I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về diện tích tam giác.
HS nắm vững cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật và diện tích tam giác.
2. Kỹ năng: HS vẽ được hình theo bài toán.
HS vận dụng được các công thức tính diện tích đã học vào giải toán.
Tính được diện tích một số hình.
3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác và vận dụng vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Các bài tập.
HS: Kiến thức về diện tích các hình đã học.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và các công thức tính diện tích tam giác?
8 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 28 đến tiết 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2017.
Ngày dạy: 14/12/2017 – 8D.
Tiết 28. §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- Vận dụng các tính chất của diện tích để chứng minh được công thức tính diện tích tam giác.
+ Kỹ năng: - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
Kiểm tra bài cũ:
? Tính diện tích các tam giác ABH và ACH
ở hình bên, biết AH = 3cm, BH = 2cm,
CH = 4cm:
Đặt vấn đề:
? Diện tích tam giác ABC bằng bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
GV: Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
? Các em hãy vẽABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
HS vẽ hình (3 trường hợp )
GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp, GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
? B H ta có ntn?
HS: ABC vuông tại B.
? SABC = ?
? H nằm giữa B và C thì SABC = ?
HS: SABC = SABH + SACH
1. Định lý:
S = a.h
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
GT
ABC có diện tích là S,
AH BC
KL
S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
(Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B và C
- Theo t/c của diện tích đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
? SABH =? SACH = ?
? Từ đó ta có SABC = ?
? Điểm H ở ngoài đoạn BC ta có ntn?
HS: SABH = SABC + SAHC
? => SABC = ?
HS: SABC = SABH - SAHC
? SABH = ?
? SAHC= ?
? SABC = ?
GV: Chốt lại:ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
GV: Cho HS làm việc theo các nhóm ?:
Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
Ta lại có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC
Từ (1) và (2) ta có:
SABC = AH.(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH = SABC + SAHC
SABC = SABH - SAHC (1)
Ta lại có:
SABH = AH.BH
SAHC = AH. HC (2)
Từ (1) và (2)
SABC = AH.BH - AH.HC
= AH.(BH-HC)
=AH.BC (đpcm)
5. Củng cố:
- Làm bài tập 16 (128-130)/sgk.
+ GV treo bảng vẽ hình 128,129,130.
+ HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
(Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 SGK.
- Hướng dẫn: Bài 17: Lập công thức tính diện tích ABO là tam giác vuông tại O và với ABO có đường cao là OM, cạnh tương ứng là AB => đpcm.
Bài 18: Vẽ đường cao AH sau đó lập công thức tính SABM và SACM => đpcm.
Tiết sau: §5. Phép cộng phân thức đại số (Phần đại số)
Xem lại kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức; phép cộng phân số.
Ngày soạn: 15/12/2017.
Ngày dạy: 16/12/2017 – 8D.
Tiết 29. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về diện tích tam giác.
HS nắm vững cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật và diện tích tam giác.
2. Kỹ năng: HS vẽ được hình theo bài toán.
HS vận dụng được các công thức tính diện tích đã học vào giải toán.
Tính được diện tích một số hình.
3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác và vận dụng vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Các bài tập.
HS: Kiến thức về diện tích các hình đã học.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và các công thức tính diện tích tam giác?
3. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Làm bài tập 47-tr133 SGK?
ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN. CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
GV hướng dẫn HS:
? 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
? HS làm tương tự với các hình còn lại?
? Nhận xét?
GV cũng cố lại và cho HS làm bài tập 2 (bài 46 SGK).
C
M N
A B
GV theo dõi và hướng dẫn cho HS còn gặp khó khăn.
Bài tập 47:(SGK –tr133)
A
M N
G
2 1 6 5
3 4
B P C
Giải: Tính chất đường trung tuyến của cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’), (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm.
Bài tập 46: (SGK-tr133)
Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC
Ta có: SABM = SBMC =
SBMN = SMNC =
=> SABM + SBMN =
Tức là: SABNM =
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các kiến thức và các bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập còn lại ở SBT.
- Tiết sau: Luyện tập (Đại số)
Xem lại kiến thức về cộng phân thức đại số. Chuẩn bị các bài tập.
Ngày soạn : 29/12/2017.
Ngày dạy : 30/12/2017 – 8D.
Tiết 30. BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TNST VỀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết trình bày kết quả trải nghệm về diện tích đa giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết báo cáo.
3. Thái độ: HS có ý thức thực hành, tực giác.
II/ CHUẨN BỊ
HS chuẩn bị giấy để làm báo cáo kết quả hoạt động TNST về diện tích đa giác (đã tìm hiểu ở tiết 27).
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài mới: Tổ chức viết báo cáo.
Trên cơ sở kết quả trải nghiệm về diện tích đa giác đã thực hiện tìm hiểu ở tiết 27, GV cho HS viết báo cáo theo nhóm đã thực hiện.
HS các nhóm viết báo cáo.
GV cho HS các nhóm trình bày báo cáo của nhóm mình và cho các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau.
GV thu báo cáo vào cuối tiết học. Nhận xét tinh thần làm việc, kết quả từng nhóm.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại kiến thức về diện tích các đa giác đã học.
- Tiết sau: Luyện tập (Phần đại số)
Chuẩn bị các bài tập sau bài: §9. Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Giá trị phân thức.
Ngày soạn: 07/01/2018.
Ngày dạy: 08/01/2018 – 8C.
Tiết 31. ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: + Cũng cố lại kiến thức về tứ giác; định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác và một số tính chất hình học khác.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- Kỹ năng: Vẽ hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình...
II/ CHUẨN BỊ
HS: Kiến thức toàn bộ kỳ I.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài mới: (Tổ chức ôn tập)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Phát biểu định nghĩa các hình:
Hình thang.
Hình thang cân.
Hình bình hành.
- Hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông.
? Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên?
? Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình:
+ Hình thang.
+ Tam giác.
? Đa giác đều là đa giác ntnào?
HS trả lời.
? Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
? Công thức tính diện tích các hình?
HS nêu công thức tính S các hình đã học.
GV cũng cố lại và cung cấp thêm cho HS: + Công thức tính diện tích hình bình hành: S = .a.h
Với h là đường cao ứng với cạnh a.
+ Công thức tính diện tchs hình thoi: S = .d1.d2
Với d1, d2 là độ dài 2 đường chéo.
HS ghi nhớ.
GV nêu bài tập.
? Vẽ hình?
? Tứ giác DEHQ có những gì?
? => DEHQ là hình gì?
? DEHQ là hình chữ nhật => ?
Mà DA = DB (gt)
? => ?
GV: c/m tương tự câu b ta có EH = EB.
? DEHQ là hình vuông khi nào?
? Tam giác ABC có điều gì?
GV cũng cố lại.
A/ Lý thuyết
I. Chương 1: Tứ giác
1. Định nghĩa các hình:
Hình thang.
Hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Dấu hiệu nhận biết các hình.
3. Đường trung bình của:
+ Tam giác.
+ Hình thang.
4. Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
II. Chương 2: Diện tích đa giác
1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh: + +..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
c) Hình tam giác: S = ah.
h là chiều cao tương ứng với cạnh a.
d) Tam giác vuông: S =.a.b
a, b là 2 cạnh góc vuông.
III/ Bài tập:
Cho tam giác ABC nhọn, AH là đường cao. Gọi D là trung điểm của AB, kẻ DE vuông góc với BC (E BC) , kẻ DQ vuông góc với AH (Q AH) cắt AC tại F (F AC).
a) Chứng minh tứ giác DEHQ là hình chữ nhật;
b) Chứng minh FA = FC;
c) Tam giác ABC cần điều kiện gì để DEHQ là hình vuông.
Bài giải: Hình bên
a) Tứ giác DEHQ có == = 900 (gt)
=> DEHQ là hình chữ nhật.
b) Ta có DEHQ là hình chữ nhật (câu a) => DQ // EH => DF // BC (1)
Lại có: DA = DB (gt) (2)
Từ (1) và (2) suy ra FA = FC.
c) c/m tương tự câu b) ta có EH = EB.
Ta có DEHQ là hình vuông DE = EH (vì DEHQ là hình chữ nhật)
DE = EB = 450.
3. Củng cố:
GV nêu một số lưu ý khi làm bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại toàn bộ kỳ I.
- Hai tiết tiếp theo: Kiểm tra học kỳ 1 (Đại số + Hình học).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 28,29,30,31- Hình 8.doc