS trả lời miệng:
HS đọc định nghĩa SGK.
- HS đọc ? 3 và phần hướng dẫn trang 57 SGK.
- 1 HS đọc phần hướng dẫn SGK.
HS điền vào bảng phụ:
;
HS: Nêu định lí SGK trang 58 và lên bảng viết GT và KL của định lí.
D ABC; B'C'//BC
GT (B' ẻ AB;C' ẻ AC )
KL
HS tự đọc Ví dụ tr.58 SGK.
a) A
a
D E
B C
a//BC
Có DE// BCị (định lí Talét)
ị
b) C
D E y
B A
Có DE // BA ( cùng ^ AC)
ị (định lí Talét)
ị ị y =
HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức.
M
H
N I P
;
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập số 1,2,3,4,5 tr 58,59,SGK.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 38
Ngày giảng:
Bài : định lí đảo và hệ quả
của định lí talét
I - Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B'C' song song với cạnh BC.
- Kĩ năng : Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với các số liệu đã cho.
Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 12 SGK.
- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
HS 1 : a) Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
b) Chữa bài số 1 (trang 58).
HS2: a) Phát biểu định lí TaLét.
b) Chữa bài tập 5a trang 59 SGK.
( hình vẽ sẵn trên bảng phụ).
Tìm x
A
M N
B MN // BC C
Hoạt động 2 :
1- định lí đảo (15 phút)
- Cho HS làm ? 1 trang 59.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
- Hãy so sánh và
- Có B'C'' // BC, nêu cách tính AC''.
- Nêu nhận xét về vị trí của C' và C'', về hai đường thẳng BC và B'C'.
- Nêu nhận xét.
- Đó chính là nội dung định lí đảo của định lí Talét.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lí đảo và vẽ hình ghi GT,KL của định lí.
- Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh.
GV lưu ý: HS có thể viết một trong ba tỉ lệ thức sau:
hoặc hoặc
.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2
GV: Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm.
GV: Trong ?2 từ GT ta có DE // BC và suy ra D ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của D ABC, đó chính là nội dung hệ quả của định lí Talét
Hoạt động 3 :
2 . hệ quả của định lí talét (16 phút)
- Yêu cầu HS đọc hệ quả của định lí Talét trang 60 SGK.
A
B' C'
B C
D
- Từ B'C' // BC ta suy ra được điều gì ?
Để có , tương tự như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? Nêu cách chứng minh.
- Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần chứng minh trang 61 SGK .
GV đưa lên bảng phụ hình vẽ 11 và nêu "chú ý " SGK.
- Cho HS làm ?3
a) GV hướng dẫn học sinh làm chung cả lớp.
- Câu b và c , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm .
Nửa lớp làm câu b.
Nửa lớp làm câu c.
GV nhận xét và chốt lại bài giải.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
GV nêu câu hỏi :
- Phát biểu định lí đảo của định lí Talét.GV lưu ý HS đây là một dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song.
- Phát biểu hệ quả của định lí Talét và phần mở rộng của hệ quả đó.
Bài tập 6 trang 62 SGK.
(Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ).
Hai HS lên bảng.
A
C''
B' C'
B C
D ABC; AB = 6cm;
AC = 9cm, B' ẻ AB;
GT C' ẻ AC; AB' = 2cm,
AC' = 3cm.
KL a) So sánh và .
b) a // BC qua B' cắt AC tại C'.
* Tính AC'.
* Nhận xét vị trí C' và C'', BC ' và B'C'.
Ta có:
ị
b) Có B'C'' // BC
ị (định lí Talét)
ị
ị AC'' = (cm).
Trên tia AC có AC' = 3cm
AC'' = 3cm
ị C' º C'' ị B'C' º B'C''.
có B'C'' // BC ị B'C' // BC.
NX: Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác.
1 HS đúng tại chỗ phát biểu định lí.
HS 2 lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL.
Định lí:
A
B' C'
B C
GT D ABC: B' ẻ AB:
C' ẻ AC.
KL B'C'// BC.
HS hoạt động theo nhóm.
A
3 5
D E
6 10
B C
a) Vì ị DE // BC
( định lí đảo của định lí Talét)
có (= 2).
ị EF // AB ( định lí đảo của định lí Talét).
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song).
c)Vì BDEF là hình bình hành
ị DE = BF = 7.
Vậy các cặp tương ứng của D ADE và D ABC tỉ lệ với nhau.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
Một HS đọc to hệ quả định lí talét (SGK).
Một HS nêu GT,KL của hệ quả.
D ABC.
B'C'//BC
(B' ẻ AB ; C' ẻ AC).
HS: Từ B'C' // BC ị ( theo định lí Talét)
HS: Để có ta cần kẻ từ C' một đường thẳng song song với AB cắt AC tại D,ta sẽ có B'C' = BD.
Vì tứ giác BB'C"D là hình bình hành .
Có C'D // AB
ị .
HS đọc chứng minh SGK.
a) A
D x E DE // BC
B C
Có DE // BC .
ị ( hệ quả định lí Talét)
ị ị x = ịx = 2,6
HS hoạt động theo nhóm.
b) M N
O
MN // PQ
P Q
Có MN // PQ.ị(Hệ quả LTalét)
ị 3,46
c) E
A B
O
x
C F D
Có: AB ^ EF; CD ^ EF
ị CD // AB (quan hệ giữa đường ^ và //)
ị
hay ị x=
Đại diện hai nhóm trình bày bài.
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại định lí Talét(thuận,đảo,hệ quả).
- Làm bài tập số 7,8,9,10 trang 63 SGK. Bài số 6,7 trang 66,67 SBT.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 39
Ngày giảng:
Bài : luyện tập
I - Mục tiêu :
- Kiến thức : Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận - Đảo - Hệ quả)
- Kĩ năng : + Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
+ HS biết cách trình bày bài toán.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Bảng phụ vẽ các hình 15, 16, 17, 18 trang 63, 64 SGK.
- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, bút viết bảng.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 :
Kiểm tra - chữa bài tập
HS1: Phát biểu định lí Talét đảo. Vẽ hình ghi GT, KL.
Chữa bài tập 7(b)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
B' A'
4,2 3
O
y
6
A x B
HS 2: a) Phát biểu hệ quả định lí Talét.
b) Chữa bài 8(a) trang 63.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
P E F Q a
O
A C D B
Hoạt đông 2: Luyện tập
GV cho HS làm tiếp bài 8(b) trang 63 SGK.
- Tương tự ta chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ).
a H C D E F G
A M N P Q B
- Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (GV gợi ý dùng tính chất đường thẳng song song cách đều).
GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán.
Bài 12 trang 64 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm .
A
x
B C
h a'
B' C'
Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
GV: Cho a = 10m; a' = 14m;
h = 5m. Tính x.
Hoạt động 5: củng cố
GV: 1) Phát biểu định lí Talét.
2) Phát biểu định lí đảo của định lí Talét.
3) Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS 1: phát biểu định lí Talét đảo, vẽ hình ghi GT, KL.
Chữa bài 7(b) trang 62 SGK.
Có: B'A' ^ AA'; BA ^ AA ị A'B' // AB.
ị (Hệ quả định lí Talét).
ịị x = .
Xét tam giác vuông OAB có:
OB2 = OA2 + AB2 (định lí Pytago).
OB2 = 62 + 8,42 .
OB 10,32.
HS 2 : a) Phát biểu hệ quả định lí Talét.
b) Chữa bài 8(a) trang 63.
Cách vẽ:
* Kẻ đường thẳng a // AB.
* Từ điểm P bất kì trên a ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau .
PE = EF = FQ.
* Vẽ PB, QA . PB QA =
* Vẽ EO, OF.
OE AB = D
OF AB = C
ị AC = CD = DB.
Giải thích .
Vì a // AB, theo hệ quả định lí Talét ta có:
Có PE = EF = FQ (cách dựng)
ị BD = DC = CA.
Bài số 8(b) trang 63.
HS lên bảng trình bày.
* Vẽ tia Ax.
* Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau.
AC = CD = DE = EF = FG.
* Vẽ GB.
* Từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng song song với GB cắt AB lần lượt tại các điểm M, N, P, Q.
G
F x
E
D
C
A M N P Q B
Ta được AM = MN = NP = PQ = QB
HS chứng minh miệng:
Có AC = CD = DE =EF = FG và
CM // DN // EP // FQ // GB
ị AM = MN = NP = PQ = QB.
Theo tính chất đường thẳng song song cách đều.
Hoặc có thể dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh.
Bài làm:
Có thể đo được chiều rộng của khúc sông mà không phải sang bờ bên kia.
Cách làm:
- Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng.
- Từ B và B' vẽ BC ^ AB, B'C' ^ AB' sao cho A, C, C' thẳng hành .
- Đo các khoảng cách BB' = h, BC = a, B'C' = a' ta có:
hay
ị x.a' = a (x +h)
x (a' - a) = ah
ịx =.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải, HS lớp góp ý, nhận xét.
HS tính: x = =
Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK.
t
B
A
0 n
B' y
HS: x tương ứng với 2 đơn vị, hay x tương ứng với đoạn 0A.
- Nối BB', từ A vã đường thẳng song song với BB' cắt 0y tại A'.
ị 0A' = x.
t
B
A
0
A'
B' y
n
1 Cách dựng :
- Vẽ góc tOy.
- Trên Ot lấy 2 điểm A và B sao cho
OA =2, OB = 3 (cùng đơn vị đo).
- Trên Oy lấy B' sao cho OB' = n .
- Nối BB', vẽ AA' // BB' (A' ẻ Oy) ta được OA' = x = n.
2 Chứng minh
xét DOBB' có AA' // BB' cách dựng
ị (định lí Talét) ị
ị OA' là đoạn cần dựng.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học thuộc các định lí và hệ quả bằng lời và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL.Làm BT 11 trang 63 SGK.BT 14 (a, c) trang 64 SGK.BT 9, 10, 12 trang 67, 68 SGK.
Đọc trước bài: Tính chất đường phân giác của tam giác.
IV. rút kinh nghiệm
Tiết : 40
Ngày giảng:
Bài : tính chất đường phân giác của tam giác
I - Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A
- Kĩ năng : Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ , thước thẳng, compa.
- HS : Thước thẳng có chia khoảng, compa.
III – Tiến trình dạy học :
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi của học sinh
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS lên bảng yêu cầu:
a) Phát biểu hệ quả định lí Talét.
b) Cho hình vẽ:
A
B C
D
E
Hãy so sánh tỉ số và .
Hoạt động 2 :
1) định lí
GV: Cho HS làm ?1 tr.65 SGK.
Gv: Đưa hình vẽ DABC có góc A = 600, AB = 3, AC = 6.
Có AD là phân giác gọi 1 HS lên bảng kiểm tra lại.
A
3 600
6
B
D
C
GV: Trong cả 2 trường hợp đều có:
có nghĩa đường phân giác AD đã chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn ấy.
GV cho HS đọc nội dung định lí SGK.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 ?3 trang 67 SGK.
Nửa lớp làm ?2
Nửa lớp làm ?3
GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của các nhóm.
Hoạt động 3 :
Ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12467603.doc