Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 44, 45

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 2 để 2 đồng dạng (c.g.c) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng. Dựng AMN ABC. Chứng minh AMN = A'B'C A'B'C' ABC.

- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.

Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.

II/ CHUẨN BỊ

 GV: Phiếu học tập.

 HS: Kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ nhất.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác?

2. Đặt vấn đề:

 

doc60 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 44, 45, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét 4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác? 5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác? II- Bài tập 1) Chữa bài 56 - 1 HS lên bảng chữa bài tập 2) Chữa bài 57 - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: + Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? + Nhận xét gì về vị trí điểm D + Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D + Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ? - HS các nhóm làm việc. - GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM. 3- Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' I- Lý thuyết 1- Đoạn thẳng tỷ lệ 2- Định lý Talét trong tam giác ABC có a // BC 3- Hệ quả của định lý Ta lét 4- Tính chất đường phân giác trong tam giác Trong tam giác , đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 5- Tam giác đồng dạng + 3 cạnh tương ứng tỷ lệ + 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ . + Hai góc bằng nhau. Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì: = 3; c) AB = 5 CD =5 Bài 57 A B H D M C AD là tia phân giác suy ra: và AB < AC ( GT) => DB < DC => 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM Vậy D nằm bên trái điểm M. Mặt khác ta lại có: Vì AC > AB => > => - > 0 =>> 0 Từ đó suy ra :> Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. Tiết 53 ÔN TẬP CHƯƠNG III với sự trợ giỳp của mỏy tớnh I- MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .Luyện giải toán hình học cho HS - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức - HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập ) 2- Bài mới 1) Chữa bài 58 - 1 HS lên bảng chữa bài tập GT ABC( AB = AC) ; BHAC; CKAB; BC = a ; AB = AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính HK? 2) Chữa bài 59 - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: GT ABCD( AB // CD): AC BD = AD BC = ; KO AB = KO CD = KL N;M lần lượt là trung điểm của AB; CD 3- Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' HS chữa bài 58 a)Xét BHC và CKB có: BC chung (gt) (gt) => BHC = CKB ( ch- gn) (1) => BK = HC ( 2 cạnh tư ) b)Từ (1) => BK = HC mà AB = AC ( gt) => AK = AH => AKH cân tại A => Mà hai góc này ở vị trí đồng vị KH // BC c)Kẻ AI BC Xét IAC và HBC có: (gt) chung => IAC HBC( g-g) => Vì KH // BC =>ABC AKH => Chứng minh: Vì AB // CD nên ta có: AON COM => Ngày soan:8/4/08 Ngày giảng: Tiết 55 KIỂM TRA CHƯƠNG III I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Kỹ năng trình bày bài chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Định lí Ta lét trong tam giác 2 1 2 1 1 0,5 5 2,5 Tam giác đồng dạng 2 1 2 1 1 0,5 1 5 6 7,5 TỔNG 4 2 4 2 3 6 11 10 C. ĐỀ KIỂM TRA : Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 5đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . 1/ Cho . Trên Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB : BC = 2 : 7. Trên Ay lấy hai điểm B', C' sao cho AC' : AB' = 9 : 2. Ta cú : a BB'// CC' b BB' = CC' c BB' khụng song song với CC' d Cỏc tam giỏc ABB' và ACC' 2/ Gọi E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh đối AB và CD của hỡnh bỡnh hành ABCD . Đường chéo AC cắt DE, BF tại M và N . Ta cú: a MC : AC = 2 : 3 b AM : AC = 1 : 3 c AM = MN = NC. d Cả ba kết luận cũn lại đęĚu đuěng. 3/ Trên đường thẳng a lấy liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau :AB = BC = CD = DE.Tỉ số AC : BE bằng: a 2 : 4 b 1 c 2 : 3 d 3 : 2 4/ Tam giỏc ABC cú =, =400, tam giỏc A'B'C' cú =900 . Ta cú khi: a b Cả ba cõu cũn lại đęĚu đuěng c d 5/ Cho tam giác ABC , đường thẳng d cắt AB, AC tại M,N sao cho AM:MB=AN=NC. Ta có: a Cả 3 cõu cũn lại đęĚu đuěng. b MB:AB=NC:AC c MB:MA=NC:NA d AM:AB=AN:AC 6/ Tỡm khẳng điňnh sai trong caěc khăŇng điňnh sau : a Hai tam giaěc vuông luôn đôĚng daňng vőěi nhau b Hai tam giỏc vuụng cõn luôn đôĚng daňng vőěi nhau c Hai tam giaěc đęĚu luôn đôĚng daňng vőěi nhau d Hai tam giaěc cân đôĚng daňng vőěi nhau khi coě goěc őŇ điŇnh băĚng nhau 7/ theo tỉ số 2 : 3 và theo tỉ số 1 : 3 . theo tỉ số k . Ta cú: a k = 3 : 9 b k = 2 : 9 c k = 2 : 6 d k = 1 : 3 8/ Cho ABCMNP . Biết AB = 3 cm , BC = 7 cm, MN= 6cm,MP= 16 cm. Ta cú: a AC=8 cm , NP =16 cm b AC= 14 cm, NP= 8 cm c AC= 8 cm, NP= 14 cm d AC= 14 cm, NP =16 cm 9/ Tỉ số của hai đoạn thẳng có độ dài 80 mm và 10 dm bằng : a 8 b 2 : 25 c 80 : 10 d 1 : 8 10/ Tỡm hai tam giỏc đôĚng dạng với nhau có độ dài (cùng đơn vị ) các cạnh cho trước : a 3 ;4 ; 5 và 4 ; 5 ; 6 b 1 ; 2 ; 3 và 3 ; 6 ; 9 c 5 ; 5 ; 7 và 10 ;10 ; 14 d 7 ; 6 ;14 và 14 ;12 ; 24 Phần II : Tự luận ( 5đ ) Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ADB. a. Chứng minh: b. Chứng minh: AD2 = DH.DB c. Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH? D. ĐÁP ÁN : Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm ) mỗi phần đúng 0,5 điểm 1a 2d 3c 4b 5a 6a 7b 8c 9b 10c Phần tự luận: ( 5 điểm ) Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ( 0,5 đ ) a. và có : ; ( SLT) => ( 1đ ) b.ABD và HAD có : ; chung =>ABD HAD ( g-g) => ( 1đ ) c.vuông ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB2 = 82+62 = 102 =>DB = 10 cm .(0,5đ) Theo chứng minh trên AD2 = DH.DB => DH = 62 : 10 = 3,6 cm (1đ) Có ABD HAD ( cmt) => cm ( 1đ ) E- Củng cố- Hướng dẫn về nhà - GV: Nhắc nhở HS xem lại bài. - Làm lại bài - Xem trước chương IV: Hình học không gian. Chương IV:Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều A-HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Lồng vào bài mới. 3- Bài mới: - ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. Bài mới. - GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS chỉ ra: - HS chỉ ra VD trong cuộc sống hàng ngày là hình hộp 1- Hình hộp chữ nhật: Hình hộp chữ nhật có + 8 đỉnh + 6 mặt + 12 cạnh Hình lập phương: GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh mặt cạnh - Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày. - Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập phương. -GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại. - GV cho học sinh làm bài tập? - HS đọc yêu cầu bài toán Mặt phẳng và đường thẳng: GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C Các cạnh AB, BC là những hình gì? - HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm bài tập?) - Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng đó? B C A' D' - GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai điểm thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó" 4- Củng cố: - GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97 Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật - Các cạnh bằng nhau của hhcn ABCDA'B'C'D' là.. - Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?... - Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ? 5- Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông 2- Mặt phẳng và đường thẳng: + Các mặt + Các đỉnh A,B,C là các điểm + Các cạnh AB, BC là các đoạn thẳng. B C B' A' D' * Các đỉnh A, B, C, là các điểm * Các cạnh AB, BC, là các đoạn thẳng * Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (TIẾP) I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) HS: Thước thẳng có vạch chia mm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật? 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS +AA' và BB' có nằm trong một mặt phẳng không? Có thể nói AA' // BB' ? vì sao? + AD và BB' có hay không có điểm chung? * HĐ1: Giới thiệu bài mới Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là // không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu. * HĐ2: Tìm hiểu hai đường thẳng // trong không gian. * HĐ3: Giới thiệu đường thẳng song song với mp & hai mp song song - GV: cho HS quan sát hình vẽ ở bảng và nêu: + BC có // B'C' không? + BC có chứa trong mp ( A'B'C'D') không? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS trả lời bài tập ?3 + Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với 1 mp nào đó trong hình vẽ. Đó chính là đường thẳng // mp - GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô hình + AB & AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mp ( ABCD) + AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa là AB, AD quan hệ với mp A'B'C'D' như thế nào? + A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng: mp ABCD // mp (A'B'C'D') - HS làm bài tập: ?4 Có các cặp mp nào // với nhau ở hình 78? 4- Củng cố: GV nhắc lại các khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt nhau 5- Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 7,8 sgk 1) Hai đường thẳng song song trong không gian. ?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B + AD và BB' không có điểm chung a // b a, b mp (ỏ) a b = * Ví dụ: + AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A') + AD & DD' không // vì không có điểm chung + AD & DD' không cùng nằm trong một mp B C D A D B' C' A' B' * Chú ý: a // b; b // c a // c 2) Đường thẳng song song với mp & hai mp song song B C D A Đ B' B' C' A' D' BC// B'C ; BC không (A'B'C'D') ?3 + AD // (A'B'C'D') + AB // (A'B'C'D') + BC // (A'B'C'D') + DC // (A'B'C'D') * Chú ý : Đường thẳng song song với mp: BC // mp (A'B'C'D') BC// B'C' BC không (A'B'C'D') A C D C' H B A' B' D' I L K * Hai mp song song mp (ABCD) // mp (A'B'C'D') a // a' b // b' a b ; a' b' a', b' mp (A'B'C'D') a, b mp ( ABCD) ?4 : mp (ADD/A/ )// mp (IHKL ) mp (BCC/B/ )// mp (IHKL ) mp (ADD/A/ )// mp (BCC/B/ ) mp (AD/C/B/ )// mp (ADCB ) 3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm chung- (P) // (Q) (P) và (Q) không có điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đường thẳng a chung đi qua A (P) (Q) Ngày soạn:22/04/08 Ngày giảng: c Tiết 57 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. -Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp b - Hai mp // 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới - HS trả lời tại chỗ bài tập ?1 . GV: chốt lại đường thẳng mp a a' ; b b' a mp (a',b') a' cắt b' - GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó? - Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì? * HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật * Ví dụ: + HS lên bảng làm VD: *HĐ3: Củng cố Bài tập 10/103 Bài tập 11/ SGK: Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 *HĐ5: Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc ?1 AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu : A/A mp ( ABCD ) * Chú ý: + Nếu a mp(a,b); a mp(a',b') thì mp (a,b) mp(a',b') * Nhận xét: SGK/ 101 ?2 Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD ) Có B/B (ABCD) B/B mp (B/BCC' ) Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD) C/m t2: mp (D/DCC' ) mp (ABCD) mp (D/DAA' ) mp (ABCD) V = a.b.c Vlập phương = a3 2) Thể tích hình hộp chữ nhật b a c c VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ) Vlập phương = a3 S mỗi mặt = 216 : 6 = 36 + Độ dài của hình lập phương a = = 6 V = a3 = 63 = 216 A B E F D C H G a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó : BF (EFGH) b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) (ABFE) (EFGH) * Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) (BCGF) (EFGH) Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c Ta có: = k Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k V = abc = 3k. 4k. 5k = 480 Do đó k = 2 Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10 Ngày soạn:20/04/08 Ngày giảng: c Tiết 58 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Bài tập về nhà III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. C- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Chữa các bài tập - HS điền vào bảng - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp a mp(a'b') a a' ; a b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C' BC mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp : Nếu a mp (a,b) a mp (a',b') thì mp (a,b) mp (a',b') - GV: cho HS nhắc lại đt mp đt // mp mp // mp GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS * HĐ2: HS làm việc theo nhóm - GV: Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả. Bài tập 4 Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN) CMR: d = *HĐ3: Củng cố HS chữa bài tập 18 tại chỗ Phân tích đường đi từ E đến C *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 15, 17 - Tìm điều kiện để 2 mp // HS điền vào bảng 1) Chữa bài 13/104 Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 A B E F D C H G b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE) c) AD // mp (EFGH) Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt) HE mp ( EFGH) B C F G A D E H 2) Chữa bài 14/104 a) Thể tích nước đổ vào: 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m 3) Chữa bài 15/104 Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3- 0, 51 = 2, 49 dm Theo Pi Ta Go ta có: AC2 = AB2 + BC2 (1) EC2 = AC2 + AE2 (2) Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2 Hay d = HS chữa bài tập 18 tại chỗ HS ghi BTVN Ngày soạn:20/04/08 Ngày giảng: c Tiết 59 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Bài tập 16/ SGK 105 C- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới. Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ? - GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. GV đưa ra ví dụ * HĐ2: Những chú ý *HĐ3: Củng cố - HS chữa bài 19, 21/108 - Đứng tại chỗ trả lời *HĐ4: Hướng dẫn về nhà +Học bài cũ +Làm các bài tập 19, 22 sgk +Tập vẽ hình. 1.Hình lăng trụ đứng + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh + ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ nhật + Đoạn AA1, BB1, CC1 // và bằng nhau là các cạnh bên + Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy + Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao + Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. A1 A B C1 B1 C D1 ?1 A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A mp (ABCD ) C/ m T2: A1A mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2- Ví dụ: C' A B C A' B' ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao 2) Chú ý: - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc - HS đứng tại chỗ trả lời Ngày soạn: Ngày giảng: c Tiết 60 DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 22 + Tính diện tích của H.99/109 (a) + Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ C- Bài mới: * HĐ1: Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Quan sát hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm A D G * HS làm bài tập ? C B E Có cách tính khác không ? Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao: ( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2 *Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ + Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì Sxung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq= 2 p.h Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + + an .h = ( a1 + a2+ a3 + an).h = 2 ph Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? *HĐ3: Ví dụ Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3 cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu? GV gọi HS đọc đề bài ? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? Tính diện tích hai đáy Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ GV treo bảng phụ bài tập ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Thời gian hoạt động nhóm 7 phút GV treo bảng phụ của các nhóm Cho các nhóm nhận xét chéo GV chốt đưa lời giải chính xác *HĐ4: Củng cố - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng. * Chữa bài 24 1) Công th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 44,45-hinh_8.doc